2.1 Bọc vách bằng vật liệu vô cơ:
2.1.1 Vật liệu: Các tấm bọc có chiều dày 18; 21 và 24 mm được thi công từ các tấm vô cơ không cháy và các tấm nhựa trang trí nội thất loại khó cháy.
2.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật thi công:
- Các khung kết cấu đỡ các vách và các vách ngăn được bảo quản
bằng lớp sơn, các chi tiết kết nối chìm bên trong (bulong, ốc vít)
được mạ kẽm hoặc sơn bảo quản, các chi tiết kết nối bên ngoài
được mạ crôm hoặc chế tạo bằng thép không gỉ.
- Khi cắt các lỗ vuông trong các góc ta lượn theo bán kính r>5 mm, các lỗ luồn ống và bắt các bu lông ta khoan lỗ có đường kính lớn hơn đường kính của ống hoặc đường kính bu lông 2-3 mm. Mép các chi tiết phải kết dính được vát mép 45o . Chiều sâu của góc vát phải đều và không vượt quá chiều dày tấm nhựa phủ trang trí
88 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1877 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lắp đặt nội thất tàu thủy và công trình biển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* BÀI GIẢNG LẮP ĐẶT NỘI THẤT TÀU THUỶ & CÔNG TRÌNH BIỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KỸ THUẬT TÀU THUỶ * NỘI DUNG CHÍNH NỘI DUNG TIÊU CHUẨN BỌC CÁCH NHIỆT CÁC VÁCH: 2.1 Bọc các vách bằng các tấm phi hữu cơ 2.1.1 Vật liệu 2.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật để thi công 2.1.3 Dung sai lắp ghép 2.1.3.1 Dung sai các tấm 2.1.3.2 Dung sai các vách 2.1.4 Các yêu cầu về chất lượng 2.1.5 Các nút kết cấu 2.1.5.1 Các vách cách nhiệt 2.1.5.2 Mối nối các tấm 2.1.5.3 Bọc các đường cáp điện 2.1.5.4 Các cửa nhỏ và các hõm nối điện. 2.1.5.5 Các hõm cáp nước * NỘI DUNG CHÍNH 2.2 Bọc các vách 2.2.1 Vật liệu 2.2.2 Các điều kiện kỹ thuật để thi công 2.2.3 Kích thước dung sai 2.2.3.1 Dung sai các tấm 2.2.3.2 Dung sai các vách 2.2.4 Các yêu cầu về chất lượng 2.2.5 Các nút kết cấu 2.2.5.1 Các vách cách nhiệt 2.2.5.2 Các vách ngăn 2.2.5.3 Mối nối các tấm * NỘI DUNG CHÍNH 3. BỌC TRẦN 3.1 Bọc trần bằng các tấm bông thuỷ tinh 3.1.1 Kích thước dung sai 3.1.1.1 Kích thước dung sai các tấm 3.1.1.1 Kích thước dung sai trần 3.1.2 Các nút kết cấu 3.1.2.1 Bọc trần bằng các tấm bông thuỷ tinh 3.2 Bọc trần bằng các tấm vật liệu kim loại 3.2.1 Vật liệu 3.2.2 Các yêu cầu kỹ thuật thi công 3.2.3 Các kích thước dung sai 3.2.3.1 Các kích thước dung sai các tấm 3.2.3.2 Các kích thước dung sai các thanh nẹp 3.2.3.3 Các kích thước dung sai trần * NỘI DUNG CHÍNH 3.2.4 Các yêu cầu chất lượng 3.2.5 Các nút kết cấu 3.2.5.1 Các trần kiểu hộp 3.2.5.2 Các trần kiểu thanh–lắp ráp các thanh đầu 3.2.5.3 Các trần kiểu thanh–lắp ráp các thanh cuối. 4. CÁNH CỬA, GIA CÔNG VÀ BỌC 4.1 Cánh cửa cấp B 4.1.1 Các cửa phi kim loại 4.1.1.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.1.2 Các cửa bằng kim loại 4.1.2.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.1.3 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động 4.1.4 Các nút kết cấu 4.1.4.1 Lắp ráp các cửa bằng các vách từ các tấm bông thuỷ tinh 4.1.4.1 Lắp ráp các cửa bằng các vách “Famos” * NỘI DUNG CHÍNH 4.2 Cánh cửa cấp A 4.2.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.2.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động 4.2.3 Các nút kết cấu 4.2.3.1 Lắp ráp cửa cấp A 4.3 Cửa ngoài 4.3.1 Cửa ngoài LPS 4.3.1.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.3.1.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động 4.3.2 Cửa gỗ ngoài 4.3.1.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.3.1.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động 4.3.3 Các nút kết cấu 4.3.3.1 Lắp ráp cửa LPS và cửa chống muỗi. 4.4 Cửa sắt loại nhẹ 4.4.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.4.2 Dung sai và yêu cầu kỹ thuật 4.4.3 Lắp ráp * NỘI DUNG CHÍNH 4.5 Cửa cho kho lạnh 4.5.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.5.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động 4.5.3 Lắp ráp 5. KHUNG CỬA 5.1 Khung kim loại và khuôn nhựa 5.2 Khung dạng tấm 6. CÁC MODUL CỬA KHU VỆ SINH 6.1 Các Modul khu vệ sinh dạng tấm 6.2 Các Modul khu vệ sinh dạng hộp 6.2.1 Dung sai và chất lượng 6.3 Các nút kết cấu 6.3.1 Làm kín các modul vệ sinh dạng tấm 6.3.2 Các modul dạng hộp * NỘI DUNG CHÍNH 7. TRANG BỊ NỘI THẤT 7.1 Trang bị nội thất bằng gỗ 7.1.1 Các kích thước dung sai 7.1.1.1 Dung sai kích thước tổng thể 7.1.1.2 Khe hở các kết cấu động 7.1.2 Khuyết tật cho phép đối với các thanh gỗ và cửa trên bề mặt 7.1.3 Khuyết tật cho phép trên bề mặt của lớp hoàn thiện 7.1.4 Khuyết tật cho phép đối với các loại tấm nhựa 7.2 Thiết bị nội thất bằng kim loại 7.2.1 Các yêu cầu thi công 7.2.2 Các khuyết tật cho phép đối với các VL hữu cơ và các lớp sơn 7.2.3 Các kích thước dung sai 7.3 Đồ nội thất bọc vật liệu mềm 7.3.1 Các yêu cầu kỹ thuật * NỘI DUNG CHÍNH 7.3.2 Các khuyết tật của vải trên bề mặt của các thiết bị nội thất 7.4 Trang bị nội thất bằng gỗ 7.4 Các khuyết tật cho phép đối với trang trí nội thất 8. LÁT SÀN 8.1 Chuẩn bị bề mặt 8.2 Các yêu cầu thi công 8.3 Các loại sàn 8.3.1 Sàn phủ bằng sơn 8.3.2 Sàn phủ bằng các tấm gỗ 8.3.3 Sàn phủ bằng vật liệu xốp 8.3.4 Sàn phủ bằng vật liệu hỗn hợp hữu cơ 8.3.5 Sàn phủ bằng gạch ceramic 8.3.6 Sàn phủ bằng vật liệu FTG35 cấp A60 8.3.7 Sàn phủ bằng vât liệu nhẹ * NỘI DUNG CHÍNH 8.3.8 Phủ các boong hở bằng hỗn hợp DURASTIC S222 8.3.9 Các nút thi công 8.3.9.1 Sàn có sơn phủ 8.3.9.2 Lát sàn bằng tấm gỗ 8.3.9.3 Sàn phủ lớp vật liệu hỗn hợp và lát sàn bằng tấm nhựa PVC 8.3.9.4 Sàn phủ lớp vật liệu hữu cơ và trải thảm 8.3.9.5 Sàn phủ lớp vật liệu hỗn hợp và sơn 8.3.9.6 Sàn phủ lớp vật liệu phủ sàn và lát tấm nhựa PVC 8.3.9.7 Sàn phủ lớp vật liệu phủ sàn và trải thảm 8.3.9.8 Sàn lát bằng gạch men 8.3.9.9 Sàn lát bằng gạch men cấp A60 8.3.9.10 Sàn phủ lớp vật liệu phủ sàn FTG35 cấp A60 8.3.9.11 Sàn phủ bằng vật liệu nhẹ 8.3.9.12 Vật liệu phủ các sàn hở DURASTIC S222 S40 * 1. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN Nội dung tiêu chuẩn nêu lên các tiêu chuẩn chất lượng lắp ráp phần nội thất dưới tàu. Phương pháp gia công lắp ráp nội thất và dung sai được xây dựng trong tiêu chuẩn dựa trên cơ sở kinh Nghiệm của các nhà máy đóng tàu thuốc tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Vinashin, phù hợp với các cơ quan đăng kiểm Việt Nam, Nhật, Đức, đáp ứng thoả mãn các yêu cầu nội địa và quốc tế. * 2. BỌC CÁC VÁCH 2.1 Bọc vách bằng vật liệu vô cơ: 2.1.1 Vật liệu: Các tấm bọc có chiều dày 18; 21 và 24 mm được thi công từ các tấm vô cơ không cháy và các tấm nhựa trang trí nội thất loại khó cháy. 2.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật thi công: - Các khung kết cấu đỡ các vách và các vách ngăn được bảo quản bằng lớp sơn, các chi tiết kết nối chìm bên trong (bulong, ốc vít) được mạ kẽm hoặc sơn bảo quản, các chi tiết kết nối bên ngoài được mạ crôm hoặc chế tạo bằng thép không gỉ. - Khi cắt các lỗ vuông trong các góc ta lượn theo bán kính r>5 mm, các lỗ luồn ống và bắt các bu lông ta khoan lỗ có đường kính lớn hơn đường kính của ống hoặc đường kính bu lông 2-3 mm. Mép các chi tiết phải kết dính được vát mép 45o . Chiều sâu của góc vát phải đều và không vượt quá chiều dày tấm nhựa phủ trang trí * 2.1.3. Các kích thước dung sai 2.1.3.1. Các kích thước dung sai của các tấm L - chiều dài của các tấm lát không xác định B - chiều rộng của các tấm lát ±2,0mm S- chiều dày của các tấm lát ±0,6mm Chiều rộng tiêu chuẩn của các tấm là 600mm. Cho phép sử dụng các tấm có chiều rộng phi tiêu chuẩn cho phù hợp với kích thước của các phòng. Các tấm có chiều rộng phi tiêu chuẩn được sử dụng trong những trường hợp cần thiết và cố gắng áp dụng tại các vị trí khó nhìn thấy. 2.1.3.2. Dung sai các vách Dung sai đường mép nối các vách theo chiều vuông góc ± 2mm trên chiều dài 1m. Sai số của đường chéo là 1,0mm trên 1m đo theo đường chéo của tâm là 1mm * 2.1.4. Các yêu cầu về chất lượng a. Khuyết tật nổi trên bề mặt các tấm bán thành phẩm được xác định theo bảng 1. Các khuyết tật không nêu trong bảng 1 đều không được cho phép. Chất lượng bề mặt của các tấm khuất phải được kiểm tra. Cần phải bảo quản vật liệu để tránh bị cong, vênh, biến dạng. * 2.1.5. Các nút kết cấu Chú ý 1: Cho phép sử dụng các giải pháp kết cấu khác để bọc các vách. 2.1.5.1. Bọc các vách Các tấm phi hữu cơ Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. Thép hình được sơn bảo quản Vít được mạ niken hoặc làm bằng thép không rỉ Tấm nhựa trang trí Các tấm thép góc bằng thép đen được sơn bảo quản, được hàn vào các thanh thép góc. Vải thuỷ tinh * Các tấm phi hữu cơ Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. Thép góc được sơn bảo quản Các tấm nhựa trang trí Thép góc bằng tôn đen sơn bảo quản được lắp ráp vào các tai đỡ loại H40, H100 6.Vải thuỷ tinh 7. Đinh ghim hàn với các vách thép 8. Móc giữ kiểu H40, H100 a ≥ 60 Các tấm phi hữu cơ Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. Tấm nhựa trang trí 4.Vải thuỷ tinh 5.Thép góc bằng tôn đen sơn bảo quản * Các tấm phi hữu cơ Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. Tấm nhựa trang trí Thép góc từ tôn đen được sơn bảo quản 5.Vải thuỷ tinh 6.Thép góc từ tôn đen sơn bảo quản * 2.1.5.2. Liên kết các tấm Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ Tôn đen được sơn bảo quản Các tấm nhựa trang trí Các tấm phi hữu cơ * Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ Các tấm nhựa trang trí Bu lông, đai ốc, chốt chẻ Các tấm nhựa trang trí * Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ Các tấm nhựa trang trí Bu lông, đai ốc, chốt chẻ * Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ Các tấm nhựa trang trí Thép hình bằng tôn đen phủ lớp nhựa PVC hoặc sơn bảo quản Vít bắt tôn với các kết cấu * Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ Các tấm nhựa trang trí Thép góc liền hoặc từng đoạn được mạ hoặc sơn bảo quản Vít được mạ niken hoặc crôm có mũ * Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ Các tấm nhựa trang trí Các vít mạ niken có mũ hình cầu Thép hình được phủ lớp PVC hoặc sơn bảo quản * Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ Các tấm nhựa trang trí 3,5 Các thanh thép hình bằng tôn tráng kẽm phủ lớp PVC hoặc sơn bảo quản 4,6 Các vít mạ niken có mũ hình cầu 7. Bu lông, đai ốc, chốt chẻ * Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ Các tấm nhựa trang trí Thanh thép hình bằng tôn đen được sơn bảo quản Vít Vít Thanh thép hình bằng tôn mạ kẽm phủ lớp PVC hoặc thép hình được vít niken có đầu hình cầu Vít mạ niken có mũ cầu * 2.1.5.3. Bọc đường cáp điện Các tấm vật liệu phi hữu cơ Các tấm nhựa trang trí Gỗ Vít mạ niken có mũ hoặc vít bằng thép không rỉ * 2.1.5.4. Các của nhỏ của các ổ điện Cửa Vít mạ niken có mũ hoặc vít bằng thép không gỉ. Tôn mạ kẽm Vít * 2.1.5.5. Các hòm cấp nước Tôn đen sơn bảo quản Tôn đen sơn bảo quản Vít Cửa Vít mạ niken hoặc bằng thép không gỉ * 2.2. Bọc các vách theo mẫu “Famos” hoặc các loại mẫu khác 2.2.1. Vật liệu Các chi tiết bọc các vách được làm bằng tôn kẽm có phủ lớp nhựa PVC hoặc sơn phủ vecni Giữa các tấm tôn có lớp cách nhiệt và cách ẩm bằng vật liệu phi hữu cơ đối với các loại vách cấp B hoặc bông thuỷ tinh dành cho cấp C. Các tấm lát lắp ráp dưới tàu bằng các thanh thép hình được gia công từ Tấm thép tráng kẽm - đối với các kết cấu bị khuất Tôn tráng kẽm được phủ một lớp nhựa PVC hoặc sơn phủ bằng niken đối với các kết cấu nhìn thấy được. 2.2.2. Các yêu cầu kỹ thuật thi công -Hình mẫu trên các tấm mỏng trên hệ thẳng đứng -Bông thuỷ tinh được dán với bề mặt trong của tấm tôn (các tấm được gắn vuông góc với mặt phẳng). -Tất cả các cạnh tôn có mép sắc cần mài nhẵn và cần thiết phải sơn bảo quản. - Các giá đỡ được sơn bảo quản chống rỉ * 2.2.3. Dung sai các kích thước 2.2.3.1. Dung sai các tấm -Chiều cao của tấm 0, +5mm -Chiều rộng của tấm -2, +2mm -Chiều dày của tấm -0,5, +0,8mm. -Dung sai của thép hình tại tất cả các mặt phẳng 1mm/m 2.2.3.2. Dung sai các vách -Độ không song song của các cạnh của tấm tôn đến 1mm -Cao độ các tấm tôn liền kề sai số 0,6mm 2.2.4. Các yêu cầu về chất lượng -Các khuyết tật cho phép trên bề mặt ngoài nêu trong bảng 2 và 3. -Tất cả các vết nứt ở bên trong, các vết nứt và các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến sự đồng đều của tấm tôn đều không cho phép. * Bảng 2: TÔN ĐƯỢC PHỦ LỚP LAKIA Các khuyết tật không nêu trong bảng không nhất thiết phải chú ý * BẢNG 3: CÁC TẤM TÔN ĐƯỢC PHỦ MỘT LỚP PVC Các khuyết tật không nêu trong bảng không nhất thiết phải chú ý * 2.2.5.1. Các vách bọc Các giá đỡ bằng tôn đen có sơn bảo quản Vải thuỷ tinh Thép chữ U bằng tôn tráng kẽm Tai giữ kiểu H40, H100 Thép chữ U có sơn bảo quản Các tấm bọc có chiều dày 25mm Thép chữ U được tuân thủ liên kết với mặt boong theo phương pháp hàn hoặc bằng đinh ghim, liên kết với mặt sàn bằng đinh vít Các đinh hàn * 2.2.5.2. Các vách ngăn Các giá đỡ bằng tôn đen có sơn bảo quản Thép chữ U bằng tôn đen có sơn bảo quản được hàn đến mặt boong hoặc đóng đinh, liên kết với mặt sàn bằng vít Vải thuỷ tinh Các tấm vách ngăn có chiều dày 50mm Thép chữ U làm bằng tôn tráng kẽm * 2.2.5.3. Liên kết các tấm 1. Các tấm vách 2. Mối nối kiểu “omega” * 1. Tấm bọc có chiều dày 50mm, 2. Thép hình 3. Thép hình 4. Tấm bọc có chiều dày 25mm 5. Vít bắt * 1. Tấm lát 2. Thép hình * 1. Thép hình 2. Tấm lát có chiều dày 25mm 3. Tấm lát có chiều dày 50mm 4. Tôn vỏ tàu 5. Tấm hình bằng tôn tráng kẽm * 1. Bông thuỷ tinh 2. Tấm lát có chiều dày 50mm 3. Tôn vỏ tàu 4. Thép hình 5. Tấm lát có chiều dày 25mm 6. Thép hình bằng tôn tráng kẽm * 1,3 Tấm lát 2. Thép hình * 1,3 Tấm lát 2. Thép hình * 1. Thép hình 2. Tấm lát 3. Thép hình * 1. Vách lát 2. Thép hình * 1. Vách lát 2. Thép hình * 3. BỌC CÁC TRẦN 3.1. Bóc các trần bằng các tấm phi hữu cơ -Bọc các trần bằng các tấm lát có chiều dày 12mm. Các chi tiết này được gia công theo các mục 2.1.2 và 2.1.4 của tiêu chuẩn này 3.1.1. Các kích thước dung sai 3.1.1.1. Dung sai các tấm -Chiều dày ± 0,3mm. -Chiều rộng ± 1,0mm. -Chiều dài ± 1,0mm. -Độ nghiêng so với chiều vuông góc không vượt quá ± 5mm -Độ võng cho phép đến 2mm/1m -Độ lồi lõm cho phép 1mm/1m 3.1.1.2. Dung sai các trần -Khe hở của các tấm lát các góc ± 1mm -Khe hở bề mặt các tấm bên nhau cho phép 1mm -Khe hở mối nối các tấm đến 1mm * 3.1.2 CÁC NÚT KẾT CẤU CHÚ Ý 1: Cho phép sử dụng các phương án kết cấu khác để bọc các trần 3.1.2.1. Bọc các trần bằng các tấm phi hữu cơ 1.Tấm phi hữu cơ 2. Thép góc sơn bảo quản 3. Thép chữ U sơn bảo quản 4. Théo hình kiểu “omega” 5. Tấm nhựa trang trí 6. Thép hình kiểu “omega” * 3.2. Bọc trần bằng tấm kim loại dạng bán thành phẩm 3.2.1. Vật liệu -Các chi tiết bọc trần được làm từ các tấm thép mạ kẽm được phủ lakia hoặc các tấm nhôm được phủ lakia. -Phía bề mặt không nhìn thấy các chi tiết được bọc cách nhiệt bằng bông thủy tinh hoặc cũng có thể không cần bọc cách nhiệt. Tất cả các chi tiết giữ cố định các tấm lát phải được mạ kẽm. 3.2.2. Các yêu cầu kỹ thuật thi công - Tất cả các cạnh trong và ngoài có mép sắc phải được mài nhẵn và không cần phải sơn phủ bảo quản. -Các tấm bông thủy tinh được dính theo mặt phẳng rộng và không dính các tấm nhỏ, các tấm lát trần không được dính theo đường chu vi cách mép 15mm. -Các tấm lát và các thanh nẹp tại các góc phải được để mở. -Cho phép các vết nứt nhỏ tại mép các chi tiết phủ bằng lakia khi bị gãy 180o, nhưng không được làm bong lớp lakia. -Mép cắt của các tấm được uốn cong theo chiều cao đến 6mm * 3.2.3. Kích thước dung sai 3.2.3.1. Dung sai các tấm -Chiều dài +0,5mm+ - 0,8 mm. -Chiều rộng +0,5mm + -0,8mm. -Chiều dày với lớp cách nhiệt đo theo đường bao của tấm cách mép 70mm là +4,0mm, -2,0mm. -Độ nghiêng so với đường vuông góc trên 1m bán kính là ±0,5mm/1m. 3.2.3.2. Dung sai kích thước các thanh - Chiều rộng ±1,0mm Chiều dày với lớp bọc cách nhiệt +4,0mm, -2,0mm 3.2.3.3. Dung sai các trần Độ lệch so với các giá treo vuông góc của các trần cho phép đến 20o. Độ xê dịch của các móc treo theo đường thẳng cho phép đến 100mm. Độ lệch bề mặt tại các mép nối của các tấm và các thanh đến 1mm. Độ xê dịch các tấm tại các góc ±0,5mm. Độ xê dịch mối nối của các tấm trên toàn bộ chiều dài = 1mm. Độ phẳng cho phép 1mm/m, nhưng không lưu ý đến độ võng tự nhiên của các tấm. * 3.2.4. Yêu cầu chất lượng Yêu cầu chất lượng theo mục 2.2.4 3.2.5. Các nút kết cấu CHÚ Ý 1: Cho phép áp dụng các phương án kết cấu khác để lát trần 3.2.5.1. Loại trần hộp Khuôn trần hộp Các mã kim loại Thép hình kết nối với vách Thép hình làm cử Lò xo * 3.2.5.2. Loại trần phẳng - lắp ráp tấm đầu 1. Tấm lát trần đầu tiên 2. Bông thuỷ tinh 3. Giá đỡ kim loại 4. Móc treo 5. Thép hình * 3.2.5.3. Trần phẳng - lắp ráp tấm bọc cuối Tấm bọc trần Giá đỡ kim loại 3.Móc treo 4.Thép hình 5.Tấm hãm * 4. CỬA – GIA CÔNG VÀ BỌC 4.1. Cửa loại B 4.1.1. Cửa phi kim loại 4.1.1.1. Vật liệu và các yêu cầu thi công Cánh cửa được chế tạo bằng các tấm phi hữu cơ được dán tấm nhựa trang trí. Mép cạnh của cánh cửa được bao bằng thép chữ C làm bằng thép không rỉ. Cửa gỗ có các chi tiết đệm để làm giảm dao động. Các viền cửa được gia công bằng thép tấm có sơn bảo quản. 4.1.2. Cửa kim loại 4.1.2.1. Vật liệu và các yêu cầu kỹ thuật Cánh cửa có kết cấu hình hộp, bên trong có lót cách nhiệt bông thuỷ tinh, trong đó sợi bông thuỷ tinh được đính vuông góc với hình hộp cửa. Hộp cửa được chế tạo bằng thép mạ kẽm với chiều dày 0,7mm được phủ bằng lớp nhựa PVC. Viền cửa được gia công bằng thép tấm có phủ sơn bảo quản. Cửa có lắp ráp các tấm đệm làm giảm độ rung. Cánh cửa có thể được chế tạo cùng với các rãnh thông gió và áp dụng cho cửa thoát hiểm. * 4.1.3. Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động -Độ cong vênh bất cứ điểm nào trên vành cửa không được cách xa mặt phẳng tạo bởi 3 điểm bất kỳ trên vành cửa là 3mm. -Dung sai độ phẳng của viền cửa là 3 mm -Giữa vành cửa và tấm cánh cửa phải đảm bảo khe hở 2-3mm -Cửa phải bảo đảm đóng, mở bằng một cánh tay -Điều chỉnh cửa gió phải đảm bảo trơn đều. * Thép góc có sơn bảo quản Bu lông mạ kẽm Thép góc Tấm lát Khung viền cửa Tấm cửa Tấm lát Thép có sơn bảo quản Tấm lát phía trên của cửa Vít mạ crôm * 4.1.4.2. Lắp ráp cánh cửa cấp B vào các vách bọc kiểu FAMOS 1.Khung viền cửa 2.Cánh cửa 3. Ốp che góc bằng thép tấm không rỉ 4. Tấm lát phía trên cửa * 4.2. Cửa vào cấp A 4.2.1. Vật liệu và kỹ thuật thi công -Cánh cửa được gia công bằng thép tấm có chiều dày bằng 1,5mm theo dạng 2 hộp. Khoảng không giữa các hộp cửa được nhồi đầy bằng bông thuỷ tinh đóng vai trò vật liệu cách nhiệt. Viền cửa được bảo vệ bằng thép tấm không rỉ có chiều dày 1,5mm -Cánh cửa có thể thi công bằng 1 trong 3 phương án- sơn bảo quản, -phủ một tấm nhựa PVC, -phủ một lớp bằng tấm nhựa trang trí. Viền cửa được gia công bằng thép tấm có chiều dày 3mm và sơn theo bộ sơn 4.2.2. Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động Trên bề mặt ngoài của khung viền cửa và cánh cửa cho phép lượn sóng nhỏ, độ lồi lõm cục bộ có thể sâu đến 1mm. Các cánh cửa sau khi lắp ráp đóng mở chỉ bằng một tay. Các cửa ra vào được lắp ráp bộ tự hãm điện tử để giữ cửa. * 4.2.3.1. Lắp cửa ra vào loại A 1. Vách bọc 2. Thép hình 3. Giá đỡ bằng thép tấm 4. Viền cửa 5. Cánh cửa * 4.3. Cửa ra vào bên ngoài 4.3.1. Cửa ra vào bên ngoài bằng vật liệu LPS 4.3.1.1. Vật liệu, các yêu cầu kỹ thuật chế tạo sản phẩm Viền cửa có thể được chế tạo từ gỗ sồi hoặc thép tấm. Cánh cửa được gia công bằng tấm nhựa thuỷ tinh tổng hợp. Bên trong cánh cửa được điền đầy bằng các bọt tổng hợp. Ta có thể sử dụng loại kính được tôi để lắp vào cửa. Góc của viền cửa được bảo vệ bằng tấm đệm chế tạo từ thép không rỉ. 4.3.1.2. Dung sai, chất lượng và nguyên tắc hoạt động -Chiều dày của cánh cửa ± 2mm -Chiều rộng và chiều cao của cánh cửa ± 2mm -Bề mặt của cánh cửa không được có các bọt khí và các vết nứt có thể nhìn thấy từ khoảng cách 1m. Cho phép chắn bề mặt có những vết xước nhưng không nhìn thấy từ khoảng cách 1m. -Các viền cửa gỗ cho phép có các mắt gỗ nhưng không quá 1 mắt gỗ trên 1m. -Đóng mở cửa chỉ bằng một tay. -Khe hở giữa viền cửa và cánh cửa từ 1-4mm * 4.3.2. Cửa ra vào phía ngoài bằng gỗ: 4.3.2.1. Vật liệu và các yêu cầu kỹ thuật Gỗ được chế tạo từ gỗ sồi, khung của viền cửa phía ngoài được chế tạo bằng gỗ từ các thân cây thuộc họ lá kim. Các góc cửa được bảo vệ bằng tấm đệm chế tạo từ hợp kim đồng. Trên cánh cửa cho phép lắp ráp kính đã được tôi. Tâm cửa cho phép vát góc 2/45o. 4.3.2.2. Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động -Khe hở phía trên và phía dưới của cửa 2-4mm -Khe hở các mối nối 2-3mm -Phía mặt ngoài của cánh cửa cho phép có những mặt gỗ bên. Viền cửa cũng cho phép có những mặt gỗ bên và số lượng 1 mắt gỗ/m. -Cửa được làm kín bằng các sợi dây cao su. * 4.3.3. Các nút kết cấu CHÚ Ý 1: Lắp ráp cửa ra vào bằng vật liệu LPS và cửa chống muỗi 1. Cửa ra vào LPS 2. Viền cửa bằng gỗ 3. Tấm làm kín 4. Cửa chống muỗi 5. Nẹp gỗ 6. Sàn tàu * 4.3.3.2. Lắp ráp cửa ra vào bằng gỗ Viền cửa bằng gỗ sồi Gioăng làm kín Khung cửa bằng gỗ từ thân cây lá kim Giá đỡ Kính Cánh cửa bằng gỗ sồi * 4.4. Cửa ra vào bằng thép loại nhẹ 4.4.1. Vật liệu và các yêu cầu kỹ thuật gia công -Viền cửa được chế tạo bằng tôn dày 3mm. Cánh cửa được gia công từ thép hình liên kết với nhau bằng phương pháp hàm điểm và gấp mép. Cánh cửa có thể ở dạng đục lỗ (sàn) hoặc tấm tôn liền nhưng có khe hở của gió. 4.4.2. Dung sai và chất lượng -Độ lồi lõm không được vượt quá 3mm so với mặt phẳng cơ bản của cánh cửa. -Sai số lớn nhất giữa bề mặt các kết cấu của cánh cửa với mặt chuẩn đo không lớn hơn 3mm * 4.4.3. Lắp ráp Viền cửa Cánh cửa Vách cabin Chú ý 1: Cho phép sử dụng cá