MỤC TIÊU BÀI HỌC
Mô tả khái niệm, đặc điểm của từng phương pháp đánh giá kinh tế y tế cũng như các bước thực hiện.
Áp dụng phương pháp đánh giá kinh tế y tế phù hợp cho trường hợp cụ thể.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 49 trang
49 trang | 
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 4242 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế y tế - Đánh giá kinh tế y tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ
NGUYỄN QUỲNH ANH
BM KINH TẾ Y TẾ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Slide bài giảng
Vũ X. P., (2007) Giáo trình Kinh tế y tế, Đại học Y tế 
công cộng (tài liệu bắt buộc)
Phạm Trí Dũng, Nguyễn Thanh Hương (2002). Những 
vấn đề cơ bản của Kinh tế y tế
M. Drummond, M. Sculpher (2005) Methods for the 
Economic Evaluation of Health Care programmes, 3rd
edition.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Mô tả khái niệm, đặc điểm của từng 
phương pháp đánh giá kinh tế y tế cũng 
như các bước thực hiện. 
Áp dụng phương pháp đánh giá kinh tế y 
tế phù hợp cho trường hợp cụ thể.
HIỆU LỰC ~ HIỆU QUẢ 
HIỆU QUẢ vs. HIỆU LỰC
Hiệu lực: Đạt được kết quả/mục tiêu đã 
đặt ra
Hiệu quả: Đạt được kết quả/mục tiêu với 
nguồn lực ít nhất có thể. 
Hiệu quả phụ thuộc nhiều vào mục tiêu 
đặt ra.
MỤC TIÊU HỆ THỐNG Y TẾ
Mục tiêu chủ yếu của hệ thống y tế chính là 
nâng cao/cải thiện sức khoẻ cho cộng đồng
Hạn chế tỷ lệ chết sớm
Nâng cao chất lượng cuộc sống
Công bằng trong chăm sóc sức khoẻ
Hiệu quả trong y tế: Làm thế nào chúng ta có thể 
sử dụng nguồn quỹ y tế một cách tốt nhất để đạt 
được những mục tiêu trên?
VÍ DỤ
Nguồn quỹ hiện có: 300 triệu đồng
Phương án 1: Thực hiện chương trình can thiệp 
nhằm giảm tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa ở phụ nữ trong 
độ tuổi 15 – 49. 
Phương án 2: Thực hiện chương trình can thiệp 
nhằm nâng cao tỷ lệ phát hiện sớm ung thư trong 
cộng đồng.
Phương án 3: Hỗ trợ cho chương trình phẫu thuật 
“Trái tim cho em”.
BẰNG CHỨNG CHO 
CHÍNH SÁCH Y TẾ
Quy mô và phân bổ của vấn đề sức khoẻ: 
nghiên cứu gánh nặng bệnh tật (BoD -
burden of disease)
Chi phí và tác động của can thiệp y tế: 
Nghiên cứu chi phí bệnh tật (CoI – Cost of 
Illness) và nghiên cứu chi phí – hiệu quả 
(CEA – cost effectiveness analysis)
ĐÁNH GIÁ KINH TẾ
“Phân tích mang tính so sánh giữa các kế 
hoạch/chương trình/phương hướng hành 
động khác nhau về cả chi phí và kết quả
nhằm hỗ trợ cho các quyết định chính sách 
(M. Drummond, 2005)”.
ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ
Sử dụng các phương pháp và công cụ của kinh 
tế, ĐGKTYT là một cuộc điều tra có hệ thống 
về cấu trúc, các hoạt động, chi phí và kết quả 
của các chương trình/can thiệp y tế.
Chọn lựa
Chương trình/ 
Dự án A
Chương trình/ 
Dự án để so 
sánh B
Chi phí A
Chi phí B
Kết quả A
Kết quả B
TẠI SAO CẦN ĐÁNH GIÁ KTYT?
Nguồn lực khan hiếm  Chính sự khan hiếm bắt chúng 
ta phải lựa chọn và một khi lựa chọn thực hiện một việc 
gì có nghĩa là chúng ta chấp nhận “hi sinh” hay “từ bỏ” 
các cơ hội khác
Chi phí CSSK ngày càng tăng (già hoá dân số, kỹ thuật 
ngày càng hiện đại và đắt tiền.....)  Liệu có hiệu quả? 
đáng đồng tiền?  Bằng chứng cho chính sách y tế
MỤC ĐÍCH CỦA ĐÁNH GIÁ KTYT
Đánh giá hiệu quả giúp chúng ta trả lời các câu hỏi sau:
Liệu chương trình/dự án/dịch vụ CSSK này có đáng để thực hiện so 
với những việc khác mà chúng ta có thể làm cùng với nguồn lực 
như nhau? (hiệu quả phân bổ - làm cái gì)
Liệu chúng ta có bằng lòng với cách sử dụng nguồn lực dành cho 
CSSK theo cách này hơn so với các cách khác không? (hiệu quả kỹ 
thuật – làm như thế nào)
 Nâng cao các quyết định liên quan đến phân bổ nguồn lực trong y 
tế
 Cải thiện chất lượng chương trình đang được triển khai 
 Rút ra bài học kinh nghiệm để hoàn thiện việc lập kế hoạch và 
thực hiện các chương trình trong tương lai
Quyết định
Nhóm vận động 
ủng hộ
Mối quan tâm 
mang tính cá nhân
Các cam kết 
hiện tại
Phương tiện
truyền thông
Bằng chứng về 
chi phí – hiệu quả
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC 
RA QUYẾT ĐỊNH
Gánh nặng 
bệnh tật (BoD)
Mối quan tâm 
mang tính chính trị
Mối quan tâm mang 
tính chuyên môn
Nguồn lực 
hiện có
Công bằng
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KTYT
Đánh giá kinh tế xem xét hiệu quả sử dụng các 
nguồn lực 
Đánh giá Kinh tế ~ Đánh giá Hiệu quả 
(Economic Evaluation) (Efficiency Evaluation)
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KTYT
(1) Phân tích giảm thiểu hoá chi phí 
(Cost Minimization Analysis - CMA)
(2) Phân tích chi phí – hiệu quả 
(Cost-Effectiveness Analysis - CEA)
(3) Phân tích chi phí – hữu dụng 
(Cost-Utility Analysis - CUA) 
(4) Phân tích chi phí – lợi ích 
(Cost-Benefit Analysis - CBA) 
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KTYT
KHÔNG CÓ
Chỉ xem xét 
KẾT QUẢ
Chỉ xem xét
CHI PHÍ
1A ĐÁNH GIÁ MỘT PHẦN 1B
• Mô tả kết 
quả đầu ra
• Mô tả 
chi phí
3A ĐÁNH GIÁ 1 PHẦN 3B
• Đánh giá
hiệu quả
• Phân tích 
chi phí
2 ĐÁNH GIÁ MỘT PHẦN
• Mô tả chi phí – kết quả
4 ĐÁNH GIÁ KINH TẾ 
TOÀN PHẦN
(1) CMA (2) CEA
(3) CUA (4) CBA
NO
CÓ
Toàn bộ CHI PHÍ và KẾT QUẢ của các kế hoạch/ 
chương trình khác nhau đều được xét đến?
Có sự 
so sánh 
giữa ít 
nhất 2 
kế 
hoạch/ 
chương 
trình 
khác 
nhau?
(1) PHÂN TÍCH GIẢM THIỂU HOÁ 
CHI PHÍ - CMA
Đây là phương pháp đơn giản nhất trong các 
phương pháp phân tích hiệu quả can thiệp
Khi kết quả của các can thiệp như nhau về mọi 
mặt (đơn vị đo lường và mức độ) thì chỉ cần 
xem xét chi phí.
Mục đích: lựa chọn can thiệp có chi phí thấp 
nhất để đạt được cùng một kết quả đầu ra
(1) PHÂN TÍCH GIẢM THIỂU HOÁ 
CHI PHÍ
Giả định đưa ra là 2 can thiệp có cùng tác động 
Ví dụ: Chương trình can thiệp A và B có cùng tác động: 
tăng tỷ lệ nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 
tháng đầu từ 30% lên 60% vào cuối năm 2010
Nghiên cứu cần xác định đúng và đủ các chi 
phí của mỗi can thiệp để chọn can thiệp có 
hiệu quả nhất (nghĩa là có chi phí thấp nhất)
(2) PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HIỆU QUẢ 
(CEA)
Khi hiệu quả của các can thiệp khác 
nhau về mức độ nhưng có thể được đo 
lường bằng đơn vị tự nhiên như nhau thì 
các can thiệp sẽ được so sánh dựa trên 
chi phí cho một đơn vị hiệu quả 
Chi phí được tính bằng đơn vị tiền tệ
Kết quả được tính bằng đơn vị tự nhiên, ví dụ: số năm 
sống, số người được cứu sống, số ngày không có cơn hen, số ca 
ung thư được phát hiện trong cộng đồng,..
Ví dụ: phương pháp điều trị mới cho bệnh nhân xơ gan 
ở bệnh viện X
Chí phí phương pháp cũ: 1 tỷ đ
Chi phí phương pháp mới: 800 triệu đ
Lợi ích của phương pháp cũ: ngăn ngừa 4 ca có thể tử vong
Lợi ích của phương pháp mới: ngăn ngừa 7 ca có thể tử vong
(2) PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HIỆU QUẢ
(3) PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HỮU DỤNG 
(CUA)
Khi các can thiệp tác động đến cả số lượng và 
chất lượng cuộc sống, từ đó mang lại một 
hay nhiều kết quả khác nhau (có thể khác 
cả về đơn vị đo lường và mức độ) thì chúng 
ta có thể đo lường hiệu quả bằng mức độ 
“thỏa dụng” và các can thiệp được so sánh 
dựa trên chi phí cho một đơn vị “thỏa 
dụng”.
Chi phí được tính bằng đơn vị tiền tệ
Kết quả được tính bằng mức độ “thỏa dụng”, bao 
gồm cả thời gian sống (số lượng) và mức độ 
khỏe mạnh (chất lượng cuộc sống), ví dụ: 
QALYs (số năm sống được điều chỉnh theo chất lượng 
cuộc sống), DALYs (số năm sống mất đi điều chỉnh theo 
mức độ tàn tật) ngăn ngừa được
Ví dụ: 1 năm sống với bệnh tim mạch có chất lượng 
bằng ½ năm sống khỏe mạnh
(3) PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HỮU DỤNG
Ví dụ: phương pháp điều trị mới cho bệnh nhân xơ 
gan ở bệnh viện X
Chí phí phương pháp cũ: 1 tỷ đ
Chi phí phương pháp mới: 800 triệu đ
Lợi ích của phương pháp cũ: ngăn ngừa 40 
DALYs (nghĩa là giữ lại 40 năm sống khỏe mạnh lẽ 
ra bị mất đi do bệnh xơ gan)
Lợi ích của phương pháp mới: ngăn ngừa 70 
DALYs
(3) PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HỮU DỤNG
(4) PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH 
(CBA)
Khi cả chi phí và kết quả của can thiệp có thể 
được đo lường bằng đơn vị tiền tệ thì 
chúng được so sánh với các chương 
trình/can thiệp y tế khác, hay với các 
chương trình không thuộc lĩnh vực y tế
(4) PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH
Toàn bộ chi phí và kết quả được tính bằng $
Ví dụ: phương pháp điều trị mới cho bệnh nhân 
xơ gan ở bệnh viện X 
Chi phí phương pháp cũ: 1 tỷ đ
Chi phí phương pháp mới: 800 triệu đ
Lợi ích của phương pháp cũ: 2 tỷ đ
Lợi ích của phương pháp mới: 3,5 tỷ đ
CÁC LOẠI CAN THIỆP
A. Các can thiệp độc lập với nhau (independent 
interventions) việc thực hiện dự án này không phụ 
thuộc vào việc có hay không thực hiện dự án khác
A1. Các can thiệp không có tương tác về chi phí và tác động
A2. Các can thiệp có tương tác về chi phí và tác động khi 
được triển khai đồng thời
B. Các can thiệp mang tính loại trừ lẫn nhau 
(mutually exclusive interventions) nếu thực hiện 
can thiệp này thì không thể thực hiện can thiệp kia
A. CÁC CAN THIỆP ĐỘC LẬP VỚI NHAU
Phân tích gồm các bước cơ bản sau:
1. Đo lường chi phí của các can thiệp ($)
2. Đo lường kết quả của các can thiệp
Lưu ý: Sử dụng đơn vị đo lường phù hợp (khả thi, chính xác) để đo 
kết quả của chương trình, can thiệp
3. Tính tỷ số hiệu quả cho mỗi can thiệp 
R = (Chi phí)/(Kết quả)
4. Lựa chọn tất cả các can thiệp/chương trình có 
hiệu quả cao (tỷ số hiệu quả “tích cực”)
PHIÊN GIẢI KẾT QUẢ
Tỷ số hiệu quả của can thiệp R = (Chi phí)/(Kết quả)
Phiên giải: Để đạt được 1 đơn vị kết quả (đơn vị tự nhiên, 
đơn vị “thoả dụng”, đơn vị tiền tệ) thì cần bao nhiêu đơn vị 
chi phí.
Ví dụ: Chương trình can thiệp tại huyện A nhằm tăng số lượng bệnh 
nhân hen xuyễn được điều trị dự phòng cơn cấp trong năm 2009 
có tỷ số hiệu quả RA = 300 triệu đồng/150 người bệnh = 2.
Chương trình can thiệp tại huyện B có cùng mục tiêu như chương 
trình can thiệp tại huyện A, trong năm 2009 có tỷ số hiệu quả RB = 
550 triệu đồng/250 người bệnh = 2,2.
R càng nhỏ càng tốt hay càng lớn càng tốt?
PHÂN TÍCH CÁC CAN THIỆP ĐỘC LẬP
Can thiệp Chi phí (Tỷ đ)
Lợi ích (giảm 
số ca tử vong)
Tỷ số 
CP/LI Ngân sách Can thiệp chọn lựa
A 15 20 0.75 15 A
B 10 12 0.83 15 < NS < 25 A và 1 phần của B
C 20 15 1.33 25 A và B
25 < NS < 45 A, B và 1 phần của C
45 A, B, và C
Cân đối ngân sách và chọn lựa can thiệpPhân tích hiệu quả
B. CÁC CAN THIỆP LOẠI TRỪ LẪN NHAU
1. Đo lường chi phí của các can thiệp
2. Tính chênh lệch chi phí của từng cặp can thiệp
3. Đo lường kết quả của các can thiệp
4. Tính chênh lệch kết quả của từng cặp can thiệp
5. Tính tỷ số hiệu quả chênh lệch/gia tăng 
ICER = (chênh lệch chi phí)/(chênh lệch kết quả)
6. Cân đối với ngân sách để chọn can thiệp hiệu quả 
nhất
Tỷ số ICER 
(Incremental Cost-Effectiveness Ratio)
Tỷ số hiệu quả chênh lệch/gia tăng
ICER = [(Chi phí)2 – (Chi phí)1]/[(Kết quả)2 – (Kết quả)1]
Trong đó
(Chí phí)2: Chi phí của can thiệp 2
(Chí phí)1: Chi phí của can thiệp 1
(Kết quả)2: Kết quả của can thiệp 2
(Kết quả)1: Kết quả của can thiệp 1
Lưu ý: 1. Nếu trước đó chưa có can thiệp thì ta so sánh với 
trường hợp “không làm gì cả”
2. Sắp xếp các can thiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
dựa trên kết quả can thiệp
PHIÊN GIẢI KẾT QUẢ
Tỷ số hiệu quả chênh lệch/gia tăng của các can thiệp 
ICER = [(Chi phí)2 – (Chi phí)1]/[(Kết quả)2 – (Kết quả)1]
Phiên giải: Để thu thêm được 1 đơn vị kết quả (đơn vị tự 
nhiên, đơn vị “thoả dụng”, đơn vị tiền tệ) thì cần thêm/tiết kiệm 
bao nhiêu đơn vị chi phí.
Ví dụ: 2 Chương trình can thiệp tại huyện A với cùng mục đích làm 
tăng số lượng bệnh nhân hen xuyễn được điều trị dự phòng cơn 
cấp trong năm 2009 có tỷ số hiệu quả chênh lệch:
 ICER = 0.2, ý nghĩa??
 ICER = - 0.3, ý nghĩa??
Chi phí Lợi ích Chênh lệch Chênh lệch ICER
(tỷ đ) (DALYs) chi phí lợi ích ∆CP/∆LI
P1 125 1300 125 1300 0.10 P2 hiệu quả hơn P1 
P2 100 1500 -25 200 -0.13 (Kết quả cao hơn nhưng chi phí thấp hơn)
P3 160 2000 60 500 0.12
P4 140 2200 -20 200 -0.10 P4 hiệu quả hơn P3
P5 170 2600 30 400 0.08 (Kết quả cao hơn nhưng chi phí thấp hơn)
Chi phí Lợi ích Chênh lệch Chênh lệch ICER Loại trừ P1, P3 và tiếp tục phân tích
(tỷ đ) (DALYs) chi phí lợi ích ∆CP/∆LI (Tính toán lại chênh lệch CP, LI và tỷ số ICER)
P2 100 1500 100 1500 0.07 P4 hiệu quả hơn P2
P4 140 2200 40 700 0.06 Tỷ số hiệu quả của P4 (0.06) tốt hơn P2 (0.07)
P5 170 2600 30 400 0.08
 Loại trừ P2 và tiếp tục phân tích
Chi phí Lợi ích Chênh lệch Chênh lệch ICER (Tính toán lại chênh lệch CP, LI và tỷ số ICER)
(tỷ đ) (DALYs) chi phí lợi ích ∆CP/∆LI
P4 140 2200 140 2200 0.06 Nếu ngân sách là 140 tỷ -> can thiệp P4
P5 170 2600 30 400 0.08 Nếu ngân sách là 170 tỷ -> can thiệp P5
Can 
thiệp
Can 
thiệp
Can 
thiệp
PHÂN TÍCH CÁC CAN THIỆP 
LOẠI TRỪ LẪN NHAU
LƯU Ý
Tỷ số hiệu quả của P4 = 140/2200 = 0.0636
Tỷ số hiệu quả của P5 = 170/2600 = 0.0654
Như vậy, xét riêng thì P4 hiệu quả hơn so với P5, 
nhưng vì mục tiêu là đạt được càng nhiều kết 
quả trong CSSK càng tốt, và nếu thực hiện P5 
thay vì P4 thì chi phí phải trả cho mỗi đơn vị lợi 
ích tăng thêm chỉ là 0.08 (có thể là mức chấp 
nhận được) do vậy có thể quyết định thực hiện 
P5 nếu như nguồn lực cho phép
CÂU HỎI THẢO LUẬN THÊM
Nếu Lợi ích của P4 = P5 thì sao? 
Khi đó chênh lệch kết quả = 0, tỷ số ICER 
không tính được, liệu có phải không thể 
tiến hành đánh giá 2 can thiệp này được 
không?
BIỂU ĐỒ CÁC KHẢ NĂNG CÓ THỂ XẢY RA 
Can thiệp có kết quả thấp 
hơn và chi phí thấp hơn
B
A
C
D
Kết quả cao hơn
Chi phí cao hơn
Chi phí thấp hơn
Kết quả thấp hơn
Can thiệp có kết quả thấp hơn
và chi phí cao hơn 
Can thiệp có kết quả cao 
hơn và chi phí cao hơn 
Can thiệp có kết quả cao hơn 
và chi phí thấp hơn
“TAM GIÁC” CHÍNH SÁCH
Chênh lệch chi phí
Sức khỏe giảm
A. Chi phí ↓, 
sức khỏe ↑
B. Chi phí ↑, 
sức khỏe ↑
C. Chi phí ↑, 
sức khỏe ↓
D.Chi phí ↓, 
sức khỏe ↓
Sức khỏe tăng
2
31
MỨC CHẤP NHẬN CHI TRẢ
Willingness to pay – mức sẵn lòng/chấp nhận chi trả là 
khoản tiền tối đa mà cá nhân sẵn sàng bỏ ra để có 
được một hàng hoá hay dịch vụ
“Quy ước” kinh tế vĩ mô trong Y tế
• “Rất chi phí – hiệu quả” (< 1 x GDP/đầu người cho 01 DALY 
ngăn ngừa được)
• “Chi phí – hiệu quả” (< 3 x GDP/đầu người cho 01 DALY ngăn 
ngừa được)
• “Chi phí – không hiệu quả” (> 3 x GDP/đầu người cho 01 DALY 
ngăn ngừa được)
ĐẶT MỐC GIỚI HẠN/NGƯỠNG THEO MỨC 
ĐỘ HIỆU QUẢ TRONG CAN THIỆP Y TẾ
Chênh lệch chi phí
Sức khỏe mất đi
A. Tiết kiệm chi phí, 
nâng cao sức khỏe
C. Tốn chi phí, 
giảm sức khỏe
D. Tiết kiệm chi phí, 
giảm sức khỏe
Sức khỏe đạt được
ĐƯỜNG GIỚI HẠN/NGƯỠNG 
(Không bao giờ chi tiều nhiều hơn 
mức này cho 1 đơn vị kết quả)
LỰA CHỌN CAN THIỆP
Chi phí
Kết quả/lợi ích
A
A+B
A+B+C
X
X+Y
C+Y+Z
Chương trình cai 
nghiện thuốc lá
Chương trình 
sức khỏe sinh sản
MỨC CHẤP NHẬN CHI TRẢ CAO
Chi phí
Lợi ích
A
A+B+C
X
X+Y
C+Y+Z
Các can thiệp cai 
nghiện thuốc lá
Các chương trình 
sức khỏe sinh sản
ĐƯỜNG DỐC GIỚI HẠN
NGƯỠNG 1
(Không bao giờ nằm trên 
đường giới hạn có độ dốc 
hơn so với những đường này)
MỨC CHẤP NHẬN CHI TRẢ THẤP
Chi phí
Lợi ích
A
A+B
A+B+C
X
X+Y
C+Y+Z
Các can thiệp cai 
nghiện thuốc lá
Các chương trình 
sức khỏe sinh sản
ĐƯỜNG DỐC GIỚI HẠN 
NGƯỠNG 2
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN 
ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ
Bước 1: Xác định khuôn khổ/quy mô của 
ĐGKTYT
Xác định mục tiêu và các câu hỏi mà đánh giá sẽ 
trả lời
Xác định đối tượng đánh giá
Giới hạn về không gian và thời gian của đánh giá
Bước 2: Thiết kế đánh giá 
Xác định rõ can thiệp y tế là gì, đối tượng phục vụ là 
ai
Lựa chọn phương pháp đánh giá kinh tế phù hợp 
(mô hình/phương pháp phân tích, đội ngũ đánh giá, 
phương thức triển khai)
Phương pháp “bóc tách” tác động của can thiệp y tế 
từ các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến cùng đối 
tượng
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐGKTYT
Bước 2: Thiết kế đánh giá (tiếp)
Tác động/kết quả/hiệu quả được đo lường như thế 
nào?
Kế hoạch tập hợp và thu thập số liệu (số liệu đã có 
trước khi can thiệp xảy ra, chi phí cho can thiệp, chỉ 
số đo lường kết quả)
Bước 3: Thực hiện đánh giá, phân tích, và viết 
báo cáo
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐG KTYT
CHÚNG TA HỌC
ĐƯỢC GÌ?
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ
Phương 
pháp ĐG
Chi 
phí
Kết quả Kết quả nghiên cứu
Giảm thiểu hoá 
chi phí (CMA)
$ Như nhau về mọi mặt (đơn 
vị đo lường và mức độ)
Phương án chi phí thấp 
nhất
Phân tích chi 
phí – hiệu quả 
(CEA)
$ Đơn vị đo lường tự nhiên 
chung, mức độ khác nhau.
Chi phí/đơn vị kết quả
VD: Chi phí cho mỗi năm 
sống thêm
Phân tích chi 
phí – hữu dụng 
(CUA)
$ Một hay nhiều kết quả, 
không nhất thiết phải cùng 
đơn vị đo lường chung, sử 
dụng đơn vị đo lường tính 
đến chất lượng cuộc sống.
Chi phí/đơn vị kết quả
VD: Chi phí cho mỗi năm 
sống mạnh khoẻ, (cost 
per QALY)
Phân tích chi 
phí – lợi ích 
(CBA)
$ Tương tự như CUA, sử 
dụng đơn vị đo lường bằng 
$
Chi phí/đơn vị kết quả
VD: Chi phí/Lợi ích
XIN CÁM ƠN!