Bài tập ứng dụng biểu thức chính quy
Cú pháp phổ biến của biểu thức chính quy
Mỗi kí tự biểu diễn chính nó, trừ các kí tự điều khiển
(metacharacter): ? + - * . { } [ ] ( ) n | ˆ $
Để biểu diễn các kí tự điều khiển, thêm dấu n vào trước
[03a−c] ≡ f0; 3; a; b; cg, [ˆ15] ≡ tập các kí tự khác 1 và 5
. biểu diễn kí tự bất kì, ˆ và $ đánh dấu đầu và cuối dòng
n< và n> đánh dấu đầu và cuối từ, nb đánh dấu biên từ, nB
đánh dấu xâu rỗng không ở biên từ
Phép lặp: ?, *, +, fng, fn; g, fn; mg
Phép lấy tích ghép, phép hợp
nn biểu diễn xâu con nằm giữa cặp () thứ n trước đó.
41 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lí thuyết ngôn ngữ hình thức và ôtômát - Chương 2: Ngôn ngữ chính quy và ôtômát hữu hạn - Nguyễn Thị Minh Huyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lí thuyết ngôn ngữ hình thức và ôtômát
Chương 2. Ngôn ngữ chính quy và ôtômát hữu hạn
Nguyễn Thị Minh Huyền
Khoa Toán - Cơ - Tin học
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội
Ngôn ngữ chính quy
Văn phạm chính quy
Ôtômat hữu hạn
Nguồn (đồ thị chuyển)
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 1 / 37
Ôtômát hữu hạn
Nội dung
1. Ôtômát hữu hạn
Ôtômát hữu hạn, đơn định và ngôn ngữ chính quy
Ôtômát hữu hạn, không đơn định
Đơn định hoá ôtômát
Bài tập
2. Tính đóng của lớp ngôn ngữ chính quy
3. Biểu thức chính quy
4. Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
5. Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 2 / 37
Ôtômát hữu hạn Ôtômát hữu hạn, đơn định và ngôn ngữ chính quy
Ví dụ
Dàn máy phát thanh:
P (nút Power): 2 chế độ ON/OFF
S (nút chọn nguồn phát): chuyển đổi giữa 3 chế độ
CD/Tape/Radio. Chỉ thay đổi được trạng thái của S khi
máy bật (P = ON). Khi tắt máy (P = OFF ), S không thay
đổi giá trị
Ban đầu, máy tắt và ở chế độ CD.
Bài toán: Cho 1 dãy thao tác bấm nút P hoặc S. Dãy thao
tác này có cho phép đưa máy về trạng thái bật và ở chế độ
Radio không?
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 3 / 37
Ôtômát hữu hạn Ôtômát hữu hạn, đơn định và ngôn ngữ chính quy
Định nghĩa hình thức
Ôtômat hữu hạn, đơn định
Bộ năm A = (S,Σ, s0, δ,F )
S: tập hữu hạn các trạng thái, S 6= ∅
Σ 6= ∅ : bảng chữ cái vào
s0 ∈ S trạng thái khởi đầu
F ⊆ S : tập trạng thái kết
δ : S × Σ→ S : hàm chuyển trạng thái
δ(p, a) = q : máy đang ở trạng thái p, nếu đọc được chữ cái
vào a thì chuyển sang trạng thái q
biểu diễn dạng bảng
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 4 / 37
Ôtômát hữu hạn Ôtômát hữu hạn, đơn định và ngôn ngữ chính quy
Biểu diễn ôtômat
Biểu diễn bằng đồ thị chuyển (nguồn)
Đỉnh vào, đỉnh ra/kết, cung
s1 s2
0
1
0
1
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 5 / 37
Ôtômát hữu hạn Ôtômát hữu hạn, đơn định và ngôn ngữ chính quy
Ngôn ngữ đoán nhận bởi ôtômat hữu hạn, đơn định
Hàm chuyển mở rộng δˆ : S × Σ∗ → S
δˆ(p, ) = p
∀p ∈ S,a ∈ Σ, y ∈ Σ∗ : δˆ(p,ay) = δˆ(δ(p,a), y)
Ngôn ngữ đoán nhận bởi ôtômat A:
L(A) = {x ∈ Σ∗|δˆ(s0, x) ∈ F}
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 6 / 37
Ôtômát hữu hạn Ôtômát hữu hạn, đơn định và ngôn ngữ chính quy
Tương đương giữa ôtômat và văn phạm chính quy
Ôtômat hữu hạn, đơn định A tương đương văn phạm
chính quy G:
L(A) = L(G)
Chuyển từ ôtômat sang văn phạm chính quy
Chuyển từ văn phạm chính quy sang ôtômat
G = ({a,b, c}, {S,A,B},S,P), P gồm các quy tắc:
S → aA|bA|cB
A→ cA|aB
B → bB|a|c
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 7 / 37
Ôtômát hữu hạn Ôtômát hữu hạn, đơn định và ngôn ngữ chính quy
Bài tập
Cho bảng chữ cái Σ = {a,b, c}, xây dựng ôtômat đoán
nhận các ngôn ngữ sau:
1. L1 = {an|n ≥ 2}
2. L2 = {x ∈ Σ∗||x | ≥ 1}
3. L3 = {ambnck |m ≥ 1,n ≥ 0, k ≥ 2}
4. L4 = {x ∈ Σ∗||x | lẻ}
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 8 / 37
Ôtômát hữu hạn Ôtômát hữu hạn, không đơn định
Ôtômát hữu hạn, không đơn định
Khác với ôtômat đơn định ở hàm chuyển:
δ : S × (Σ ∪ {})→ 2S
δ(p,a) ⊆ S
Biểu diễn bằng đồ thị (nguồn):
Đỉnh vào, đỉnh ra/kết, cung rỗng, cung cốt yếu, đỉnh cốt yếu
(có cung cốt yếu đi vào)
Ngôn ngữ đoán nhận bởi ôtômat không đơn định:
Mở rộng hàm chuyển như ôtômat đơn định
L(A) = {x ∈ Σ∗|δ(s0, x) ∩ F 6= ∅}
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 9 / 37
Ôtômát hữu hạn Ôtômát hữu hạn, không đơn định
Một số khái niệm, tính chất
Đơn định: hàm chuyển đơn trị
Đầy đủ: hàm chuyển xác định khắp nơi
Đơn định và đầy đủ: Trong bảng hàm chuyển mọi ô đều có
1 trạng thái
2 ôtômat/nguồn tương đương: đoán nhận/sinh cùng một
ngôn ngữ
Ôtômat đơn định tương đương với ôtômat không đơn định?
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 10 / 37
Ôtômát hữu hạn Đơn định hoá ôtômát
Đơn định hoá nguồn
Cho nguồn không đơn định A. Xây dựng nguồn đơn định,
đầy đủ A′ tương đương với A
Kí hiệu:
S(A) – tập tất cả các đỉnh, F (A) - tập đỉnh ra, D(A) – tập
đỉnh cốt yếu
N(p,q) : tập các từ đi từ đỉnh p đến đỉnh q
Cho a ∈ Σ, δ(p,a) = {q ∈ D(A)|a ∈ N(p,q)}
δ(M ,a) = {∪δ(p,a),p ∈ M}, M ⊂ D(A)
s′0 = {s0}
Tập đỉnh của A′: ∀M ∈ S(A′) đã xác định, a ∈ Σ, bổ sung
cung ghi chữ cái a tới đỉnh δ(M ,a)
Tập đỉnh kết: F (A′) = {M ∈ S(A′)|M ∩ F (A) 6= ∅}
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 11 / 37
Ôtômát hữu hạn Đơn định hoá ôtômát
Đơn định hóa ôtômat
Cho ôtômat không đơn định A. Xây dựng ôtômat đơn
định, đầy đủ A′ tương đương với A
A = (S,Σ, s0, δ,F ). Giả sử ∀s ∈ S, δ(s, ) = ∅
Xây dựng T : 2S × Σ→ 2S
∀s ∈ S,∀a ∈ Σ,T (s,a) = {s′ ∈ S|s′ ∈ δ(s,a)}
∀B ⊆ S,∀a ∈ Σ,T (B,a) = {∪T (s,a)|s ∈ B}
A′ = (S′,Σ, {s0}, δ′,F ′)
S′ ⊆ 2S, xây dựng trong quá trình xây dựng hàm T
∀p ∈ S′: δ′(p,a) = T (p,a)
F ′ = {p ∈ S′|p ∩ F 6= ∅}
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 12 / 37
Ôtômát hữu hạn Đơn định hoá ôtômát
Tóm tắt lại
Ngôn ngữ chính quy có thể sinh/đoán nhận bởi:
văn phạm chính quy
ôtômat hữu hạn (luôn đưa về được dạng đơn định, đầy đủ)
nguồn/đồ thị chuyển (luôn đưa về được dạng đơn định, đầy
đủ)
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 13 / 37
Ôtômát hữu hạn Bài tập
Bài tập
Xây dựng ôtômat đoán nhận một ngôn ngữ đã cho
1. Xây dựng 3 ôtômat đoán nhận các tập các số tự nhiên chia
hết cho 2, cho 3 và cho 5.
2. Xây dựng ôtômat mô phỏng máy bán nước tự động dùng
tiền xu (1000, 2000, 5000). Giá 1 lon nước ngọt là 5000, 1
chai nước suối là 3000.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 14 / 37
Tính đóng của lớp ngôn ngữ chính quy
Nội dung
1. Ôtômát hữu hạn
Ôtômát hữu hạn, đơn định và ngôn ngữ chính quy
Ôtômát hữu hạn, không đơn định
Đơn định hoá ôtômát
Bài tập
2. Tính đóng của lớp ngôn ngữ chính quy
3. Biểu thức chính quy
4. Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
5. Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 15 / 37
Tính đóng của lớp ngôn ngữ chính quy
Các phép toán trên nguồn
Trang 53 -> 66 (giáo trình)
Phép lấy phần bù
Phép hợp
Phép giao
Phép lấy tích ghép
Phép soi gương
Phép lặp, lặp cắt
Phép chia trái, chia phải
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 16 / 37
Tính đóng của lớp ngôn ngữ chính quy
Tính đóng của lớp ngôn ngữ chính quy
Lớp ngôn ngữ chính quy đóng với các tất cả phép toán trên
ngôn ngữ: hợp, giao, lấy phần bù, tích ghép, lặp, lặp cắt,
soi gương, chia trái, chia phải.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 17 / 37
Biểu thức chính quy
Nội dung
1. Ôtômát hữu hạn
Ôtômát hữu hạn, đơn định và ngôn ngữ chính quy
Ôtômát hữu hạn, không đơn định
Đơn định hoá ôtômát
Bài tập
2. Tính đóng của lớp ngôn ngữ chính quy
3. Biểu thức chính quy
4. Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
5. Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 18 / 37
Biểu thức chính quy
Biểu thức chính quy (Regular expression)
Định nghĩa (quy nạp)
Cho Σ = {a1,a2, . . . ,an}
Cơ sở quy nạp: B = ai , B = , B = ∅ là các biểu thức chính
quy, biểu diễn các ngôn ngữ {ai}, {}, ∅
Quy nạp:
Cho B1,B2 là các biểu thức chính quy
Khi đó B1.B2,B1 ∪ B2,B∗1 , (B1) cũng là các biểu thức chính
quy
Chỉ có các biểu thức được xác định như trên mới là các
biểu thức chính quy trên bảng chữ cái Σ
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 19 / 37
Biểu thức chính quy
Biểu thức chính quy – nguồn
Xây dựng nguồn tương đương với biểu thức chính quy
Cơ sở quy nạp: Nguồn sinh {a}, {}, ∅
Các phép toán: hợp, tích ghép, lặp: phép toán trên nguồn
Xây dựng biểu thức chính quy tương đương với nguồn
Đường đi thông thường: tích ghép, hợp
Chu trình: lặp
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 20 / 37
Biểu thức chính quy
Biểu thức chính quy
Ngôn ngữ chính quy⇔ Biểu thức chính quy
Biểu thức chính quy trong lập trình
Tìm kiếm xâu theo mẫu (pattern) nào đó
VD:
Xử lí gộp tên tệp
Tìm kiếm trong Unix/Linux
Tìm kiếm, thay thế xâu trong emacs
Công cụ xử lí xâu trong các ngôn ngữ lập trình
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 21 / 37
Biểu thức chính quy
Bài tập ứng dụng biểu thức chính quy
Cú pháp phổ biến của biểu thức chính quy
Mỗi kí tự biểu diễn chính nó, trừ các kí tự điều khiển
(metacharacter): ? + - * . { } [ ] ( ) \ | ˆ $
Để biểu diễn các kí tự điều khiển, thêm dấu \ vào trước
[03a−c] ≡ {0,3,a,b, c}, [ˆ15] ≡ tập các kí tự khác 1 và 5
. biểu diễn kí tự bất kì, ˆ và $ đánh dấu đầu và cuối dòng
\ đánh dấu đầu và cuối từ, \b đánh dấu biên từ, \B
đánh dấu xâu rỗng không ở biên từ
Phép lặp: ?, *, +, {n}, {n, }, {n,m}
Phép lấy tích ghép, phép hợp |
\n biểu diễn xâu con nằm giữa cặp () thứ n trước đó.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 22 / 37
Biểu thức chính quy
Bài tập ví dụ về RE
Viết biểu thức chính quy theo cú pháp trên để tìm các xâu
sau trong các tệp :
(a) Từ language
(b) Các dòng trong đó từ language xuất hiện ít nhất 2 lần
(c) Các số thập phân
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 23 / 37
Biểu thức chính quy
Bài tập ví dụ về RE và FSA (Finite State Automata)
Xác định biểu thức chính quy và ôtômat đơn định hữu hạn
đoán nhận các ngôn ngữ :
(i) Tập số thực dấu phẩy động
(ii) Tập các xâu gồm các chữ số 0-9 có chứa xâu con 11
(iii) Tập ngày tháng theo định dạng ngày(2 chữ số)/tháng(2 chữ
số). Chú ý ràng buộc số ngày trong tháng.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 24 / 37
Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
Nội dung
1. Ôtômát hữu hạn
Ôtômát hữu hạn, đơn định và ngôn ngữ chính quy
Ôtômát hữu hạn, không đơn định
Đơn định hoá ôtômát
Bài tập
2. Tính đóng của lớp ngôn ngữ chính quy
3. Biểu thức chính quy
4. Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
5. Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 25 / 37
Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy: Bổ đề bơm
Ứng dụng: Khẳng định một ngôn ngữ không phải là chính
quy
Ôtômat tối tiểu: Trong các ôtômat đơn định, đầy đủ đoán
nhận một ngôn ngữ chính quy, gọi các ôtômat có số trạng
thái ít nhất là các ôtômat tối tiểu
Điều kiện cần:
Giả sử L là ngôn ngữ chính quy
Luôn tồn tại l ∈ N+: ∀z ∈ L, |z| > l thì tìm được 3 từ u, x , v
(|x | ≥ 1) để
z = uxv
∀n = 0, 1, 2 · · · : zn = uxnv ∈ L
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 26 / 37
Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
Chứng minh
L - ngôn ngữ chính quy, đoán nhận được bởi một otomat
tối tiểu có n trạng thái
Chọn l = n, xét từ z ∈ L, với |z| = m > l
Đặt δ(s0,a1) = st,1, δ(st,1,a2) = st,2, · · · δ(st,m−1,am) = st,m
Vì m > l nên ∃i < j : st,i = st,j
Đặt u = a1 · · · ai , x = ai+1 · · · aj , v = aj+1 · · · am
Khi đó δ(s0,u) = δ(s0,ux) = δ(s0,uxn) ∀n ≥ 0
⇔ δ(s0,uv) = δ(s0,uxv) = δ(s0,uxnv) ∀n ≥ 0
⇔ ∀n ≥ 0: zn = uxnv ∈ L.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 27 / 37
Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
Ứng dụng
Áp dụng chứng minh một ngôn ngữ không phải là chính
quy
L1 = {ap|p nguyên tố}
Giả sử L1 chính quy⇒ ∀p nguyên tố đủ lớn,
∃m, k ≥ 0,n ≥ 1: p = m + n + k , thoả mãn ∀i ≥ 0,
aman∗iak ∈ L1.
Chọn i = p + 1 = m + n + k + 1, có
aman∗iak = aman∗(m+n+k+1)ak = ap(n+1) ∈ L1 ⇒ mâu thuẫn
L2 = {anbn|n ≥ 1}
Giả sử L2 chính quy, ∀n đủ lớn, ∃u, x , v ∈ {a,b}∗, |x | > 0:
uxv = anbn và ∀i ≥ 0, ux iv ∈ L2
Xét 3 trường hợp x là từ con của an, x là từ con của bn, x
chứa cả a và b để đưa đến kết luận mâu thuẫn.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 28 / 37
Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
Ứng dụng
Áp dụng chứng minh một ngôn ngữ không phải là chính
quy
L1 = {ap|p nguyên tố}
Giả sử L1 chính quy⇒ ∀p nguyên tố đủ lớn,
∃m, k ≥ 0,n ≥ 1: p = m + n + k , thoả mãn ∀i ≥ 0,
aman∗iak ∈ L1.
Chọn i = p + 1 = m + n + k + 1, có
aman∗iak = aman∗(m+n+k+1)ak = ap(n+1) ∈ L1 ⇒ mâu thuẫn
L2 = {anbn|n ≥ 1}
Giả sử L2 chính quy, ∀n đủ lớn, ∃u, x , v ∈ {a,b}∗, |x | > 0:
uxv = anbn và ∀i ≥ 0, ux iv ∈ L2
Xét 3 trường hợp x là từ con của an, x là từ con của bn, x
chứa cả a và b để đưa đến kết luận mâu thuẫn.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 28 / 37
Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
Ứng dụng
Áp dụng chứng minh một ngôn ngữ không phải là chính
quy
L1 = {ap|p nguyên tố}
Giả sử L1 chính quy⇒ ∀p nguyên tố đủ lớn,
∃m, k ≥ 0,n ≥ 1: p = m + n + k , thoả mãn ∀i ≥ 0,
aman∗iak ∈ L1.
Chọn i = p + 1 = m + n + k + 1, có
aman∗iak = aman∗(m+n+k+1)ak = ap(n+1) ∈ L1 ⇒ mâu thuẫn
L2 = {anbn|n ≥ 1}
Giả sử L2 chính quy, ∀n đủ lớn, ∃u, x , v ∈ {a,b}∗, |x | > 0:
uxv = anbn và ∀i ≥ 0, ux iv ∈ L2
Xét 3 trường hợp x là từ con của an, x là từ con của bn, x
chứa cả a và b để đưa đến kết luận mâu thuẫn.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 28 / 37
Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
Ứng dụng
Áp dụng chứng minh một ngôn ngữ không phải là chính
quy
L1 = {ap|p nguyên tố}
Giả sử L1 chính quy⇒ ∀p nguyên tố đủ lớn,
∃m, k ≥ 0,n ≥ 1: p = m + n + k , thoả mãn ∀i ≥ 0,
aman∗iak ∈ L1.
Chọn i = p + 1 = m + n + k + 1, có
aman∗iak = aman∗(m+n+k+1)ak = ap(n+1) ∈ L1 ⇒ mâu thuẫn
L2 = {anbn|n ≥ 1}
Giả sử L2 chính quy, ∀n đủ lớn, ∃u, x , v ∈ {a,b}∗, |x | > 0:
uxv = anbn và ∀i ≥ 0, ux iv ∈ L2
Xét 3 trường hợp x là từ con của an, x là từ con của bn, x
chứa cả a và b để đưa đến kết luận mâu thuẫn.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 28 / 37
Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
Ứng dụng
Áp dụng chứng minh một ngôn ngữ không phải là chính
quy
L1 = {ap|p nguyên tố}
Giả sử L1 chính quy⇒ ∀p nguyên tố đủ lớn,
∃m, k ≥ 0,n ≥ 1: p = m + n + k , thoả mãn ∀i ≥ 0,
aman∗iak ∈ L1.
Chọn i = p + 1 = m + n + k + 1, có
aman∗iak = aman∗(m+n+k+1)ak = ap(n+1) ∈ L1 ⇒ mâu thuẫn
L2 = {anbn|n ≥ 1}
Giả sử L2 chính quy, ∀n đủ lớn, ∃u, x , v ∈ {a,b}∗, |x | > 0:
uxv = anbn và ∀i ≥ 0, ux iv ∈ L2
Xét 3 trường hợp x là từ con của an, x là từ con của bn, x
chứa cả a và b để đưa đến kết luận mâu thuẫn.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 28 / 37
Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Nội dung
1. Ôtômát hữu hạn
Ôtômát hữu hạn, đơn định và ngôn ngữ chính quy
Ôtômát hữu hạn, không đơn định
Đơn định hoá ôtômát
Bài tập
2. Tính đóng của lớp ngôn ngữ chính quy
3. Biểu thức chính quy
4. Điều kiện cần của ngôn ngữ chính quy
5. Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 29 / 37
Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Quan hệ tương đương bất biến phải
Cho tập X 6= ∅ và quan hệ hai ngôi T (x , y) trên X .
T là quan hệ tương đương: phản xạ, đối xứng, bắc cầu
⇒ T chia X thành các lớp tương đương X1,X2, · · · ,Xm, lập
thành phân hoạch của X theo quan hệ T (các tập Xi khác
rỗng, rời nhau, hợp với nhau bằng tập X ).
Khi đó m (có thể hữu hạn hoặc vô hạn) gọi là chỉ số của
quan hệ tương đương T .
Ví dụ m hữu hạn: Quan hệ đồng dư cho n > 0 trên tập số tự
nhiên.
Ví dụ m vô hạn: Quan hệ có cùng số chữ số trên tập số tự
nhiên.
Quan hệ tương đương bất biến phải: ∀z ∈ X , nếu
T (x , y)⇒ T (xz, yz).
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 30 / 37
Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Quan hệ tương đương bất biến phải RL
Cho ngôn ngữ L ⊆ Σ∗, x , y ∈ Σ∗ được gọi là có quan hệ RL
(x RL y)nếu x và y không có hậu tố phân biệt z nào:
∀z ∈ Σ∗ : xz ∈ L⇔ yz ∈ L
Ví dụ: Cho L = (00)+
00RL0000
01RL001
RL là một quan hệ tương đương bất biến phải
Cho một ôtômat đơn định, đầy đủ đoán nhận ngôn ngữ L
chính quy, 2 từ x , y ∈ Σ∗ thoả mãn δ(s0, x) = δ(s0, y) có
quan hệ RL.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 31 / 37
Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Quan hệ RL: Ví dụ
Kí hiệu [x]: lớp từ tương đương bất biến phải theo quan hệ
RL với x trên Σ∗
Ví dụ, cho L = (00)+
[] = {}
[0] = 0(00)∗
[1] = 0∗1(0|1)∗
[00] = (00)+
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 32 / 37
Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Định lí Myhill-Nerode (điều kiện cần và đủ của ngôn
ngữ chính quy)
L là ngôn ngữ chính quy⇔ L là hợp của một số lớp tương
đương theo quan hệ tương đương bất biến phải với chỉ số
hữu hạn trên tập Σ∗.
Chứng minh điều kiện cần:
L chính quy⇒ L đoán nhận được bởi ôtômat đơn định, đầy
đủ A = (S,Σ, s0, δ,F )
Xây dựng quan hệ tương đương bất biến phải
T : T (x , y)⇔ δ(s0, x) = δ(s0, y)
Chỉ số của T : T chia Σ∗ thành phân hoạch X1, · · · ,Xm
Giả sử x ∈ Xi và δ(s0, x) = sti : Xi gắn với trạng thái sti
A hữu hạn trạng thái nên m hữu hạn (không vượt quá |S|)
Xét tất cả các lớp tương đương Xi1 , · · · ,Xin : Xij ∩ L 6= ∅
Chứng minh được L = ∪Xij (j = 1, · · · ,n)
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 33 / 37
Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Định lí Myhill-Nerode (tiếp)
Chứng minh điều kiện đủ
Có quan hệ T chia Σ∗ thành phân hoạch X1, · · · ,Xm. L là
hợp của một số lớp Xi .
Xây dựng ôtômat A = (S,Σ, s0, δ,F ) :
Kí hiệu lớp có chứa từ p là [p], lớp chứa từ rỗng []
Xây dựng S = {X1, · · · ,Xm}
s0 = [], F = {[p] | p ∈ L}
δ([p], a) = [pa]
A đoán nhận L
Nhận xét: Số trạng thái của S bằng chỉ số của T ⇒ A là
ôtômat tối tiểu sinh L.
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 34 / 37
Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Ứng dụng định lí Myhill-Nerode
Xét tính chính quy của một ngôn ngữ
Xây dựng ôtômat tối tiểu
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 35 / 37
Điều kiện cần và đủ của ngôn ngữ chính quy
Xét tính chính quy của ngôn ngữ
Các ví dụ sau đều xét Σ = {0,1}
L1 = {0n1n|n ≥ 1}
L2 = {x |x = xR}, xR : từ ngược của x
L3 = {xwx |x ∈ {0,1},w ∈ (0|1)+}
Ch2. NN chính quy& ôtômát hữu hạn 36 / 37