Kinh tế học là gì?
Khan hiếm (Scarcity)
Là khái niệm biểu thị mối quan hệ giữa sự có hạn về nguồn lực với nhu cầu vô hạn của xã hội về hàng hóa và dịch vụ.
Kinh tế học (Economics)
Nghiên cứu cách thức vận hành của nền kinh tế nói chung và cách ứng xử của từng thành viên trong nền kinh tế nói riêng trong việc phân bổ và sử dụng có hiệu quả nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 47 trang
47 trang | 
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 4381 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô I - Biên soạn: Lê Anh Quý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
KINH TẾ VI MÔ I 
Biên soạn: Lê Anh Quý 
Bài giảng 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 
VỀ KINH TẾ HỌC 
1 CHƯƠNG 
Vì sao phải nghiên cứu kinh tế học? 
Mục tiêu Hạn chế 
Nguồn lực khan hiếm 
Doanh nghiệp 
Hộ gia đình 
Chính phủ 
Max lợi nhuận 
Max lợi ích 
Max phúc lợi XH 
Thu nhập gia đình 
Nguồn lực 
Ngân sách 
Thành viên kinh tế 
Kinh tế học là gì? 
Khan hiếm (Scarcity) 
Là khái niệm biểu thị mối quan hệ giữa sự có hạn về nguồn 
lực với nhu cầu vô hạn của xã hội về hàng hóa và dịch vụ. 
Kinh tế học (Economics) 
Nghiên cứu cách thức vận hành của nền kinh tế nói chung 
và cách ứng xử của từng thành viên trong nền kinh tế nói 
riêng trong việc phân bổ và sử dụng có hiệu quả nguồn lực 
khan hiếm để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ. 
Ba vấn đề kinh tế cơ bản 
Ba vấn đề kinh tế cơ bản (Three basic economics issues) 
 Sản xuất cái gì (What to produce)? 
 Sản xuất như thế nào (How to produce)? 
 Sản xuất cho ai (For whom to produce)? 
Nền kinh tế 
Nền kinh tế 
Là một cơ chế phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho 
các mục đích sử dụng khác nhau. 
2 
Mô hình kinh tế 
vụ 
Ai là người ra các quyết định kinh tế? 
- Cơ chế kế hoạch hóa tập trung (cơ chế chỉ huy, mệnh lệnh) 
Các vấn đề kinh tế cơ bản do Nhà nước quyết định 
- Cơ chế thị trường 
Các vấn đề kinh tế cơ bản do quan hệ cung - cầu (thị trường) 
quyết định 
- Cơ chế hỗn hợp 
Cả Nhà nước và thị trường tham gia giải quyết các vấn đề kinh 
tế cơ bản 
Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô 
 Kinh tế vi mô (Microeconomics) 
 Nghiên cứu hành vi của các thành viên kinh tế: Mục tiêu, hạn 
chế và cách thức đạt được mục tiêu. 
 Nghiên cứu các vấn đề kinh tế cụ thể: cung cầu, tiêu dùng cá 
nhân, thị trường, giá cả, sản xuất, chi phí, lợi nhuận, cạnh tranh, 
độc quyền, 
Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) 
 Nghiên cứu hành vi của nền kinh tế tổng thể. 
 Nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp: tổng cung, tổng cầu, 
tổng sản phẩm, thu nhập quốc dân, tăng trưởng, lạm phát, thất 
nghiệp, đầu tư, tiết kiệm,. 
Kinh tế học thực chứng 
 và kinh tế học chuẩn tắc 
Kinh tế học thực chứng (Positive Economics) 
 Liên quan đến những lý giải khoa học, các vấn đề mang tính 
nhân quả 
Ví dụ: chính phủ quy định giá xăng thấp hơn giá thị trường thế 
giới gây ra tình trạng buôn lậu xăng qua biên giới. 
Kinh tế học chuẩn tắc (Normative Economics) 
 Là những đánh giá, nhận định mang tính chủ quan của các cá 
nhân 
Ví dụ: Chính phủ cần cho sinh viên thuê nhà với giá rẻ 
Lý thuyết lựa chọn 
Tại sao phải lựa chọn 
 Nguồn lực khan hiếm 
Tại sao sự lựa chọn lại có thể thực hiện được 
 Nguồn lực khan hiếm có thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau 
Bản chất của sự lựa chọn 
 Phân bổ có hiệu quả nguồn lực khan hiếm 
Mục tiêu của sự lựa chọn 
 Tối đa hóa lợi ích kinh tế 
Căn cứ của sự lựa chọn 
 Chi phí cơ hội 
Phương pháp lựa chọn 
 Phương pháp phân tích cận biên 
Chi phí cơ hội 
(Opportunity Cost) 
 Chi phí cơ hội của một phương án được lựa chọn là 
giá trị tốt nhất của phương án bị bỏ qua khi thực hiện 
sự lựa chọn đó. 
 Chi phí cơ hội của việc sản xuất hàng hóa này là số 
lượng hàng hóa kia phải từ bỏ. 
3 
Ví dụ: Chi phí cơ hội 
Phương án Quần áo Lương thực 
A 0 25 
B 1 22 
C 2 17 
D 3 10 
E 4 0 
Chi phí cơ hội của việc sản 
xuất thêm đơn vị quần áo 
thứ nhất là: 
25 – 22 = 3 (lthực) 
Chi phí cơ hội của việc sản 
xuất thêm một đơn vị quần 
áo thứ 2, 3, 4 lần lượt là: 
22 – 17 = 5 (lthực) 
17 – 10 = 7 (lthực) 
10 – 0 = 10 (lthực) 
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần 
 (The law of increasing opportunity cost) 
 Để thu thêm được một số lượng hàng hóa bằng nhau, 
xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều hàng hóa khác. 
Đường giới hạn năng lực sản xuất 
Đường giới hạn năng lực sản 
xuất (Production Possibility 
Frontier - PPF) 
Mô tả các kết hợp hàng hóa tối 
đa mà nền kinh tế có thể sản xuất 
được với nguồn lực hiện có và 
trình độ công nghệ nhất định 
Ý nghĩa: 
Quy luật khan hiếm 
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần 
A 
B 
C 
D 
E 0 
5 
10 
15 
20 
25 
30 
0 2 4 6 
X-Quần áo 
3 
PPF 
5 
7 
10 
• H 
• G 
Y-Lương thực 
Đường giới hạn năng lực sản xuất 
A 
B 
0 
Lương thực 
Quần áo 
Kết hợp phi hiệu quả 
Không thể đạt được 
Kết hợp hiệu quả 
D 
0 
Hiện tại 
Lương thực 
Quần áo 
Đường giới hạn năng lực sản xuất 
Tương lai 
Phân tích cận biên 
 Tổng lợi ích (TB): là tổng lợi ích thu đựơc khi sản xuất 
hoặc tiêu dùng một lượng hàng hóa nhất định. 
 Lợi ích cân biên (MB): là sự thay đổi của tổng lợi ích khi 
sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa. 
 Tổng chi phí (TC): là toàn bộ chi phí phát sinh khi sản 
xuất hoặc tiêu dùng một lượng hàng hóa nhất định. 
 Chi phí cận biên (MC): là sự thay đổi của tổng chi phí để 
sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa. 
 Lợi ích ròng NB = TB - TC 
4 
Phân tích cận biên 
 Bài toán với điều kiện tối ưu: 
NB = TB - TC → Max 
 → MB = MC 
 Nguyên tắc lựa chọn: 
Nếu MB >MC: Mở rộng quy mô hoạt động 
Nếu MB =MC: Quy mô hoạt động tối ưu 
Nếu MB < MC: Thu hẹp quy mô hoạt động 
Bài tập 
• Một hoạt động sản xuất có hàm tổng lợi ích và hàm tổng 
chi phí như sau: 
• TB = 200Q – Q2 và TC = 200 + 20Q + 0,5Q2 
• a. Xác định quy mô hoạt động tối đa hóa lợi ích và lợi ích 
ròng. 
• b. Hoạt động đó cần phải điều tiết như thế nào khi Q = 50 
và Q = 80 
Bài tập 
• Giả sử ta có phương trình đường giới hạn khả năng sản 
xuất của hai loại sản phẩm (X và Y) là như sau: 2X2 + Y2 = 
225. 
• a. Hãy vẽ đường giới hạn năng lực sản xuất của nền kinh tế 
đó. 
• b. Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm 1 đơn vị sản 
phẩm X khi X =5 và khi X =10. 
Bài tập 
• An, Bình và Nam dự kiến đi du lịch vào Đà Lạt. Nếu đi 
bằng tàu hỏa thì mất 5 giờ và nếu đi bằng máy bay thì mất 
1 giờ. Giá vé máy bay là 1,5 triệu đồng và tàu hỏa là 900 
nghìn đồng. Để thực hiện chuyến đi họ phải bỏ lỡ việc làm. 
An kiếm được 75 nghìn đồng/giờ, Bình kiếm được 150 
nghìn đồng/giờ và Nam kiếm được 180 nghìn đồng/giờ. 
• Hãy tính chi phí cơ hội của việc đi bằng máy bay và tàu 
hỏa của mỗi người. Giả sử cả 3 người đều có hành vi tối 
ưu, họ sẽ lựa chọn loại phương tiện nào? 
• Dầu mỏ cung cấp nhiên liệu cho sưởi ấm, vận tải và vận 
hành máy và là đầu vào cho nhiều loại sản phẩm. Năm 
1973, tổ chức OPEC cắt giảm sản lượng, dầu trở nên khan 
hiếm, khiến cho giá dầu năm 1973-1974 tăng lên gấp 3 và 
năm 1979-1980 tăng lên gấp 2. Xã hội sẽ trả lời các vấn đề 
kinh tế cơ bản như thế nào? LÝ THUYẾT CUNG CẦU 
2 CHƯƠNG 
5 
Lý thuyết cung cầu 
Thị trường 
Cầu 
(Hành vi người mua) 
Cung 
(hành vi người bán) 
(Luật cung, luật cầu) 
- Cân bằng và sự thay đổi trạng thái cân bằng 
- Ảnh hưởng của các chính sách của chính phủ 
CẦU (DEMAND) 
• Cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng 
có khả năng mua và sẵn sàng mua tại các mức giá khác 
nhau trong một thời gian nhất định, với điều kiện các yếu 
tố khác không đổi (Ceteris paribus). 
• Cầu thể hiện những nhu cầu có khả năng thanh toán 
• Lượng cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người 
tiêu dùng mua ở một mức giá nhất định. 
Biểu cầu 
P (đồng/sp) Q (sp) 
0 200 
1 160 
2 120 
3 80 
4 40 
5 0 
Cầu là tập hợp của tất 
cả các lượng cầu ở 
mọi mức giá 
Đường cầu 
Đường cầu dốc xuống cho biết 
người mua sẵn sàng và có khả năng 
mua nhiều hơn với mức giá thấp hơn 
 40 80 120 160 200 
P 
Q 
0 
3 
5 
D 
 2 
 1 
4 
A 
B 
Luật cầu 
• Luật cầu: 
 P↑ → Q↓ 
 P ↓ → Q↑ 
• Hàm cầu: QD = f(P) 
 Nếu hàm cầu là tuyến tính: QD = aP + b (a<0) 
Cầu cá nhân và cầu thị trường 
• Cầu cá nhân là cầu của từng người tiêu 
dùng cụ thể về hàng hóa dịch vụ. 
• Còn cầu thị trường là tổng hợp toàn bộ cầu 
cá nhân lại với nhau. 
6 
Cầu cá nhân và cầu thị trường 
 •P 
•Đồng/sp 
•QA 
•Sp 
•QB 
•Sp 
Cầu thị trường? 
Sp 
•0 •200 •160 •? 
•1 •160 •120 •? 
•2 •120 •80 •? 
•3 •80 •40 •? 
•4 •40 •0 •? 
•5 •0 •0 •? 
Cầu cá nhân và cầu thị trường 
 •P 
•Đồng/sp 
•QA 
•Sp 
•QB 
•Sp 
•Q=QA+QB 
•Sp 
•0 •200 •160 •360 
•1 •160 •120 •280 
•2 •120 •80 •200 
•3 •80 •40 •120 
•4 •40 •0 •40 
•5 •0 •0 •0 
Cầu cá nhân và cầu thị trường 
 40 80 120 160 200 
P 
Q 
0 
3 
5 
 2 
 1 
4 
DB 
DA 
D 
Các yếu tố tác động đến cầu 
• Thu nhập (I - income) 
• Giá hàng hóa liên quan (Pr - Related goods) 
• Thị hiếu (T - Tastes) 
• Số lượng người tiêu dùng (N) 
• Kỳ vọng (E - Expectations) 
THU NHẬP 
• Đối với hầu hầu hết hàng hóa, 
 I↑ → Q↑ 
 I↓ → Q↓ 
 Chúng là hàng hóa thông thường: Hàng hóa thiết 
yếu và hàng hóa xa xỉ 
• Đối với một số ít hàng hóa khác, 
 I↑ → Q↓ 
 I↓ → Q↑ 
 Chúng là hàng hóa thứ cấp 
Đường Engel 
0 Q 
Hàng hóa 
thông thường 
Thu nhập 
(I) 
Hàng hóa 
thứ cấp 
7 
Giá cả hàng hóa liên quan 
• Hàng hóa thay thế: Là những hàng hóa có thể sử 
dụng thay cho hàng hóa khác. 
 Px↑ → Qy↑ 
 Px ↓ → Qy↓ 
• Hàng hóa bổ sung: Là những hàng hóa được sử 
dụng đồng thời với hàng hóa khác. 
 Px↑ → Qy↓ 
 Px ↓ → Qy↑ 
• Thị hiếu (T - Tastes) 
• Số lượng người tiêu dùng (N) 
• Kỳ vọng (E – Expectations) 
Sự vận động dọc theo đường cầu 
 40 80 120 160 200 
P 
Q 
0 
3 
5 
D 
 2 
 1 
4 
B 
A 
Do thay đổi của giá hàng hóa/dịch vụ 
Thể hiện sự thay đổi trong lượng cầu 
Sự dịch chuyển đường cầu 
D1 
D2 
 Cầu giảm đường cầu 
dịch sang trái (D→D2) 
D 
Q 
P 
 Cầu tăng đường cầu 
dịch sang phải (D→D1) 
Do thay đổi của các nhân tố ngoài giá 
Thể hiện sự thay đổi của cầu 
12 7 5 
3 
CUNG (SUPPLY) 
• Cung là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người sản 
xuất có khả năng bán và sẵn sàng bán ở các mức giá 
khác nhau trong một thời gian nhất định, với điều 
kiện các yếu tố khác không đổi (Ceteris Paribus). 
• Lượng cung là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà các 
nhà sản xuất muốn bán tại một mức giá đã cho. 
Biểu cung 
 P 
 (1000đ/thanh) 
Q 
(tr.thanh/năm) 
0 0 
1 0 
2 40 
3 80 
4 120 
5 160 
Cung là tập hợp tất cả 
các lượng cung ở mọi 
mức giá 
8 
Đường cung 
Đường cung dốc lên thể hiện 
người sản xuất muốn bán 
nhiều hơn khi giá càng cao 
Q 
P 
0 
1 
3 
5 
 40 80 120 160 
S 
2 
4 
Luật cung 
• Luật cung: 
 P↑ → Q↑ 
 P↓ → Q↓ 
Cung cá nhân và cung thị trường 
•P 
•Đồng/sp 
•QA 
•Sp 
•QB 
•Sp 
Cung 
thị trường? 
•0 0 •0 •? 
•1 0 •20 •? 
•2 40 •60 •? 
•3 80 •100 •? 
•4 120 •140 •? 
•5 160 •180 •? 
Cung cá nhân và cung thị trường 
•P 
•Đồng/sp 
•QA 
•Sp 
•QB 
•Sp 
•Q=QA+QB 
•Sp 
•0 0 •0 •0 
•1 0 •20 •20 
•2 40 •60 •100 
•3 80 •100 •180 
•4 120 •140 •260 
•5 160 •180 •340 
Cung cá nhân và cung thị trường 
 P 
1 
3 
5 
SA 
2 
4 
0 40 60 100 120 140 260 Q 
SB 
S 
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG 
• Giá của các yếu tố đầu vào (Pi) 
• Công nghệ (Tech) 
• Chính sách của Chính phủ (thuế, trợ cấp) 
• Số lượng người sản xuất (N) 
• Kỳ vọng (E) 
9 
Cân bằng – Dư thừa – Thiếu hụt 
 Dư thừa 
Thiếu hụt 
P 
1000đ 
Q Tr.thanh 0 600 660 700 730 800 
35 
P1=40 
P2=45 
PE=42 
S 
D 
E 
P1 QS 
dư cầu, 
thiếu hụt hàng hóa 
P2 > PE: QS > QD 
dư cung, 
dư thừa hàng hóa 
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG 
SỰ DỊCH CHUYỂN 
S 
D 
S’ E 
E’ 
Q 
P 
QE QE’ 
PE 
PE’ 
P 
Q 
S 
D 
D’ 
E 
E’ PE’ 
PE 
QE QE’ 
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG 
SỰ DỊCH CHUYỂN 
P 
Q 
S 
D’ 
D 
E’ 
E PE 
PE’ 
QE’ QE 
S’ 
D 
S E’ 
E 
Q 
P 
QE’ QE 
PE’ 
PE 
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG 
SỰ DỊCH CHUYỂN 
P 
Q 
S 
D 
D’ 
E’ 
E 
PE= PE’ 
QE QE’ 
S’ 
S’ 
D 
S 
E’ 
E 
Q 
P 
QE’ QE 
PE’ 
PE 
D’ 
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG 
SỰ DỊCH CHUYỂN 
P 
Q 
S 
D’ 
D E’ 
E 
PE 
QE=QE’ 
S’ 
PE’ 
S’ 
D’ 
S 
E’ 
E 
Q 
P 
 QE’ QE 
PE 
D 
PE’ 
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ 
Giá trần (Price ceiling) 
• Giá trần là mức giá cao nhất mà chính phủ ấn 
định cho một mặt hàng cụ thể nhằm mục đích bảo 
vệ lợi ích người tiêu dùng. 
QA QE QB Q 
P 
S 
D 
E 
Thiếu hụt 
PE 
PC 
- giá cao nhất trên thị trường 
- bảo vệ người tiêu dùng 
- hậu quả: thiếu hụt 
10 
3 
Q 0 
P 
2 
D 
S 
E 
Giá trần 
Thiếu hụt 
125 75 
Giá thị trường chợ đen 
Giá chợ đen 4 
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ 
Giá sàn (Price floor) 
• Giá sàn là mức giá thấp nhất mà Chính phủ ấn 
định cho một loại hàng hóa cụ thể nhằm bảo vệ lợi 
ích của người sản xuất 
Q 
P 
D 
S 
E PE 
PF 
Dư thừa 
QA QB 
- giá thấp nhất trên thị trường 
- bảo vệ người sản xuất 
- hậu quả: dư thừa 
QE 
Quy định tiền lương tối thiểu 
trong thị trường lao động 
Mức lương 
tối thiểu 
Số lượng 
lao động 
0 
Lương 
Cầu 
Lao động 
Cung 
lao động 
QS QD 
Dư thừa lao động 
(thất nghiệp) 
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ 
Thuế (tax) 
Người TD chịu 
∆P = PD - PE 
Người SX chịu 
 t - ∆P = PE - PS 
Mục đích: tăng NS, phân phối thu nhập, hạn chế SX, TD một hh 
Hạn chế: Cả người SX và TD đều chịu gánh nặng thuế 
S’ P 
Q 
D 
S 
E 
E’ 
PD 
PE 
t 
QE’ 
B 
A 
PS 
QE 
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ 
Trợ cấp 
Người tiêu dùng 
được lợi: 
∆P = PE - PD 
Người sản xuất 
được lợi: s - ∆P 
Mục đích: khuyến khích SX, TD 1 hàng hóa 
Hạn chế: Tăng chi tiêu CP, giảm động cơ SX, tìm kiếm việc làm 
P 
E 
E’ 
PE 
PD 
s 
S 
S’ 
Q 
D 
A 
B 
PS 
QE QE’ 
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ 
Hạn ngạch 
P2 
Sd 
P2 
S 
St 
P1 P1 
 Qd1 Qd2 Q f1 Q f2 
 Qd2 < Qd1+ Qf1 
P2 
P1 
Sf 
Chính sách cấm nhập làm giảm tổng cung 
11 
• Hàm số cầu và cung của lương thực trên thị trường có 
dạng: 
• QD = 120 - 20P 
• QS = -30 + 40P 
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Vẽ đồ 
thị minh họa điểm cân bằng của thị trường. 
2. Giả sử nhà nước quy định mức giá là 4 đơn vị tiền thì 
lượng thừa hay thiếu lương thực trên thị trường là bao 
nhiêu? 
3. Giả sử do dân số tăng nhanh làm cho cầu tăng thêm 20%. 
Tìm giá và sản lượng cân bằng mới. 
• Hàm số cầu và cung của một hàng hóa như sau: 
• QD= 80 - 10P và QS= -70 + 20P 
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. 
2. Giả sử chính phủ đánh thuế 3 đơn vị tiền trên 1 đơn vị 
hàng hóa bán ra. Tính giá và sản lượng cân bằng mới. 
Tính số thuế mà người mua và người bán phải chịu. 
Bài tập 
Bài 6: Hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm được 
cho dưới đây: 
Cầu: P = (-1/2) QD + 100 và Cung: P = QS + 10 
(đơn vị của P là đồng, đơn vị của Q là kg) 
1. Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường 
2. Hãy tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, và thặng 
dư toàn xã hội. Giả sử Chính Phủ đánh thuế 5 dồng/đvsp. 
Tổn thất của Xã hội do thuế gây ra là bao nhiêu? 
3. Nếu nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 50 
đồng, hãy tính khoản tổn thất (mất mát) vô ích của phúc 
lợi xã hội và hãy giải thích tại sao lại có khoản tổn thất 
này. 
Bài tập 
Hàm số cầu của lúa hàng năm có dạng: QD = 600 - 0,1P 
Trong đó: đơn vị tính của Q là tấn và P là đồng/kg 
Sản lượng thu hoạch lúa năm nay QS = 500. 
a. Xác định giá lúa trên thị trường, thu nhập của người nông dân. 
Vẽ đồ thị. 
b. Để bảo hộ sản xuất chính phủ ấn định mức giá tối thiểu là 
1500đ/kg và cam kết mua hết phần lúa dư. Vậy chính phủ phải 
mua bao nhiêu lúa và chi bao nhiêu tiền? 
c. Trong trường hợp chính phủ không can thiệp vào thị trường mà 
trợ cấp cho nông dân 500đ/kg theo khối lượng bán ra. Tính số tiền 
mà chính phủ phải trợ cấp. Giải pháp nào (trợ cấp hay áp đặt giá) 
có lợi cho Chính phủ, người nông dân, cho người tiêu dùng? 
d. Bây giờ chính phủ bỏ chính sách khuyến nông, chuyển sang đánh 
thuế 100đ/kg. Tìm mức giá cân bằng mới? Ai là người phải chịu 
thuế? Giá thực tế mà người nông dân nhận được là bao nhiêu? 
ĐỘ CO GIÃN 
3 CHƯƠNG ĐỘ CO GIÃN 
1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU 
Độ co giãn của cầu theo giá 
Độ co giãn của cầu theo thu nhập 
Độ co giãn chéo của cầu theo giá hàng hóa liên quan 
2. ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG 
Độ co giãn của cung theo giá 
12 
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ 
Khái niệm: 
• Độ co giãn của cầu theo giá đo lường sự thay đổi của lượng 
cầu khi giá cả hàng hóa thay đổi (Ceteris Paribus) 
Độ co giãn của cầu theo giá hàng hóa 
Phần trăm thay đổi của lượng cầu 
Phần trăm thay đổi của giá hàng hóa 
P
Q
EDP
%
%
D
PE
Q%
P%
Ý nghĩa: 
EDP đo lường phản ứng của người tiêu dùng; cho biết 1% thay 
đổi của giá dẫn đến bao nhiêu % tha đổi lượng cầu. 
CO GIÃN KHOẢNG 
Co giãn khoảng 
12
12
12
12
12
12
12
12
2
2
%
%
PP
PP
QQ
QQ
PP
PP
QQ
QQ
P
P
Q
Q
E
P
Q
E D
D
D
P
DD
P
CO GIÃN ĐIỂM 
Co giãn điểm 
Q
P
dQ
dPQ
P
dP
dQ
P
dP
Q
dQ
EDP 
1
Khi có hàm cầu là tuyến tính 
Q
P
a
EDP 
1
bQaP  . 0,0  ba
Ví dụ 
• Qua khảo sát thị trường, một doanh nghiệp xác định 
được phương trình đường cầu thịt bò như sau: 
QD = -2P + 200 
a. Tính độ co giãn của cầu khi giá tăng từ 50 lên 70. 
b. Tính độ co giãn của cầu tại mức giá 50. 
PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN 
|EDP|>1: Cầu co giãn 
 (%∆Q> % ∆P) 
|EDP|<1: Cầu không co giãn 
(%∆Q< % ∆P) 
|EDP|=1: Cầu co giãn đơn vị 
 (%∆Q = % ∆P) 
 |EDP|=: cầu hoàn toàn 
co giãn (%∆P = 0) 
 |EDP|=0: Cầu hoàn toàn 
không co giãn (%∆Q = 0) 
P 
Q 
D 
Q 
P 
D 
D 
Q 
P 
P* 
D 
Q 
P 
Q* 
D 
P 
Q 
Sự thay đổi độ co giãn trên đường cầu 
EDP < -1 
EDP = - ∞ 
EDP = -1 
EDP > -1 
EDP = 0 
QD = -P + 4 
P 
4 
2 
Q 2 4 
→ EDP = -1 . P/Q 
→ EDP = -P/(-P+4) 
13 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN 
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ 
 Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Một hàng hóa càng 
có nhiều hàng hóa thay thế thì độ co giãn càng lớn 
 Tỷ lệ chi tiêu so với thu nhập: tỷ lệ này càng lớn thì 
độ có giãn càng lớn 
 Khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi: Thông 
thường độ co giãn của cầu trong dài hạn lớn hơn 
trong ngắn hạn 
 Thuộc tính của hàng hóa: nhìn chung hàng hóa xa xỉ 
có độ co giãn cao, hàng hóa thiết yếu có độ co giãn 
thấp hơn 
Mối quan hệ giữa EDP, P, TR 
TRmax 
P tăng P giảm 
EDP1 TR giảm TR tăng 
EDP>-1 |EDP|<1 TR tăng TR giảm 
EDP=-1 |EDP|=1 TR không đổi TR không đổi 
Q Q1 
EDP < -1 
EDP = - ∞ 
EDP = -1 
EDP > -1 
EDP = 0 
P 
P1 
∆TR = 0 
Tại sao EDP = -1 thì TRmax ? 
TR => max 
Chứng minh bằng phương pháp đại số 
Doanh thu TR = P.Q 
0' PTR
0' PTR
0' PTR
)1().1(....).( '''''' DPPPPPPP EQ
Q
P
QQQ
Q
P
QQPQQPQPTR 
1DPE
1DPE
1DPE
Ta có Q > 0: 
• Nếu thì . Khi đó, TR và P nghịch biến, P tăng 
thì TR giảm và ngược lại. 
• Nếu thì . Khi đó, TR không thay đổi khi giá cả 
thay đổi hay TRmax 
• Nếu thì . Khi đó, TR và P đồng biến, P tăng thì 
TR tăng và ngược lại. 
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP 
• Khái niệm: Độ co giãn của cầu theo thu nhập đo lường sự 
thay đổi của lượng cầu khi thu nhập thay đổi (Ceteris Paribus) 
Độ co giãn của cầu theo thu nhập 
Phần trăm thay đổi của lượng cầu 
Phần trăm thay đổi của thu nhập 
Ý nghĩa: 
EDI đo lường phản ứng của người tiêu dùng khi thu nhập thay đổi 
12
12
12
12
12
12
12
12
2
2
%
%
II
II
QQ
QQ
II
II
QQ
QQ
I
I
Q
Q
E
I
Q
E D
D
D
I
DD
I
D
IE
DQ%
I%
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP 
Phân loại 
• Nếu X là hàng hóa thông thường 
 X là hàng hóa thiết yếu 
 X là hàng hóa xa xỉ 
• Nếu X là hàng hóa thứ cấp 
0DIE
10  DIE
1DIE
0DIE
Ý nghĩa EDI 
• Các chính sách kinh tế phải tính đến việc điều chỉnh cơ cấu sản 
xuất giữa các vùng theo thu nhập. 
• Khi thu nhập thay đổi phải chú ý điều chỉnh cơ cấu đầu tư. 
ĐỘ CO GIÃN CHÉO CỦA CẦU THEO GIÁ 
HÀNG HÓA LIÊN QUAN 
• Khái niệm: Độ co giãn chéo của cầu đo lường sự thay đổi 
lượng cầu một hàng hóa khi giá hàng hóa khác thay đổi 
(Ceteris Paribus) 
Độ co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y 
Phần trăm thay đổi của lượng cầu hàng hóa X 
Phần trăm thay đổi của giá hàng hóa Y 
12
12
12
12
12
12
12
12
2
2
%
%
YY
YY
XX
XX
YY
YY
XX
XX
Y
Y
X
X
D
XY
Y
XD
XY
PP
PP
QQ
QQ
PP
PP
QQ
QQ
P
P
Q
Q
E
P
Q
E
Ý nghĩa: EXY đo lường