ừ năm 1992, môn học Lâm nghiệp xã hội đ-ợc đ-a vào giảng dạy ở các Tr-ờng Đại học
có đào tạo về lâm nghiệp. Trong những năm đầu, phát triển vàgiảng dạy môn học chủ yếu dựa
vào khả năng của mỗi cơ sở đào tạo, kể cả ph-ơng pháp vànguồn lực. Vì vậy, giảng day vàhọc
tập môn học này ch-a đáp ứng đ-ợc nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao về phát triển lâm nghiệp xã
hội (LNXH).
Đ-ợc sự hỗ trợ của Dự án hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội (Giai đoạn I: 1994-1997), việc đánh
giá nhu cầu đào tạo LNXH đ-ợc thực hiện lần đầu tiên trên toàn quốc vàHội thảo quốc gia về
đào tạo LNXH đ-ợc tổ chức vào tháng 11 năm 1996 tại Tr-ờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
đã đề xuất môn học LNXH đại c-ơng cần đ-ợc chính thức đ-a vào ch-ơng trình giảng dạy ở tất
cả các tr-ờng đại học có đào tạo lâm nghiệp.
Từ đó đến nay, môn học LNXH đại c-ơng đã đ-ợc giảng dạy tại 5 tr-ờng: Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Đại học Nông Lâm Huế, Đại học Tây
Nguyên vàĐại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, việc phát triển ch-ơng trình
môn học này còn nhiều hạn chế do mỏng về đội ngũ, thiếu kinh nghiệm, thiếu t-liệu vàph-ơng
pháp giảng dạy phù hợp. Do đó sự hợp tác giữa các tr-ờng đại học vàcác đối tác liên quan
trong phát triển ch-ơng trình vàph-ơng pháp giảng dạy cho môn học này trở nên hết sức cấp
bách. Chính vì vậy, từ năm 1998 Ch-ơng trình Hỗ trợ LNXH (Giai đoạn II: 1998-2001) đã có
sáng kiến tổ chức phát triển ch-ơng trình đào tạo có sự tham gia, trong đó có việc phát triển
môn học LNXH đại c-ơng với sự tham gia của 7 đối tác chính: 5 tr-ờng đại học nói trên, Viện
Thổ nh-ỡng nông hoá vàTrung tâm khuyến nông khuyến lâm tỉnh HoàBình.
18 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lâm nghiệp xã hội đại cương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bμi giảng
lâm nghiệp xã hội đại c−ơng
ii
Bμi giảng
lâm nghiệp xã hội đại c−ơng
Biên tập:
ThS. Võ Văn Thoan
TS. Nguyễn Bá Ngãi
Các tác giả:
ThS. GVC. Võ Văn Thoan, KS. Đặng Hải Ph−ơng - Đại Học Nông Lâm Tp. HCM
TS. Bảo Huy, ThS. Lê Thị Lý - Đại Học Tây Nguyên
KS. GVC. Nguyễn Thanh Thự , ThS. Hồ Đắc Thái Hoμng - Đại học Nông Lâm Huế
TS. Nguyễn Bá Ngãi, TS. Đặng Tùng Hoa - Đại Học Lâm nghiệp Việt Nam
KS. Hồ Ngọc Sơn, ThS. Nguyễn Văn Mạn - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
TS. Phạm Quang Hμ - Viện Thổ Nh−ỡng Nông Hoá
Hμ Nội - Tháng 7 năm 2002
i
Mục Lục
Lời nói đầu i
Danh mục các từ viết tắt ii
Phần mở đầu 1
Ch−ơng 1: Tổng quan về Lâm nghiệp xã hội 5
Bμi 1: Bối cảnh ra đời của Lâm nghiệp xã hội 6
Bμi 2: Khái niệm vè Lâm nghiệp xã hội 19
Ch−ơng 2: Hệ thống chính sách có liên quan đến phát triển
Lâm nghiệp xã hội
30
Bμi 3: Giới thiệu hệ thống chính sách liên quan đến Lâm nghiệp xã hội 31
Bμi 4: Tình hình thực hiện chính sách có liên quan đến phát triển Lâm nghiệp xã
hội
47
Ch−ơng 3: Hệ sinh thái nhân văn trong Lâm nghiệp xã hội 61
Bμi 5: Khái niệm hệ sinh thái nhân văn
Bμi 6: Phát triển bền vững trong Lâm nghiệp xã hội
Bμi 7: Kiến thức bản địa trong quản lý tμi nguyên thiên nhiên
Bμi 8: Giới trong Lâm nghiệp xã hội
62
78
87
100
Ch−ơng 4: Tiếp cận có sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội 123
Bμi 9: Sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội 124
Bμi 10: Ph−ơng pháp tiếp cận có sự tham gia 142
123
lời nói đầu
Từ năm 1992, môn học Lâm nghiệp xã hội đ−ợc đ−a vμo giảng dạy ở các Tr−ờng Đại học
có đμo tạo về lâm nghiệp. Trong những năm đầu, phát triển vμ giảng dạy môn học chủ yếu dựa
vμo khả năng của mỗi cơ sở đμo tạo, kể cả ph−ơng pháp vμ nguồn lực. Vì vậy, giảng day vμ học
tập môn học nμy ch−a đáp ứng đ−ợc nhu cầu đòi hỏi ngμy cμng cao về phát triển lâm nghiệp xã
hội (LNXH).
Đ−ợc sự hỗ trợ của Dự án hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội (Giai đoạn I: 1994-1997), việc đánh
giá nhu cầu đμo tạo LNXH đ−ợc thực hiện lần đầu tiên trên toμn quốc vμ Hội thảo quốc gia về
đμo tạo LNXH đ−ợc tổ chức vμo tháng 11 năm 1996 tại Tr−ờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
đã đề xuất môn học LNXH đại c−ơng cần đ−ợc chính thức đ−a vμo ch−ơng trình giảng dạy ở tất
cả các tr−ờng đại học có đμo tạo lâm nghiệp.
Từ đó đến nay, môn học LNXH đại c−ơng đã đ−ợc giảng dạy tại 5 tr−ờng: Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Đại học Nông Lâm Huế, Đại học Tây
Nguyên vμ Đại học Nông Lâm Thμnh phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, việc phát triển ch−ơng trình
môn học nμy còn nhiều hạn chế do mỏng về đội ngũ, thiếu kinh nghiệm, thiếu t− liệu vμ ph−ơng
pháp giảng dạy phù hợp. Do đó sự hợp tác giữa các tr−ờng đại học vμ các đối tác liên quan
trong phát triển ch−ơng trình vμ ph−ơng pháp giảng dạy cho môn học nμy trở nên hết sức cấp
bách. Chính vì vậy, từ năm 1998 Ch−ơng trình Hỗ trợ LNXH (Giai đoạn II: 1998-2001) đã có
sáng kiến tổ chức phát triển ch−ơng trình đμo tạo có sự tham gia, trong đó có việc phát triển
môn học LNXH đại c−ơng với sự tham gia của 7 đối tác chính: 5 tr−ờng đại học nói trên, Viện
Thổ nh−ỡng nông hoá vμ Trung tâm khuyến nông khuyến lâm tỉnh Hoμ Bình.
Quá trình hình hợp tác phát triển môn học LNXH đại c−ơng đã đ−ợc thực hiện thông qua
đánh giá nhu cầu đạo tạo, các cuộc hội thảo xây dựng khung ch−ơng trình, viết dự thảo, trao đổi
thông tin trên mạng, thảo luận nhóm, phản biện chỉnh sửa vμ hội thảo đánh giá. Đến nay bμi
giảng đã đ−ợc chỉnh sửa lần thứ 2 gồm 4 ch−ơng với 10 bμi vμ tập vật liệu giảng dạy. Tμi liệu
nμy dùng để giảng dạy trong thời gian 45 tiết.
Để hoμn thμnh bμi giảng nμy chúng tôi đã nhận đ−ợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện vμ góp ý
của các cơ quan, tổ chức vμ cá nhân liên quan. Đặc biệt, chúng tôi xin chân thμnh cám ơn Bộ
NN&PTNT, Bộ GD&ĐT, Ch−ơng trình hỗ trợ LNXH, lãnh đạo các tr−ờng đại học đã chỉ đạo,
tổ chức, hỗ trợ kinh phí vμ đóng góp ý kiến. Chúng tôi cũng xin cám ơn GS.TS. Phùng Ngọc Lan,
TS. Chrítina Giesh đã có những ý kiến đóng góp quý báu về chuyên mon của Bμi giảng nμy.
Tuy nhiên, biên soạn bμi giảng theo ph−ơng pháp cùng tham gia, bao gồm nhiều vấn đề
mới, nên không tránh khỏi những khiếm khuyết về nội dung vμ cách trình bμy. Chúng tôi rất
mong nhận đ−ợc sự đóng góp của tất cả các bạn đồng nghiệp vμ những ai quan tâm.
Địa chỉ liên hệ:
Ban biên tập bμi giảng LNXH Đại c−ơng - Ch−ơng trình Hỗ trợ LNXH
Khách sạn La Thμnh - 218 Đội Cấn - Ba Đình - Hμ Nội
Tel: 8.329833; Fax: 8.329834
Email: sfsp.office@hn.vnn.vn; Website: www.socialforestry.org.vn
124
Danh mục các từ viết tắt
Từ viết tắt Giải nghĩa
ĐCĐC Định canh định c−
AEA Agro-Ecological Analysis: Phân tích sinh thái nông nghiệp
BV & PTR Bảo vệ vμ phát triển rừng
BVR Bảo vệ rừng
CIPP Context - Input – Process – Product: Bối cảnh - Đầu vμo – Tiến
trình – Sản phẩm.
D & D Design & Diagnostic: Chẩn đóan vμ Thiết kế
DM Deush Mark: Đồng tiền Đức
FAO Food Agriculture Organization: Tổ chức Nông L−ơng Thế giới
FLCD Forestry Local Community Development: Phát triển lâm nghiệp cộng
đồng địa ph−ơng
FSR Farming System Research: Nghiên cứu hệ thống canh tác
GĐKR Giao đất khóan rừng
GAD Gender & Development: Giới vμ Phát triển
GRET Groupe de Recherches et d’ Echanges Technologies: Nhóm nghiên cứu
vμ trao đổi công nghệ (Pháp)
GTZ Gesellschaft fur Technische Zurammentracbeit: Cơ quan phát triển kỹ
thuật Đức
HTSDĐ Hệ thống sử dụng đất
HTX Hợp tác xã
ICRAF International Center for Research in Agroforestry: Trung tâm quốc tế
nghiên cứu nông lâm kết hợp
IIRR International Institute for Rural Recontruction: Viện quốc tế về tái thiết
nông thôn
IPM Integrated Plant Manegement: Phòng trừ dịch bệnh tổng hợp
ISF Itroduction Social Forestry: Lâm nghiệp xã hội đại c−ơng
IUCN International Union for Conservation of Nature: Hiệp hội thế giới về
bảo tồn thiên nhiên.
K/S/A Knowledge/Skill/Attitude: Kiến thức / Kỹ năng / Thái độ
KL Kiểm lâm
LHQ Liên hiệp quốc
LM Learning Materials; Vật liệu giảng dạy
LNCĐ Lâm nghiệp cộng đồng
LNTT Lâm nghiệp truyền thống
LNXH Lâm nghiệp xã hội
LNXHĐC Lâm nghiệp xã hội đại c−ơng
NGO Non Goverment Organization: Tổ chức phi chính phủ
NLKH Nông lâm kết hợp
125
NN & PTNT Nông nghiệp vμ phát triển nông thôn
OHP Over Head Transparency: Giấy chiếu bóng kính
PAM Programme Alimentaire Mondiale: Ch−ơng trình luơng thực thế giới.
PARC Protected Area Resources Conservation: Bảo tồn tμi nguyên thiên nhiên
trong các khu bảo vê (V−ờn quốc gia, khu đặc dụng)
PCD Participatory Cirriculum Development: Phát triển chuowng trình có sự
tham gia
PRA Participatory Rural Appraisal: Đánh giá nông thôn có sự tham gia
PTBV Phát triển bền vững
PTD Participatory Technology Development: Phát triển ký thuật có −j tham
gia
PTG Phủ Thủ t−ớng
QLDA Quản lý dự án
RAPA Regional Agency for Pacific Asia: Tổ chức vùng Châu á- Thái Bình
D−ơng (FAO)
REF Reference: Tμi liệu tham khảo
RRA Rural Rapid Appraisal: Đánh giá nhanh nông thôn
SDĐ Sử dụng đất
SDC Swiss Development Cooperation: Cơ quan hợp tác phát triển Thụy Sĩ
SFSP Social Forestry Support Programme: Ch−ơng trình hỗ trợ lâm nghiệp xã
hội
SIDA Swedish Internatinonal Development Agency: Cơ quan phát triển quốc
tế Thụy Điển.
STNV Sinh thái nhân văn
SWOT Strength – Weakness – Opportunity – Threaten: Điểm mạnh - Điểm
yếu – Cơ hội – Thách thức.
TNTN Tμi nguyên thiên nhiên
ToT Training of Trainer: Đμo tạo giáo viên
UBND ủy ban nhân dân
UNDP United Nation Development Programme
UNEP United Nation Environment Programme: Ch−ơng trình môi tr−ờng Liên
hiệp quốc.
WCED World Council on Environment & Development: Uỷ hội thế giới về
môi tr−ờng vμ phát triển.
WID Women in Development: Phụ nữ trong phát triển
WWF World Wide Fund for Nature: Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
WED Women, Enviroment and sustainable Development
126
1
Phần mở đầu
Giới thiệu môn học
1. Lý do vμ vị trí môn học
Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đã vμ đang thay đổi rất nhanh, nhất lμ từ khi bắt
đầu sự nghiệp đổi mới, từ thực tiễn đó đòi hỏi chúng ta phải thay đổi về ph−ơng pháp
tiếp cận trong quản lý tμi nguyên thiên nhiên nói chung, tμi nguyên rừng vμ đất rừng nói
riêng. LNXH ra đời nhằm h−ớng tới chuyển từ nền lâm nghiệp lấy quốc doanh lμm
chính sang nền lâm nghiệp nhân dân có nhiều thμnh phần kinh tế tham gia. Thực tiễn
LNXH đã xuất hiện ở n−ớc ta gần 2 thập kỷ qua vμ hiện đang đ−ợc phát triển. LNXH đã
vμ đang góp phần xứng đáng vμo chiến l−ợc gìn giữ vμ phát triển tμi nguyên rừng, xoá
đói giảm nghèo ở các vùng nông thôn miền núi. Môn học Lâm nghiệp xã hội đại c−ơng
ra đời sẽ góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển LNXH ở n−ớc ta bằng việc cung cấp cho
ng−ời học những kiến thức cơ bản vμ ph−ơng pháp tiếp cận LNXH.
Kết quả đánh giá nhu cầu đμo tạo LNXH năm 1996 cho thấy các cán bộ khuyến
nông khuyến lâm thiếu ph−ơng pháp, kỹ năng khi lμm việc với cộng đồng địa ph−ơng.
Chính điều nμy đã lμm cho công tác phát triển, phổ cập của họ trở nên kém hiệu quả vμ
không đáp ứng đ−ợc nhu cầu của thực tiễn sản xuất nông lâm nghiệp.
Nghiên cứu môn học LNXH đại c−ơng sẽ giúp sinh viên có đ−ợc những kiến thức, kĩ
năng vμ thái độ LNXH để họ có thể thực hiện tốt công việc chuyên môn sau nμy. Môn
học nμy còn cung cấp kiến thức nền tảng để sinh viên có thể tiếp cận các môn học liên
quan nh− Quản lý dự án LNXH, Nông lâm kết hợp, Khuyến nông khuyến lâm vμ các
môn học khác.
2. Mục đích của môn học
Môn học LNXH đại c−ơng nhằm trang bị cho ng−ời học những kiến thức cơ bản về
LNXH để họ có đ−ợc ph−ơng pháp tiếp cận phù hợp khi thực hiện các hoạt động chuyên
môn. Môn học còn giúp cho ng−ời học có cơ sở để áp dụng các kiến thức, kĩ năng vμ
thái độ phù hợp với hoμn cảnh cụ thể, công việc vμ thực hiện linh hoạt các hoạt động
Lâm nghiệp xã hội. Môn học Lâm nghiệp xã hội đại c−ơng còn khuyến khích sự quan
tâm vμ sự tham gia của sinh viên vμo tiếp cận các hoạt động lâm nghiệp xã hội ở Việt
Nam.
3. Cấu trúc của ch−ơng trình môn học
Ch−ơng trình môn học LNXH đại c−ơng bao gồm các nội dung đ−ợc kết cấu trong
bảng 0.1:
2
Bảng 0.1: Cấu trúc môn học LNXHĐC
Ch−ơng Bμi giảng Thời gian
Phần mở đầu Giới thiệu môn học 1 tiết
Ch−ơng 1:
Tổng quan về
Lâm nghiệp xã hội
Bμi 1: Bối cảnh ra đời của Lâm nghiệp xã hội
Bμi 2: Khái niệm về Lâm nghiệp xã hội
2 tiết
5 tiết
Cộng 7 tiết
Ch−ơng 2:
Hệ thống chính
sách liên quan đến
phát triển Lâm
nghiệp xã hội
Bμi 3: Giới thiệu hệ thống chính sách có liên
quan tới phát triển Lâm nghiệp xã hội
Bμi 4: Tình hình thực hiện chính sách có liên
quan đến phát triển Lâm nghiệp xã hội
5 tiết
5 tiết
Cộng 10 tiết
Ch−ơng 3:
Hệ sinh thái nhân
văn trong Lâm
nghiệp xã hội
Bμi 5: Khái niệm hệ sinh thái nhân văn
Bμi 6: Phát triển bền vững trong Lâm nghiệp xã
hội
Bμi 7: Kiến thức bản địa trong quản lý tμi
nguyên thiên nhiên
Bμi 8: Giới trong Lâm nghiệp xã hội
2 tiết
2 tiết
4 tiết
4 tiết
Cộng 12 tiết
Ch−ơng 4:
Tiếp cận
có sự tham gia
trong Lâm nghiệp
xã hội
Bμi 9: Sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội
Bμi 10: Ph−ơng pháp tiếp cận có sự tham gia
6 tiết
9 tiết
Cộng 15 tiết
Tổng cộng 45 tiết
3
Cấu trúc ch−ơng trình môn học Lâm nghiệp xã hội đại c−ơng có thể đ−ợc minh họa
trong hình 0.1.
Chú thích:
Đ−ờng phát triển
Đ−ờng nhận thức.
Hình 0.1: Mô hình hoá cấu trúc môn học LNXHĐC
Các nội dung của môn học trong Bảng 0.1. vμ mối quan hệ của chúng đ−ợc mô hình
hoá nh− trong hình 0.1. vμ giải thích nh− sau:
Khái niệm LNXH đ−ợc hình thμnh vμ phát triển dựa trên sự phát triển xã hội; các
hoạt động thực tiễn về lâm nghiệp hiện nay; các cơ sở tiền đề về điều kiện tự nhiên vμ
KTXH; định h−ớng vμ chính sách phát triển của Đảng vμ Nhμ n−ớc; ph−ơng pháp tiếp
cận có sự tham gia. Con đ−ờng hình thμnh vμ phát triển lý luận về LNXH lμ từ trực quan
sinh động đến t− duy trừu t−ợng mμ ở đây Đ−ờng phát triển LNXH trong hình 0.1. đ−ợc
hiểu lμ khái niệm LNXH phải đ−ợc hình thμnh từ điều kiện thực tế vμ cụ thể của từng địa
ph−ơng, từng vùng để giải quyết các yêu cầu đòi hỏi từ thực tiễn.
Các lý luận về LNXH cần phải đ−ợc phản ảnh lại đời sống thực tiễn. Thực tiễn
LNXH luôn thay đổi vμ h−ớng tới phát triển. Do đó cần phải có quá trình nhận thức lại
về các điều kiện phát triển LNXH. Đ−ờng nhận thức LNXH ở đây đ−ợc giải thích bằng
quá trình từ t− duy trừu t−ợng đến thực tiễn. LNXH đòi hỏi phải có những thay đổi về
chính sách, thể chế, tổ chức phù hợp, nhận thức vμ tác động tích cực đến phát triển
KTXH vμ bảo vệ tμi nguyên thiên nhiên.
Chính
sách
Tiếp cận có sự
tham gia
Lâm nghiệp
xã hội
Khái niệm
Hệ sinh
thái nhân
văn
4
Cả hai con đ−ờng hay quá trình phát triển vμ nhận thức lμ quá trình động, luôn đ−ợc
nối tiếp theo tiến trình phát triển. Để đảm bảo cho các con đ−ờng phát triển vμ nhận thức
LNXH vừa có tính chấtt lý luận vμ khái quát cao, vừa phản ảnh đúng điều kiện thực tế
thì ph−ơng pháp tiếp cận có sự tham gia đ−ợc xem lμ trung tâm. Hình 0.1. chỉ ra rằng
Tiếp cận có sự tham gia lμm cơ sở nền tảng vμ xuyên suốt trong phát triển LNXH nói
chung vμ tiếp cận môn học LNXH nói riêng.
4. Ph−ơng pháp tiếp cận môn học
Môn học Lâm nghiệp xã hội đại c−ơng đ−ợc thực hiện thông qua nhiều ph−ơng
pháp khác nhau nh− lμ thuyết trình, thảo luận nhóm, giao bμi tập, đóng vai, bμi tập tình
huống . . . do đó sinh viên cũng có thể tiếp cận môn học bằng nhiều cách khác nhau.
• Dạy vμ học lí thuyết trên lớp
Sinh viên trên lớp có thể lĩnh hội kiến thức LNXH thông qua các hình thức sau:
- Tiếp thu phần trình bμy bμi giảng của giáo viên ở trên lớp. Để có thể tiếp thu tốt
giáo viên cần vận dụng các ph−ơng pháp giảng dạy thích hợp để tiến hμnh giảng
dạy theo yêu cầu của từng bμi vμ nội dung. Ph−ơng pháp giảng dạy lấy sinh viên
lμm trung tâm sẽ đ−ợc vận dụng. Sinh viên sẽ tham gia trả lời các câu hỏi vấn
đáp của giáo viên hoặc đặt các vấn đề ch−a rõ cho cả lớp cùng trao đổi.
- Sinh viên học theo nhóm bằng các bμi tập nhóm ngay trên lớp. Sinh viên sẽ
nghiên cứu tμi liệu có liên quan tr−ớc khi đến lớp. Kết quả thảo luận nhóm sẽ
do sinh viên trình bμy, cùng nhau tổng kết vμ đúc rút ngay tại trên lớp.
• Dạy vμ học kĩ năng
Môn học Lâm nghiệp xã hội đại c−ơng đòi hỏi sinh viên phải tiếp thu vμ thực hμnh
đ−ợc kỹ năng t− duy vμ kỹ năng nghề nghiệp. Sinh viên thực hμnh các kĩ năng ngay trên
lớp thông qua các hoạt động nh− thảo luận nhóm, đóng vai, bμi tập nhóm, động não, bμi
tập tình huống, kiểm tra vμ đánh giá. Một số kỹ năng sẽ đ−ợc sinh viên thực hμnh thông
qua các đợt thực tập hiện tr−ờng của môn học vμ kết hợp với các môn học liên quan.
Quá trình tự học của sinh viên sẽ đ−ợc thực hiện thông qua bμi giao nhiệm vụ. Sinh
viên sẽ tự học theo cá nhân hay nhóm. Các tμi liệu tham khảo đ−ợc giáo viên phát hoặc
giới thiệu, h−ớng dẫn các nội dung vμ yêu cầu. Sinh viên tự nghiên cứu theo cá nhân hay
nhóm. Quá trình tự học sẽ đ−ợc giáo viên đánh giá trong quá trình giảng bμi hoặc bμi
kiểm tra.
5
Ch−ơng 1
Tổng quan về Lâm nghiệp xã hội
Mục tiêu:
Sau khi học xong ch−ơng nμy, sinh viên sẽ có khả năng:
• Giải thích đ−ợc bối cảnh ra đời vμ phát triển Lâm nghiệp xã hội.
• Trình bμy đ−ợc LNXH lμ gì.
• Phân biệt đ−ợc LNXH vμ Lâm nghiệp truyền thống (LNTT).
• Vận dụng đ−ợc các quan điểm về LNXH để tiếp cận các môn học khác nh−
Khuyến nông khuyến lâm, Quản lý dự án, Nông lâm kết hợp...
• Giải thích đ−ợc tầm quan trọng vμ các ý nghĩa của LNXH đối với quá trình phát
triển lâm nghiệp ở Việt Nam.
6
Bμi 1: Bối cảnh ra đời của Lâm nghiệp xã hội
Mục tiêu:
Sau khi học xong bμi nμy, sinh viên sẽ có khả năng giải thích vμ phân tích đ−ợc
những điểm chính của tình hình phát triển LNXH trên thế giới vμ bối cảnh ra đời của
LNXH ở Việt Nam nh− các cơ sở về kinh tế, xã hội, văn hoá vμ thể chế, cơ sở về tμi
nguyên vμ công nghệ, từ đó có cách nhìn tổng quát về quá trình phát triển LNXH của
n−ớc ta.
Kế hoạch bμi giảng:
Nội dung Ph−ơng pháp Vật liệu Thời gian
1. Tình hình phát triển LNXH trên thế giới
2. Bối cảnh ra đời LNXH ở Việt Nam
Giảng bμi có
minh hoạ
Vấn đáp
OHP,
Tμi liệu
đọc thêm
1 tiết
1 tiết
7
Tình hình phát triển LNXH trên thế giới
Đặc điểm chủ yếu của Lâm nghiệp truyền thống liên quan đến phát
triển LNXH
Ngay từ buổi bình minh của lịch sử, con ng−ời đã lấy từ rừng các thức ăn, chất đốt,
vật liệu phục vụ cuộc sống, rừng đ−ợc coi lμ cái nôi sinh ra vμ lμ môi tr−ờng sống của
con ng−ời. Đến thế kỷ 17, hệ thống quản lý rừng đ−ợc ra đời tại Châu Âu, đánh dấu một
xu h−ớng mới trong việc khai thác vμ tái tạo tμi nguyên rừng. Khai thác, lợi dụng vμ tái
tạo tμi nguyên rừng ngμy cμng phát triển để đáp ứng nhu cầu ngμy cμng cao của xã hội
luôn đòi hỏi phải có một hệ thống quản lý rừng thích hợp. Hai quá trình nμy phát triển
ngμy cμng cao vμ dần dần hình thμnh ngμnh lâm nghiệp. Ngμnh lâm nghiệp ra đời ngμy
cμng có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia. Nh− vậy lâm
nghiệp ra đời xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của xã hội đối với rừng vμ vai trò của xã hội
đối với rừng thông qua chức năng quản lý, gìn gữi vμ phát triển rừng. Mỗi giai đoạn lịch
sử nhu cầu xã hội vμ vai trò của xã hội đối với rừng khác nhau nên nhận thức vμ phát
triển lâm nghiệp cũng khác nhau, phù hợp với từng giai đoạn lịch sử.
Trong một thời gian dμi phát triển lâm nghiệp dựa vμo lợi dụng vốn tự nhiên sẵn có
của rừng đã hình thμnh quan điểm truyền thống cho rằng chức năng chủ yếu của lâm
nghiệp lμ sản xuất gỗ để cung cấp cho xã hội, do vậy nhiệm vụ chính của lâm nghiệp
đ−ợc xem lμ quản lý rừng để sản xuất gỗ. Đây chính lμ con đ−ờng dẫn đến hình thμnh
loại hình lâm nghiệp hiện đại mμ đặc tr−ng của nó lμ độc canh, sản xuất tập trung, đầu t−
cao, công nghệ vμ kỹ thuật tiến tiến. Loại hình lâm nghiệp nμy đ−ợc hình thμnh vμ phát
triển mạnh ở Châu Âu dần dần hình thμnh ở nhiều n−ớc nhiệt đới trong những thập kỷ
gần đây vμ đ−ợc xem nh− lμ lâm nghiệp truyền thống để phân biệt với các trμo l−u lâm
nghiệp khác xuất hiện từ gần 2 thập kỷ gần đây nh−: Lâm nghiệp xã hội, Lâm nghiệp
mới, Lâm nghiệp tổng hợp, Lâm nghiệp gần với tự nhiên.
Lâm nghiệp truyền thống chủ yếu dựa trên nền tảng của kỹ thuật lâm sinh với mục
tiêu chính lμ tạo ra vμ khai thác các sản phẩm gỗ. Do đó lâm nghiệp đ−ợc phân tách
t−ơng đối rõ rμng với nông nghiệp hoặc với các ngμnh nghề khác. Lâm nghiệp truyền
thống có những điểm chủ yếu liên quan đến lâm nghiệp của các n−ớc đang phát triển
nhiệt đới, đó lμ:
• Lâm nghiệp dựa trên một ph−ơng thức quản lý rừng nhằm mục đích phục vụ
nhu cầu xã hội về sản phẩm gỗ ngμy cμng cao.
• Ph−ơng thức quản lý rừng chủ yếu dựa trên nền tảng của khoa học tự nhiên đ−ợc
thể hiện bằng các kỹ thuật lâm sinh thuần tuý.
• Ph−ơng thức quản lý rừng truyền thống chỉ phù hợp với những nơi không có
tranh chấp đất đai, có nhiều cơ hội việc lμm vμ thu nhập khác cho các cộng
đồng dân c−. Ph−ơng thức quản lý nμy khó phù hợp với những nơi đông dân c−
vμ hoμn cảnh xã hội nh− ở các n−ớc đang phát triển nhiệt đới hiện nay.
• Ph−ơng thức quản lý rừng trên chỉ có thể thực hiện trong một môi tr−ờng thống
nhất về luật pháp vμ thể chế nhμ n−ớc, ít bị chi phối bởi các yếu tố cộng đồng,
phong tục tập quán vμ luật lệ địa ph−ơng.
8
Theo Rao (1990) lâm nghiệp truyền thống có nguồn gốc từ Châu Âu đ−ợc áp dụng
ở các n−ớc đang phát triển đã đi theo chiều h−ớng sau:
• Thiết lập quyền hợp pháp của các chủ thể nhμ n−ớc vμ t− nhân trong quản lý vμ
sử dụng tμi nguyên rừng. Dẫn đến nhμ n−ớc quản lý rừng với quyền bất khả
kháng đã trở thμnh một nỗi ám ảnh lâu dμi đối với ng−ời dân sống gần rừng vμ
phụ thuộc vμo rừng.
• Quy định các chỉ tiêu khai thác gỗ hμng hoá vμ tăng số lâm sản lấy từ rừng mμ
không cần hỏi: “vì quyền lợi của ai?”.
• Bòn rút tμi nguyên rừng cạn kiệt mặc dù vẫn nêu khẩu hiệu duy trì ổn định năng
suất rừng, dẫn đến giảm sút nguồn tμi