Nhà quản trị ở mọi cấp đều làm tất cả
các chức năng trên, và sự phối hợp
thời gian và công sức của các cấp quản
trị không giống nhau
Michael S. Mahoney – Giáo
sư sử học của trường Đại
học Princeton, bang New
Jersey, Mỹ
30 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ năng phân quyền giao việc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ NĂNG PHÂN QUYỀN
GIAO VIỆC
NHÓM 16 & NHÓM 05
Kỹ năng phân quyền giao việc (tt)
Nhà quản trị ở mọi cấp đều làm tất cả
các chức năng trên, và sự phối hợp
thời gian và công sức của các cấp quản
trị không giống nhau
Michael S. Mahoney – Giáo
sư sử học của trường Đại
học Princeton, bang New
Jersey, Mỹ
Bốn chức năng của quản trị : hoạch
địch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra
Hoạch định và tổ chức :
Nhà quản trị cấp cao : 64%
thời gian
Nhà quản trị cấp trung gian :
51% thời gian
Nhà quản trị cấp thấp : 39%
thời gian
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
28%
36%
22%
14%
18%
33%
36%
13% 15%
24%
51%
10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Caáp cao Caáp trung gian Caáp thaáp
Hoaïch ñònh
Toå chöùc
Laõnh ñaïo
Kieåm tra
Hướng dẫn và lãnh đạo:
Nhà quản trị cấp thấp: 51% thời gian
Nhà quản trị cấp trung gian là 36% thời gian
Nhà quản trị cấp cao chỉ dành 22% thời gian
Phân phối thời gian cho các chức năng quản trị
Lý luận cũng như thực tiễn luôn chỉ ra rằng, hiệu quả
của quá trình ra quyết định và tổ chức thực hiện
quyết định trong quản trị phụ thuộc rất nhiều vào
việc phân quyền, ủy quyền, cùng việc xác định quyền
hạn và quyền lực cho mỗi cá nhân, bộ phận trong
một tổ chức. .
Nghiên cứu cách sử dụng khoa học về quyền hạn,
quyền lực, trách nhiệm cũng như kỹ năng giao việc
có ý nghĩa rất to lớn trong việc nâng cao hiệu quả của
việc tổ chức và thực hiện các quyết định trong quản
trị.
Các nội dung cần nghiên cứu
Quyền hạn
Quyền lực
Ủy quyền
Kỹ năng giao việc
QUYỀN HẠN
Quyền hạn có nghĩa là quyền được xác định về nội
dung, phạm vi và mức độ
Quyền hạn là ranh giới của quyền lực, không được
vượt qua
Quyền hạn là cái mà nhà quản trị có thể giao phó
cho người khác thay mặt mình để thực hiện
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Hay
Hay
Bản chất của quyền hạn
Là ai được quyền gì đối với ai, ở đâu cũng như vào lúc nào
và nó cũng có nghĩa là ai phải phục tùng quản lý và điều
hành của ai
Nó sinh ra từ nhu cầu và sự phân công của tổ chức, phục vụ
tổ chức và phục vụ pháp luật
Tóm lại, quyền hạn là chất keo gắn kết cơ cấu tổ chức và
hoạt động của doanh nghiệp
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Quyền hạn bao gồm trách nhiệm và sự chịu trách nhiệm.
Khi giao phó nhiệm vụ cho cấp dưới, các nhà quản trị cần
đảm báo sự tương xứng giữa trách nhiệm-quyền hạn và
gắn liền với sự chịu trách nhiệm về kết quả.
Trách nhiệm: là nhiệm vụ phải hoàn thành
những nhiệm vụ được giao
Sự chịu trách nhiệm: là sự kỳ vọng sẽ nhận được
công lao hay sự khiển trách do kết quả thực hiện
nhịm vụ mang lại
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Đa số mọi người đều muốn có
nhiều quyền hạn hơn nhưng lại
không hăng hái lắm trong việc
đón nhận các trách nhiệm đi
cùng
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Các loại quyền hạn
Quyền hạn chức vụ
o Là quyền hạn dựa trên chức vụ của bạn trong doanh nghiệp
Quyền hạn chuyên môn
o Là quyền hạn có được do khả năng chuyên môn của bạn
được người khác thừa nhận
Quyền hạn năng lực cá nhân
o Là do “lực hút cá nhân” và được củng cố bởi chức vụ
hay uy tín chuyên môn mang lại
Quyền hạn kết hợp
o Là sự kết hợp 3 loại quyền hạn trên
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Quan hệ quyền hạn trong hệ thống
quản trị
Quan heä tröïc tuyeán
Quan heä tham möu
Quan heä chöùc naêng
Quan heä ma traän
Quan heä khoâng chính thöùc
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
QUYỀN LỰC
Quyền lực là quyền dùng để bắt người khác phải làm
theo mệnh lệnh nào đó
Quyền lực trong tổ chức là mức độ độc lập trong hoạt
động dùng cho nhà quản trị để tạo ra khả năng sử
dụng những quyết định của họ thông qua việc trao cho
họ có quyền ra quyết định hay đưa ra các chỉ thị
Quyền lực là phương tiện để tác động lên suy nghĩ
và hành động của người khác
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Sơ đồ quyền lực và quyền hạn
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Các chức năng
Mức độ
quyền hạn
Trung tâm
quyền lực
Tài chính
Kế toán
Tiếp thị
Sản xuất
Nhân viên
R&D
Độ gần
trung tâm
quyền lực
Khi vị trí một người
càng lên cao có nghĩa là có sự
gia tăng quyền hạn trong tổ
chức và họ càng tiến sát đến
trung tâm quyền lực.
Một người có thể trượt
ngang hướng vào trong để đến
trung tâm quyền lực mà không
cần di chuyển lên trên, do đó
không nhất thiết có quyền hạn
để tạo ra quyền lực.
Có nhiều yếu tố tạo ra quyền lực cho một cá nhân trong một
tổ chức :
Quyền lực vị trí : Quyền hạn do hệ thống tổ chức quy định chính thức,
quyền kiểm soát tất cả các lĩnh vực của lĩnh vực của tổ chức, quyền được
khen thưởng và trừng phạt, quyền kiểm soát thông tin và phân phối thông
tin, quyền kiểm soát môi trường làm việc của tổ chức
Quyền lực cá nhân : Do năng lực kinh nghiệm bản thân, quan hệ giao
tiếp và quen biết, do uy tín bản thân, phẩm chất cá nhân.
Quyền lực chính trị : Quyền kiểm soát quá trình ra quyết định, quyền liên
kết giữa cá nhân và các tổ chức khác, quyền thể chế hóa các quy định và
các quyết định, quyền hợp tác và liên minh
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Các loại quyền lực :
Quyền lực ép buộc: là quyền lực dựa trên sự sợ hãi
Quyền lực tưởng thưởng: quyền lực dựa trên khả năng phân phát
điều gì đó có giá trị với người khác
Quyền lực chính thống: quyền lực dựa trên vị trí của một người
trong hệ thống cấp bậc chính thức
Quyền lực chuyên gia: quyền lực dựa trên chuyên môn, kỹ năng đặc
biệt hoặc kiến thức.
Quyền lực liên quan: quyền lực dựa trên sự gắn bó chặt chẽ với một
người, người có nguồn lực hoặc đặc điểm cá nhân mong muốn.
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Sự khác nhau giữa quyền hạn và quyền lực
Quyền hạn gắn liền với một chức vụ hợp pháp trong tổ chức và được
gắn liền với công việc. Quyền hạn bao gồm trách nhiệm và sự chịu
trách nhiệm
Trong khi đó, quyền lực liên quan đến khả năng của một cá nhân
ảnh hưởng đến các quyết định và không nhất thiết có quyền hạn để tạo
ra quyền lực
Quyền hạn là một phần của khái niệm lớn hơn quyền lực. Đó là
quyền chính thống đi đôi với vị trí cá nhân trong tổ chức và là phương
tiện qua đó một cá nhân có thể ảnh hưởng đến tiến trình quyết định
Ví dụ: Trợ lý giám đốc: quyền lực nhiều, có thể có ít quyền hạn.
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
ỦY QUYỀN
Ủy quyền là giao phó quyền hạn và trách nhiệm
cho người khác để họ thay quyền thực hiện một
nghĩa vụ riêng biệt
Hãy ủy quyền khi có thể. Nhưng điều đó không đơn giản
như vậy. Nếu thực hiện sai cách, ủy quyền có thể cho
kết quả trái ngược
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
“Bí mật của sự thành công không nằm trong
việc thực hiện công việc riêng của bạn mà là
nhận ra đúng người thực hiện nó”. Như vậy,
ủy quyền có sự suy tính trước. Hãy tìm đúng
nhân viên khớp với sự phân công thách thức.
Hãy xem xét các quyền lợi, các mặt mạnh và
trình độ chuyên môn của một cá nhân để trao
cho họ công việc
Thông qua ủy quyền bạn có thể cải thiện hiệu
năng. Bạn có thể tập trung vào các vấn đề có
mức ưu tiên cao và không bị sa lầy vào những
công việc rút kiệt thời gian và sinh lực của
bạn. Đồng thời bạn có thể phát triển các nhân
viên và khiến họ trở thành những người cộng
sự quý giá hơn.
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Andrew Carnegie – một triệu
phú người Mỹ trong ngành
công nghiệp thép
Các nhà quản trị mới thường ngộ nhận là sau khi ủy quyền thì
họ không còn trách nhiệm về các kết quả, song việc giao trách
nhiệm và quyền hạn cho các nhân viên cũng có các giới hạn
của nó. Do đó trách nhiệm giải trình cuối cùng vẫn thuộc về
bạn dẫu bạn có nhận ra điều đó hay không
Đừng lẫn lộn ủy quyền với việc giao các công việc thông lệ
cho các nhân viên nằm trong nhiệm vụ công việc bình thường
của họ. Uûy quyền đích thực liên quan đến việc giao cho ai đó
trách nhiệm và quyền hạn thực hiện một công việc nào đó,
thường là một phần thuộc công việc của bạn
Uûy quyền không phải là “tống khứ”. Nếu các nhân viên nghĩ
bạn đang giao những việc ít hấp dẫn nhất cho họ, họ sẽ bực bội
với nó.
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
QUY TRÌNH ỦY QUYỀN
Xác định kết quả mong muốn: việc giao quyền là nhằm
tạo ra cho người khác có khả năng thực hiện được công
việc
Chọn người và giao nhiệm vụ
Giao quyền hạn để thực hiện các nhiệm vụ đó
Yêu cầu người được ủy quyền phải chịu trách nhiệm
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
NGUYÊN TẮC ỦY QUYỀN
Phải ủy quyền cho cấp dưới trực tiếp, không được
vượt cấp
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Sơ đồ ủy quyền thuộc cấp
Ghi chú:
1. Mũi tên thẳng: Được phép ủy quyền.
2. Mũi tên vòng cung: Không được phép ủy quyền
Sự ủy quyền không làm mất đi hay thu nhỏ trách nhiệm của
người được ủy quyền
Quyền lợi, nghĩa vụ trách nhiệm của người ủy quyền và người
được ủy quyền phải bảo đảm và gắn bó với nhau
Nguyên tắc này đòi hỏi phải đảm bảo sự tương xứng giữa
nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
NGUYÊN TẮC ỦY QUYỀN (tt)
Trách nhiệm
Quyền lợi
N g h ĩ a v ụ
Mối quan hệ tương xứng giữa nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm
Nội dung, ranh giới của nhiệm vụ được ủy quyền
phải xác định rõ ràng
Ủy quyền phải tự giác, không áp đặt
Người được ủy quyền (người thụ ủy) có đầy đủ
thông tin trước khi bắt tay vào công việc
Luôn luôn phải có sự kiểm tra trong quá trình thực
hiện sự ủy quyền
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
NGUYÊN TẮC ỦY QUYỀN (tt)
Các loại ủy quyền
Ủy quyền chính thức: được thể hiện bằng văn bản
Ủy quyền mặc nhiên hoặc ngầm định: ủy quyền
loại này đi đôi với ý niệm phân quyền hay phân cấp
trong bộ máy tổ chức. Nói khác đi, ủy quyền ngầm
định trong chức vụ hoặc chức danh đảm nhận. Ví dụ
như phó giám đốc kinh doanh trong chức vụ của
mình đã được ủy quyền ngầm định là để giải quyết
mọi tình huống có quan hệ đến nhiệm vụ kinh doanh
của doanh nghiệp
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Ủy quyền theo quan niệm cổ điển: loại ủy quyền này
hiện nay vẫn còn được áp dụng rộng rãi. Cụ thể như
Căn cứ vào trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ
Aùp dụng nguyên tắc thứ bậc hoặc bậc thang hay còn
được gọi là nguyên tắc hệ cấp trực tiếp. Theo đó, việc ủy
quyền được tiến hành phân cấp theo bậc thang quyền hạn
Các loại ủy quyền
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Hạn chế
Có tính áp đặt về quyền hành
Nguyên tắc thống nhất chỉ huy không áp
dụng được với tổ chức được thiết kế theo
kiểu ma trận
Nhiệm vụ của một quản trị viên trong một tổ
chức năng động rất khó xác định, do đó
quyền hạn và trách nhiệm của người này
không phân định được cụ thể
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Ủy quyền theo quan niệm mới
Việc ủy quyền không chỉ thực hiện với các công tác hoặc
nhiệm vụ thông thường mà với các nhiệm vụ đòi hỏi người
thụ ủy phải tư duy, sáng tạo để đạt hiệu quả cao nhất
Uûy quyền ngầm định giúp hành động nhanh, đỡ mất thời
gian xin ý kiến cấp trên
Giúp cho người thụ ủy quyết định tốt hơn cấp trên của họ vì
họ là người sâu sát với tình huống hơn
Giúp cho thuộc cấp học hỏi kinh nghiệm quản trị để thăng
tiến đến những chức vụ cao hơn
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
8 nguyên tắc trong 100 nguyên tắc lãnh đạo có hiệu quả của
tác giả Robert Heller liên quan đến quá trình ủy quyền
Hãy nhớ rằng việc ủy quyền sẽ nâng cao tinh thần và xây dựng lòng
tự tin
Đừng bao giờ ôm đồm mọi việc chỉ bởi vì bạn làm việc đó tốt hơn
Hãy đặt ra mục tiêu cao phù hợp với người được ủy quyền
Nếu áp lực thời gian ngày càng tăng, hãy kiểm tra mình đã ủy
quyền đầy đủ cho những người khác chưa
Hãy kiểm tra thường xuyên và không chính thức tiến độ của các
công việc đã ủy quyền
Luôn sẵn sàng tiếp đón tất cả những người được ủy quyền
Can thiệp nhanh chóng khi người được ủy quyền không thể ứng
phó
Hãy đảm bảo rằng mọi người biết được việc nào phải để cho bạn
trực tiếp xử lý
Kỹ năng phân quyền, giao việc (tt)
Tóm lại sự ủy quyền không phải là một
việc làm đơn giản, nó là một nghệ thuật của
quản lý sao cho công việc giao được hoàn
thành theo ý muốn và do đó phải dựa vào
một kỹ thuật nhất định. Sự khó khăn của ủy
quyền còn xuất phát từ những yếu tố tâm lý
của người ủy quyền và người được ủy
quyền
Kỹ năng giao việc
Mời các bạn nghe Nhóm 5
trình bày các phần tiếp theo