Bài giảng Kỹ thuật đồ họa và hiện thực ảo - Bài 6: Mầu sắc trong đồ họa – Color model

The Munsell Color System „ Albert Henry Munsell, an American artist. „ Dựa trên tri giác cảm nhận, Rational way to describe color" sử dụng ký pháp mô tả thập phân đơn giản thay vào tên màu, ( he considered "foolish" and "misleading.") „ 1898 with the creation of his color sphere, or tree „ A Color Notation, in 1905. Đĩa mầu chuẩn standard for colorimetry (the measuring of color). „ Munsell mô hình hóa hệ thống như là quỹ đạo của các mức quay quanh phổ mầu. „ Trục của quỹ đạo là trục đen trắng tỉ lệ với đen là trục nam đen tai trục bắc (black as the south pole.) „ Extending horizontally from the axis at each gray value is a gradation of color progressing from neutral gray to full saturation. „ With these three defining aspects, any of thousands of colors could be fully described. Munsell named these aspects, or qualities, Hue, Value, and Chroma

pdf8 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ thuật đồ họa và hiện thực ảo - Bài 6: Mầu sắc trong đồ họa – Color model, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CNTT – DHBK Hanoi 8682595 Hunglt@it-hut.edu.vn 1 (c) SE/FIT/HUT 2002 Bài 6: Mầu sắc trong đồ họa – Color model (c) SE/FIT/HUT 2002 2 Mô hình mầu - color model „ Mô hình mầu là hệ thống có quy tắc cho việc tạo khoảng mầu từ tập các mầu cơ bản. „ Có 2 loại mô hình mầu là: „ Mầu thêm additive: „ Mầu bù subtractive: „ system’s color gamut „ Mỗi mô hình mầu có khoảng mầu hay gam mầu riêng gamut (range) của những mầu mà nó có thể hiển thị hay in. „ Mỗi mô hình mầu được giới hạn khoảng của phổ mầu nhìn được. Gam mầu hay khoảng còn được gọi là không gian mầu "color space". Ảnh hay đồ hoạ vector có thể nói: sử dụng không gian mầu RGM hay CMY hay bất cứ không gian mầu nào khác „ Một số ứng dụng đồ hoạ cho phép người dùng sử dụng nhiều mô hình mầu đồng thời để soạn thảo hay thể hiện đối tượng hình học. Ðiểm quan trọng là hiểu và để chọ đúng mô hình cần thiết cho công việc. (c) SE/FIT/HUT 2002 3 Phép trộn mầu Colour Mixing „ Additive: „ CRT colour mixing „ LCD projectors „ Subtractive: „ paints „ dyes λ Φ λ Φ λ Φ+ = λ Φ λ Φ λ Φ = (c) SE/FIT/HUT 2002 Mô hình mầu thêm Additive Model RGB „ Thomas Young (1801) 3 mầu cơ bản red, green, blue từng đôi sẽ cho ra 3 mầu thứ cấp yellow, cyan, magenta; „ Mầu trắng thu được khi kết hợp cả 3 mầu „ Sự thay đổi cường độ của các mầu thành phần sẽ tạo được giá trị mầu bất kỳ trong phổ mầu - -spectral hues „ Màn hình mầu sử dụng nguyên lý 3 mầu thêm (c) SE/FIT/HUT 2002 5 Mô hình mầu RGB (Red - Green - Blue) Đỏ - Lục - Lam Additive Color Model „ C = rR + gG + bB „ C = color or resulting light, „ (r,g,b) = color coordinates in range 0 1, cường độ cả ánh sáng chiếu hay bộ 3 giá trị kích thích tristimulus values RGB „ (R,G,B) = red, green, blue primary colors. (c) SE/FIT/HUT 2002 RGB Color Model „ Advantages „ relates easily to CRT operation „ easy to implement „ Disadvantages „ RGB values generally not transferable between devices (no standard `red’ phosphor) „ not perceptually (colours close together near white are distinguishable, but not true near black) „ not intuitive - eg where is skin colour? „ ứng dụng „ CRT display „ transparency „ slide film CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt CNTT – DHBK Hanoi 8682595 Hunglt@it-hut.edu.vn 2 (c) SE/FIT/HUT 2002 7 Device Dependency „ This is a vector space with the basis vectors defined by the properties of the monitor phosphors. „ If the phosphors change the colour space changes. „ We cannot use RGB to universally define a colour. „ ⇒ we require a device independent colour space. RGB Space 1 RGB Space 2 (c) SE/FIT/HUT 2002 8 Subtractive color - Mầu bù CMY- (Cyan, Magenta, Yellow) „ Mô hình mầu CMY- xanh tím, Đỏ tươi, vàng „ Mô hình mầu bù - Subtractive color models hiển thị ánh sáng và mầu sắc phản xạ từ mực in. Bổ xung thêm mực đồng nghĩa với ánh sáng phản xạ càng ít. „ Khi bề mặt không phủ mực thì ánh sáng phản xạ là ánh sáng trắng - white. „ Khi 3 mầu có cùng giá trị cho ra mầu xám. Khi các giá trị đạt max cho mầu đen „ Color = cC + mM + yY         −         =         B G R Y M C 1 1 1 (c) SE/FIT/HUT 2002 9 Mô hình mầu CMY- K „ Mô hình mở rộng của CMY ứng dụng trong máy in mầu. Giá trị đen bổ xung vào thay thế cho hàm lượng mầu bằng nhau của 3 mầu cơ bản. (c) SE/FIT/HUT 2002 10 Mô hình mầu YIQ „ Mô hình mầu YIQ là mô hình mầu được ứng dụng trong truyền hình mầu băng tần rộng tại Mỹ, và do đó nó có mối quan hệ chặt chẽ với màn hình đồ hoạ màu raster. „ YIQ là sự thay đổi của RGB cho khả năng truyền phát và tính tương thích với ti vi đen trắng thế hệ trước. Tín hiệu truyền sử dụng trong hệ thống NTSC (National Television System Committee). „ Sự biến đổi RGB thành YIQ được xác định theo công thức sau: „ Y is luminance, I & Q đại lượng về mầu sắc „ Note: Y is the same as CIE’s Y „ Result: backwards compatibility with B/W TV!                 − −−=         B G R Q I Y 0.311 0.5230.212 0.3210.2750.596 0.114 0.587 0.299 (c) SE/FIT/HUT 2002 11 The Munsell Color System „ Albert Henry Munsell, an American artist. „ Dựa trên tri giác cảm nhận, Rational way to describe color" sử dụng ký pháp mô tả thập phân đơn giản thay vào tên màu, ( he considered "foolish" and "misleading.") „ 1898 with the creation of his color sphere, or tree „ A Color Notation, in 1905. Đĩa mầu chuẩn standard for colorimetry (the measuring of color). „ Munsell mô hình hó hệ thống như là quỹ đạo của các mức quay quanh phổ mầu. „ Trục của quỹ đạo là trục đen trắng tỉ lệ với đen là trục nam đen tai trục bắc (black as the south pole.) „ Extending horizontally from the axis at each gray value is a gradation of color progressing from neutral gray to full saturation. „ With these three defining aspects, any of thousands of colors could be fully described. Munsell named these aspects, or qualities, Hue, Value, and Chroma (c) SE/FIT/HUT 2002 12 „Hue „Value Ví dụ: Mô tả 10R, 5YR, 7.5PB, etc. denote particular hues, the notation N is used to denote the gray value at any point on the axis. 5N mô tả mức độ xám: 2N a dark gray, and 7N a light gray. In Munsell's original system, 1N and 9N là 2 mầu đen và trắng, hiện tại 0 và 10 (white). CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt CNTT – DHBK Hanoi 8682595 Hunglt@it-hut.edu.vn 3 (c) SE/FIT/HUT 2002 13 Biểu mầu - Chroma „ Chroma is the quality that distinguishes the difference from a pure hue to a gray shade. The chroma axis extends from the value axis at a right angle and the amount of chroma is noted after the value designation. „ 7.5YR 7/12 indicates a yellow-red hue tending toward yellow with a value of 7 and a chroma of 12: „ However, chroma is not uniform for every hue at every value. Munsell saw that full chroma for individual hues might be achieved at very different places in the color sphere. „ exp, the fullest chroma for hue 5RP (red- purple) is achieved at 5/26: (c) SE/FIT/HUT 2002 14 Mô hình mầu HSV Yếu tố cảm nhận ƒ Hue - sắc mầu ƒ Saturation - độ bão hoà: ƒ Lightness - độ sáng: ƒ Brighitness (độ phát sáng). (c) SE/FIT/HUT 2002 15 Mô hình mầu HSV ( Hue, Saturation, Value ) „ Mô hi`nh mầu RGB, CMY, YIQ được định hướng cho phần cứng „ HSV=HSB định hướng người sử dụng dựa trên cơ sở về trực giác về tông màu, sắc độ và sắc thái mỹ thuật „ HSV, 1978 by Alvey Ray Smith „ Hue: sắc độ 0-360 „ Value-Brightness:(độ sáng) 0-1 „ Saturation: Độ bão hoà 0-1 „ odd and anti-intuitive when the strength of the colour of white is considered (c) SE/FIT/HUT 2002 16 HSV Color Space „ Không gian mầu trực quan „ H = Hue „ S = Saturation „ V = Value (or brightness) Value Saturation Hue (c) SE/FIT/HUT 2002 17 Chuyển đổi HSV-RGB „ Khi S=0 H ko tham gia //đen trắng „ R = V; „ G = V; „ B = V; „ Else//CHROMATIC case „ H = H/60; „ I = Floor(H);// lấy giá trị nguyên „ F = H — I; „ M = V*(1 — S); „ N = V*(l — S*F); „ K = V*(1—S*(1—F)) if I = 0 then (R,G,B) = (V,K,M); If I = 1 then (R, G, B) = (N, V, M); if I = 2 then (R, G, B) = (M, V, K); if I = 3 then (R, G, B) = (M, N, V); if I = 4 then (R, G, B) = (K, M, V); if I= 5 then (R, G, B) = (V, M, N); (c) SE/FIT/HUT 2002 Hue, Lightness, Saturation Model „ Mô hình thường được sử dụng trong kỹ thuật đồ hoạ. „ Ưu điểm „ intuitive(trực giác): choose hue, vary lightness, vary saturation „ Nhược điểm „ Chuyển đổi với RGB có sai số (cube stood on end) thay đổi trên trên các loại màn hình khác nhau. „ không có cảm nhận đều CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt CNTT – DHBK Hanoi 8682595 Hunglt@it-hut.edu.vn 4 (c) SE/FIT/HUT 2002 19 HSV (Hue, Saturation and Value), HLS (Hue, Luminance and Saturation) HSI (Hue, Saturation and Intensity) (c) SE/FIT/HUT 2002 20 Nhược điểm RGB „ Kết quả thực nghiệm cho thấy rất nhiều những ánh sáng mẫu không thể tạo thành từ 3 thành phần mầu cơ cở với nguyên nhân do vỏ của võng mạc - retinal cortex. „ Với mầu Cyan: cường độ của ánh sáng 2 mầu green và blue kích thích cảm nhận mầu đỏ trong mắt ngăn không cho thu được mầu chính xác „ Cách duy nhất để thu được mầu này là loại bớt phần mầu đỏ bằng cách thêm ánh sáng đỏ vào mẫu ban đầu. „ Bằng cách thêm từ từ ánh sáng đỏ vào thu được (test + red) sẽ cho ra mầu đúng bằng (blue + green) „ C + rR = gG + bB C = gG + bB - rR „ Vấn đề đặt ra là việc phức tạp trong phân tích mầu và chuyển đổi mầu với đại lượng âm của ánh sáng đỏ độc lập thiết bị. (c) SE/FIT/HUT 2002 21 CIE stands for Comission Internationale de l'Eclairage (International Commission on Illumination). „ Commission thành lập 1913 tạo một điễn đàn quốc tế về tảo đổi ý tưởng và thông tin cũng như tập chuẩn - set standards cho những vấn đề liên quan đến ánh sáng. „ Mô hình mầu CIE color phát triển trên cơ sở hoàn toàn độc lập thiết bị „ Dựa trên sự cảm nhận của của mắt người về mầu sắc. „ Yếu tố cơ bản của mô hình CIE định nghĩa trên chuẩn về nguồn sáng và chuẩn về người quan sát. (c) SE/FIT/HUT 2002 22 Standard Sources & Standard Observer The following CIE standard sources were defined in 1931: „ Nguồn chuẩn - Standard Sources „ Source A tungsten-filament lamp with a color temperature of 2854K „ Source B model of noon sunlight with a temperature of 4800K „ Source C model of average daylight with a temperature of 6500K „ Nguồn B và C có thể thu từ nguồn A thông qua lọc từ phân bố phổ của nguồn A. „ Người quan sát chuẩn - Standard Observer CIE 1931 có 2 đặc tả cho chuẩn người quan sát và bổ xung năm 1964 „ Standard observer là sự kết hợp cả nhóm nhỏ các cá thể (about 15-20) và là đại diện cho hệ quan sát mầu sắc của người thường-normal human color vision. „ Các đặc tả sử dụng kỹ thuật tương tự để để thu được những mầu có 3 giá trị kích thích tương đương với 3 kích thích tố RGB - RGB tristimulus value (c) SE/FIT/HUT 2002 23 CIE „ CIEXYZ: là mô hình CIE gốc sử dụng sơ đồ mầu được chấp nhận năm 1931. „ CIELUV: là mô hình thiết lập năm 1960 và bổ xung 1976. mô hình thay đổi và mở rộng sơ đổ mầu gốc để hiệu chỉnh tính không đồng đều non-uniformity. „ CIELAB: Một cách tiếp cận khác và phát triển của Richard Hunter in 1942 địng nghĩa mầu theo 2 trục phân cực cho 2 mầu (a and b) và đại lượng thứ 3 là ánh sáng (L). (c) SE/FIT/HUT 2002 24 CIE XYZ - Color Space „ CIE - Cambridge, England, 1931. với ý tưởng 3 đại lượng ánh sáng lights mầu X, Y, Z cùng phổ tương ứng: „ Mỗi sóng ánh sáng λ có thể cảm nhận được bởi sự kết hợp của 3 đại lượng X,Y,Z „ Mô hình - là khối hình không gian 3D X,Y,Z gồm gamut của tất cả các mầu có thể cảm nhận được. „ Color = X’X + Y’Y + Z’Z „ XYZ tristimulus values thay thế cho 3 đại lượng truyền thống RGB „ Mầu được hiểu trên 2 thuật ngữ (Munsell's terms). mầu sắc và sắc độ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt CNTT – DHBK Hanoi 8682595 Hunglt@it-hut.edu.vn 5 (c) SE/FIT/HUT 2002 25 CIE XYZ „ CIE sử dụng 3 giá trị XYZ tristimulus để hình thành nên tập các giá trị về độ kết tủa mầu - chromaticity mô tả bằng xyz „ Ưu điểm của 3 loại mầu nguyên lý cơ bản là có thể sinh ra các mầu trên cơ sở tổng các đại lượng dương của mầu mới thành phần. „ Việc chuyển đổi từ không gian mầu 3D tọa độ (X,Y,Z) vào không gian 2D xác định bởi tọa độ (x,y),theo công thức dưới phân số của của tổng 3 thành phần cơ bản. „ x = X/(X+Y+Z) , y = Y/(X+Y+Z) , z = Z/(X+Y+Z) „ x + y + z = 1 „ toạ độ z không được sử dụng (c) SE/FIT/HUT 2002 26 CIE's 1931 xyY - The chromaticity coordinates và chromaticity diagram „ Chuẩn CIE xác định 3 mầu giả thuyết hypothetical colors, X, Y, and Z làm cơ sở cho phép trộn mầu theo mô hình 3 thành phần kích thích - tristimulus model. „ Không gian mầu hình móng ngựa - horseshoe-shaped là kết hợp của không gian tọa độ 2D mầu-chromaticity x, y và độ sáng. „ λx = 700 nm; λy = 543.1 nm; λz = 435.8 nm „ Thành phần độ sáng hay độ chói được chỉ định chính bằng giá trị đại lượng Y trong tam kích tố tristimulus của mầu sắc. (c) SE/FIT/HUT 2002 27 Mô hìnhCIE xyY „ Thang đo của Y xuất phát từ điểm trắng trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng x,y với giá trị từ 0 to 100. „ Khỏang mầu lớn nhất khi Y=0 tại điểm trắng và bằng CIE Illuminant C. Đây là đáy của hình. „ Khi Y tăng mầu trở nên sáng hơn và khoảng mầu hay gam mầu giảm diện tích trên tọa độ x,y cũng giảm theo „ Tại điểm trên không gian với Y= 100 mầu có sác xám bạc và khoảng mầu ở đây là bé nhất. ƒKhông sử dụng sơ đồ mầu xyY như là ánh xạ cho việc chỉ ra quan hệ giữa các mầu. ƒSơ đồ là là không gian phẳng giới hạn bởi đường cong mà phép ánh xạ quan hệ mầu của không gian quan sát được bị vặn méo. ƒ Vid dụ: mầu không thuộc khoảng xanh lục sẽ thuộc phần đỏ hay tím. •X = x(Y/y) , Y = Y , Z = (1 - x - y)(Y/y) (c) SE/FIT/HUT 2002 28 Ưu điểm „ Cung cấp „ Chuẩn chuyển đổi giá trị mầu mà độ bão hoà thành thông tin của các mô hình mầu khác. „ 1 cách định nghĩa và xác định trực quan và đơn giản về mầu bù thông qua giải thuật hình học có thể tính toán. „ Định nghĩa tự nhiên về sắc thái tint và đơn giản hoá việc định lượng giá trị của thuộc tính này „ Cơ sở cho định nghĩa gam mầu (space) cho màn hình hay thiết bị hiển thị. Gam của màn hình RGB có thể mô tả bằng sơ đồ mầu CIE. „ Sự thay đổi mầu sắc của đối tượng có thể ánh xạ thành quỹ đạo trên sơ đồ CIE. „ Ví dụ maximum của blackbody spectrum cả đối tượng nung nóng cố thể biểu diễn trên sơ đồ mầu. (c) SE/FIT/HUT 2002 29 CIE-LUV „ Để hiệu chỉnh điều đó, sơ đồ tỉ lệ mầu đồng dạng-uniform chromaticity scale (UCS) được đưa ra. „ Sơ đồ UCS sử dụng công thức toán để chuyển đổi giá trị XYZ hay tọa độ x,y thành 1 cặp các giá trị mới (u,v) biểu diễn 1 cách trực quan và chính xác mô hình 2 chiều „ 1960, CIE chấp nhận loại UCS vày với tên 1960 CIE u,v Chromaticity Diagram: •Trong sơ đồ mỗi đoạn thẳng mô tả sự khác biệt về mầu sắc tương đồng với tỉ lệ bằng nhau. •Khoảng cách giữa 2 đầu của mỗi đoạn thẳng được cảm nhận là như nhau theo CIE 1931 2° standard observer. • Chiều dài đoạn thẳng là biến thiên và có thể rất lớn phụ thuộc vào vị trí cả chúng trên biểu đồ •Sự khác biệt giữa chiều dài của đoạn thẳng cũng chính là sự biến dạng méo giữa các phần của đồ thị. (c) SE/FIT/HUT 2002 30 CIE u,v Chromaticity Diagram: „ So sánh UCS với sơ đồ 1931 diagram trước đó,khác biệt là sự kéo dài vùng mầu lam-đỏ blue-red của sơ đồ và sưh thay đổi vị trí của điểm chói trắng đẫn đến giảm trông thấy sự khác biệt của vùng mầu lục. „ Ty nhiên điều đó vẫn không thoả mãn cho đến năm1975, „ 1976 CIE đưa ra sự sửa đổi của sơ đồ u,v thay bằng 2 giá trị mới (u',v') bằng cách nhân v với 1.5. „ Sơ đồ mới có dạng chuyển đổi. „ u' = u „ v' = 1.5v. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt CNTT – DHBK Hanoi 8682595 Hunglt@it-hut.edu.vn 6 (c) SE/FIT/HUT 2002 31 CIE u’v’ „ Ty không phải là toàn diện nhưng sơ đồ u',v' đưa ra sự đồng dạng tốt hơn hẳn so với u,v. „ đoạn thẳng trong sơ đồ u',v' cũng có hình dạng giông như trong x,y nhưng quan sát cho thấy chúng gần như đồng dạng với nhau. „ Một điểm khác biệt tạo để tạo nên mô hình CIELUV là sự thay thang đo giá trị độ sáng Y bằng thang đo L*. „ Thang đo của Y là tỉ lệ đồng dạng của độ sáng với các bước thay đổi là bằng nhau. „ Tuy nhiên tỉ lệ này chưa thoả đáng khi biểu diễn sự khác biệt tương đương về độ sáng. (c) SE/FIT/HUT 2002 32 CIE LUV „ Độ sáng Y được cho là không khác biệt với giá trị là cường độ là khoảng là 70 hay 75. Về con số sự khác biệt là 5 tuy chúng ta không phân biệt được sự khác biệt giữa giá trị thấp hay cao cũng như điểm nằm giữa. „ Sử dụng công thức toán, giá trị Y chuyển thành giá trị khác xấp xỉ và đồng dạng để chỉ ra sự khác biệt 1 cách dễ dàng. „ Thang đo mới L*, gần giống với thang đo hệ thống Munsell. Sự khác biệt rõ ràng nhất là L* sử dụng thang đo 0-100, trong khi Munsell's sử dụng thang đo 0-10. „ Thang đo độ sáng L* được sử dụng trong CIELAB cũng như CIELUV. Giá trị của CIELUV tương tự CIEXYZ và CIE xyY là tính độc lập thiết bị và vì vậy ore not restrained by gamut. „ Việc phát triển theo CIEXYZ và xyY sẽ cho phép biểu diễn không gian mầu đồng dạng tốt hơn. (c) SE/FIT/HUT 2002 33 CIE-LAB „ CIELAB là hệ thống thứ 2 được CIE chấp nhận năm 1976 như là mô hình mầu để biểu diễn tốt hơn giá trị mầu đồng dạng. „ CIELAB là hệ thống mầu đối nghịch dựa trên hệ thống của Richard Hunter [1942] gọi là L, a, b. „ Sự đối mầu được phát hiện ra vào khoảng giữa năm 60s hat: tại 1 vị trí giữa thần kinh thị giác và não hay võng mạc sự kích thích mầu được chuyển thành sự khác biệt gữa tối và sáng (light and dark) giữa đỏ và lục( red and green), giữa lam và vàng( blue and yellow). „ CIELAB biểu diễn các giá trị này trên 3 trục: L*, a*, and b*. CIE L*a*b* Space.) „ Trục đứng trung tâm biểu diễn độ sáng L* với các giá trị chạy từ (black) tới 100 (white). (c) SE/FIT/HUT 2002 34 CIE - LAB „ Trục mầu dựa theo nguyên lý: mầu không thể cả đỏ lẫn lục hay lam và vàng vì chúng là mầu đối lẫn nhau. Trên mỗi trục giá trị chạy từ dương đến âm. „ Trên trục a-a', giá trị dương chỉ ra tổng của mầu đỏ trong khi đó âm chỉ ra tổng mầu xanh. „ Trên trục b-b', mầu vàng dương và lam âm. „ Trên cả 2 trục zero cho mầu xám „ Như vậy giá trị chỉ cần 2 trục mầ còn độ sáng hay mức độ xám sử dụng trục (L*), khác biệt hẳn với RGB, CMY or XYZ độ sáng phụ thuộc vào tổng tương quan của các kênh mầu. „ CIELAB và desktop color. „ Độc lập thiết bị (unlike RGB and CMYK), „ Là mô hình mầu cơ sở cho Adobe PostScript (level 2 and level 3) „ được dùng là mô hình quản lý mầu độc lập thiết bị cho ICC (International Color Consortium (c) SE/FIT/HUT 2002 35 R G B Monitor Gamut Printer Gamut common monitor only printer only Gamut Comparisons (c) SE/FIT/HUT 2002 36 White common gamut scale gamut clip Gamut Handling CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt CNTT – DHBK Hanoi 8682595 Hunglt@it-hut.edu.vn 7 (c) SE/FIT/HUT 2002 37 XYZ → RGB Conversion „ Ultimate goal: select most appropriate RGB values to match the hue and luminance of a spectral source. 380 780 Φλ λ         =         56.0 32.0 11.0 B G R (c) SE/FIT/HUT 2002 38 Φ(λ) → XYZ Conversion „ The first stage is to determine the XYZ tristimulus values required to match the spectral source: „ Tristimulus curves available in tabular form, so approximate integral with a summation: ∫ Φ= 780 380 )()( λλλ dxX ∫ Φ= 780 380 )()( λλλ dyY ∫ Φ= 780 380 )()( λλλ dzZ ( ) λλ ∆Φ≈∑ = )(][~ 80 0 iixX i ( ) λλ ∆Φ≈∑ = )(][~ 80 0 iiyY i ( ) λλ ∆Φ≈∑ = )(][~ 80 0 iizZ i 5,40380)( =∆+= λλ iiwhere (c) SE/FIT/HUT 2002 39 RGB → XYZ Conversion „ Now determine the linear transformation which maps RGB tristimulus values to XYZ values. „ This matrix is different for each monitor (i.e. different monitor phosphors). „ Monitors have a finite luminance range (typically 100 cd/m2), whereas XYZ space is unbounded ⇒ Need to be concerned with the display of bright sources (e.g. the sun) – tone mapping: reproducing the impression of brightness on a device of limited luminance bandwidth. (c) SE/FIT/HUT 2002 40 RGB → XYZ Conversion „ Recall linear relationship between XYZ and RGB spaces: „ Linear system can be solved if positions of 3 colours are known in both spaces. „ Sometimes manufacturers provide tristimulus values for monitor phosphors = (Xr, Yr, Zr) (Xg, Yg, Zg) (Xb, Yb, Zb)                 =         B G R aaa aaa aaa Z Y X 333231 232221 131211 (c) SE/FIT/HUT 2002 41 RGB → XYZ Conversion „ Solution of the linear system: „ Note: „ and similarly for G = 1 and B = 1.      
Tài liệu liên quan