Phân bổ thời gian
• Mỗi cá nhân phải quyết định phân bổ quỹ thời gian cố định mà mình có
• Chúng ta giả định rằng chỉ có hai mục đích sử dụng thời gian:
– Tham gia vào thị trường lao động với mức lương thực tế là w
– Nghỉ ngơi (không làm việc)
53 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Nguyên lý và mở rộng - Chương 13 Thị trường lao động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 13
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Copyright ©2007 FOE. All rights reserved.
2Phân bổ thời gian
• Mỗi cá nhân phải quyết định phân bổ quỹ
thời gian cố định mà mình có
• Chúng ta giả định rằng chỉ có hai mục đích
sử dụng thời gian:
– Tham gia vào thị trường lao động với mức lương
thực tế là w
– Nghỉ ngơi (không làm việc)
3Phân bổ thời gian
• Giả sử lợi ích của một cá nhân phụ thuộc
vào tiêu dùng (c) và thời gian nghỉ ngơi (h)
Lợi ích = U(c,h)
• Để tối đa hoá lợi ích, cá nhân gặp hai hạn
chế
L + h = 24
c = wL
4Phân bổ thời gian
• Kết hợp hai hạn chế với nhau:
c = w(24 – h)
c + wh = 24w
• Cá nhân có “thu nhập đủ” với 24w
– Có thể tiêu dùng toàn bộ thu nhập đủ vào làm
việc (cho thu nhập thực tế và tiêu dùng) hoặc
không làm việc (nghỉ ngơi)
• Chi phí cơ hội của nghỉ ngơi là w
5Tối đa hoá lợi ích
• Tối đa hoá lợi ích của cá nhân theo ràng buộc
là thu nhập đủ
• Lập hàm Lagrange
L = U(c,h) + (24w – c – wh)
• Điều kiện cần
L/c = U/c - = 0
L/h = U/h - = 0
6Tối đa hoá lợi ích
• Chia cho nhau ta có:
) cho (
/
/
chMRSw
hU
cU
• Để tối đa hoá lợi ích, cá nhân chọn làm việc
với số giờ sao cho MRS (của h cho c) bằng w
– Để đảm bảo đúng tối đa hoá thì MRS (của h cho c)
phải giảm dần
7ẢNH HƯỞNG THAY THẾ VÀ
THU NHẬP
• ẢNH HƯỞNG THAY THẾ VÀ THU NHẬP
XẢY RA KHI W THAY ĐỔI
– KHI W TĂNG, GIÁ CỦA NGHỈ NGƠI TRỞ
LÊN CAO HƠN VÀ CÁ NHÂN GIẢM THỜI
GIAN NGHỈ NGƠI
– DO NGHỈ NGƠI LÀ HÀNG HOÁ THÔNG
THƯỜNG, TĂNG W LÀM TĂNG THỜI GIAN
NGHỈ NGƠI
• ẢNH HƯỞNG THAY THẾ VÀ THU NHẬP
VẬN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU NHAU
8ẢNH HƯỞNG THAY THẾ VÀ THU
NHẬP
U1
U2
Nghỉ ngơi
Tiêu dùng
A
B
C
ẢNH HƯỞNG THAY THẾ LÀ VẬN ĐỘNG TỪ A
Cá nhân chọn nghỉ ngơi ít
khi tiền công (w) tăng
ẢNH HƯỞNG THU NHẬP LÀ VẬN
ĐỘNG TỪ C ĐẾN B
SE > IE
9ẢNH HƯỞNG THAY THẾ VÀ
THU NHẬP
U1
U2
A
B
C
ẢNH HƯỞNG THAY THẾ LÀ VẬN ĐỘNG TỪ A
Cá nhân chọn nghỉ
ngơi nhiều khi tiền
công (w) tăng
ẢNH HƯỞNG THU NHẬP LÀ VẬN
ĐỘNG TỪ C ĐẾN B
Nghỉ ngơi
Tiêu dùng
SE < IE
10
Đường cung lao động
Tiêu dùng
Thời gian nghỉ (h)
h1h3h2
T
S
w/h
Thời gian
lao động (h)
T-h3 T-h1 T-h2
w3
w2
w1
E1
E2
E3
11
Phân tích cung lao động
• Bắt đầu bằng cải thiện hạn chế ngân sách để
tính đến khả năng thu nhập không lao động
c = wL + n
• Tối đa hoa lợi ích với hạn chế trên đều là
kết quả như nhau
– n không bị ảnh hưởng của lựa chọn lao động
hay nghỉ ngơi
12
Phân tích cung lao động
• Chỉ ảnh hưởng đến thu nhập không lao động là
hạn chế ngân sách dịch chuyển song song ra
ngoài hoặc vào trong
• Hàm cung lao động cá nhân là L(w,n)
– Thời gian lao động phụ thuộc vào mức tiền công và
lượng thu nhập không lao động
– Nếu nghỉ ngơi là hàng hoá thông thường thì l/n <
0
13
Tính đối ngẫu của vấn đề
• Hai vấn đề cùng tồn tại có thể được diễn đạt
như mức lựa chọn của c và h nên tổng
lượng chi tiêu (E = c – wL) cần phải đạt
được mức lợi ích cho trước (U0) càng nhỏ
càng tốt
– Giải quyết bài toàn tối thiểu hoá trên cũng
giống như giải pháp tối đa hoá lợi ích
14
Tính đối ngẫu của vấn đề
• Một lượng thay đổi nhỏ trong w sẽ làm
thay đổi mức chi tiêu tối thiểu là:
E/w = -l
– Đây là sự mở rộng trong đó thu nhập của lao
động tăng do tiền công thay đổi
15
Tính đối ngẫu của vấn đề
• Điều này thể hiện hàm cung lao động có
thể được tính toán thông qua đạo hàm
riêng hàm chi tiêu
– Do lợi ích không thay đổi, hàm này có thể
xác định như hàm cung lao động “bù” (lợi ích
không đổi)
Lc(w,U)
16
Phương trình cung lao động của Slutsky
• Chi tiêu nhỏ nhất trong bài toán đối ngẫu tối
thiểu hoá chi tiêu nắm vai trò quan trọng về
thu nhập không lao động trong bài toán tối
đa hoá lợi ích ban đầu
Lc(w,U) = L[w,E(w,U)] = L(w,N)
• Đạo hàm riêng hai vế theo w
w
E
E
L
w
L
w
Lc
17
Phương trình cung lao động của Slutsky
• Thay thế E/w, chúng ta có
n
L
L
w
L
E
L
L
w
L
w
Lc
• Đưa vào ký hiệu khác đối với Lc, và viết lại
các số hạng cho chúng ta phương trình
Slutsky về cung lao động:
n
L
L
w
L
w
L
UU
0
18
Hàm cung lao động Cobb-Douglas
• Giả sử hàm lợi ích như sau
hcU
• Hạn chế ngân sách là:
c = wL + n
hạn chế thời gian là:
L + h = 1
– Lưu ý: để thuận tiện, chúng ta đặt thời gian lao
động tối đa 1
19
Hàm cung lao động Cobb-Douglas
• Hàm Lagrange để tối đa hoá lợi ích là:
L = ch + (w + n - wh - c)
• Điều kiện cần:
L/c = c-h - = 0
L/h = ch- - w = 0
L/ = w + n - wh - c = 0
20
Hàm cung lao động Cobb-Douglas
• Chia phương trình thứ nhất cho thứ hai:
wc
h
c
h 1
)1(
cwh
1
21
Hàm cung lao động Cobb-Douglas
• Thay thế vào hạn chế thu nhập đầy đủ
c = (w + n)
h = (w + n)/w
– Cá nhân chi thu nhập của anh ta cho tiêu dùng
và = 1- cho nghỉ ngơi
– Hàm cung lao động sẽ là:
w
n
hnwL
)1(1),(
22
Hàm cung lao động Cobb-Douglas
• Lưu ý rằng nếu n = 0, cá nhân sẽ làm việc
(1-) mỗi giờ mà không quan tâm đến tiền
công như thế nào
– ảnh hưởng thay thế và thu nhập của sự thay
đổi trong tiền công w bù đắp cho nhau và để L
không bị tác động
23
Hàm cung lao động Cobb-Douglas
• Nếu n > 0, L/w > 0
– Cá nhân luôn chọn chi cho nghỉ ngơi n
– Khi nghỉ ngơi mất chi phí w mỗi giờ, tiền công
(w) tăng lên đồng nghĩa với giảm thời gian nghỉ
ngơi có thể được mua với n
24
Hàm cung lao động Cobb-Douglas
• Lưu ý rằng L/n < 0
– Một sự tăng trong thu nhập không lao động cho
phép cá nhân mua nhiều nghỉ ngơi hơn
• Các chương trình chuyển khoản thu nhập dường như
làm giảm cuan lao động
• Thuế gộp (lump-sum taxes) sẽ làm tăng cung lao
động
25
Hàm cung lao động CES
• Giả sử hàm lợi ích là:
hc
hcU ),(
• Phương trình các phần ngân sách là:
)1(
1
wnw
c
sc
)1(
1
wnw
wh
sh
– Với = /(-1)
26
Hàm cung lao động CES
• Viết lại theo nghỉ ngơi
1ww
nw
h
và
1
1
1),(
ww
nw
hnwL
27
Cung lao động thị trường
L LL
www
sA
sB
Để xác định cung lao động thị trường, chúng ta cộng
lượng cung lao động cá nhân tại mọi mức tiền công
đường cung của A đường cung của B Cung thị trường
S
LA* LB*
w*
L*
LA* + LB* = L*
28
Cung lao động thị trường
L LL
www
sA
sB
Tại mức w0, cá nhân B sẽ không tham gia vào lực lượng
lao động
S
w0
Nếu w tăng, L tăng do 2 lý do: tăng thời gian lao động và
tăng lực lượng lao động
đường cung của A đường cung của B Cung thị trường
29
Cân bằng thị trường lao động
• Cân bằng thị trường lao động được thiết lập
thông qua tương tác giữa cung lao động các
cá nhân và quyết định thuê bao nhiêu lao
động của các hãng
30
Phúc lợi uỷ thác
• Hàng loạt đạo luật mới đặt ra rằng người chủ
phải cung cấp các phúc lợi đặc biệt cho công
nhân của họ
– Bảo hiểm y tế
– Trả lương ngày nghỉ
– Tối thiểu hoá sự gián đoạn
• Những ảnh hưởng uỷ thác này phụ thuộc vào
giá trị phúc lợi mà công nhân đem lại
31
Phúc lợi uỷ thác
• Giả sử rằng, trước khi có uỷ thác, cung và
cầu lao động là:
LS = a + bw
LD = c – dw
• Đặt LS = LD sẽ xác định tiền lương cân bằng
là:
w* = (c – a)/(b + d)
32
Phúc lợi uỷ thác
• Giả sử chính phủ uỷ thác cho các hãng cung
cấp phúc lợi cho công nhân của họ với chi
phí là t trên mỗi lao động
– Chi phí đơn vị cho lao động sẽ là w + t
• Giả sử phúc lợi có giá trị là k mỗi đơn vị
cung lao động
– Lợi tức ròng từ thuê lao động tăng lên w + k
33
Phúc lợi uỷ thác
• Cân bằng thị trường lao động khi đó là:
a + b(w + k) = c – d(w + t)
• Tức là mức tiền công ròng là:
db
dtbk
w
db
dtbk
db
ac
w
***
34
Phúc lợi uỷ thác
• Nếu người công nhân không nhận được giá
trị từ phúc lợi uỷ thác (k = 0), uỷ thác này chỉ
gióng như thuế việc làm
– Kết quả tương tự xảy ra như k < t
• Nếu k = t, tiền công mới sẽ giảm như trên do
lượng chi phí và lượng việc làm không thay
đổi
35
Phúc lợi uỷ thác
• Nếu k > t, tiền lương mới giảm nhiều hơn so
với chi phí cho phúc lợi và lượng công việc
sẽ tăng
36
Thay đổi tiền công
• Vốn con người
– Khác biệt về vốn con người được thể hiện trong
năng suất lao động của công nhân
– Công nhân năng suất lao động cao hơn sẽ có tiền
công cao hơn
– Đầu tư vào vốn con người gần giống đầu tư vào
vốn hiện vật nhưng có 2 sự khác biệt
• đầu tư là chi phí chìm
• Chi phí cơ hội liên quan đến đầu tư quá khứ
37
Thị trường lao động độc quyền mua
• Trong nhiều tình huống, đường cung yếu tố
đầu vào (L) không hoàn toàn co giãn
• Chúng ta đề cập ví dụ về độc quyền mua, tức
là chỉ có một hãng duy nhất mua yếu tố đầu
vào
– Hãng gặp đường cung toàn bộ thị trường
– Muốn thuê được nhiều lao động thì hãng phảI trả
tiền công cao hơn
38
Thị trường lao động độc quyền mua
• Chi tiêu cận biên (ME) của bất cứ đầu vào
nào là chi phí tăng thêm khi thuê thêm một
đơn vị yếu tố đầu vào
– Nếu hãng gặp đường cung đầu vào dốc lên thì chi
tiêu cận sẽ lớn hơn giá thị trường của đầu vào
39
Thị trường lao động độc quyền mua
• Nếu tổng chi phí cho lao động là wL thì
L
w
Lw
L
wL
MEL
• Trong trường hợp cạnh tranh thì w/L = 0 và
MEL = w
• Nếu w/L > 0 thì MEL > w
40
Thị trường lao động độc quyền mua
L
W
S
MEL
D
L1
Lưu ý: lượng cầu lao động
của hãng giảm dưới mức
có thể thuê được trong thị
trường lao động cạnh tranh
(L*)
L*
w1
w* Tiền công hãng trả sẽ
thấp hơn so với cạnh
tranh (w*)
41
Độc quyền mua lao động
• Giả sử một công nhân mỏ than có thể đào
được 2 tấn/giờ và mỗi tấn than được bán với
giá $10/tấn
– Như vậy: MRPL = $20/giờ
• Nếu chỉ có một chủ mỏ thuê lao động tại địa
phương thì sẽ gặp đường cung lao động là
L = 50w
42
Độc quyền mua lao động
• Tiền công phải trả của hãng là:
wL = L2/50
• Chi tiêu cận biên của việc thuê công nhân
mỏ là:
MEL = wL/L = L/25
• Đặt MEL = MRPL, chúng ta xác định được
lượng lao động tối ưu là 500 và tiền công
tối ưu là $10
43
Nghiệp đoàn lao động
• Nếu việc gia nhập nghiệp đoàn là hoàn toàn
tự nguyện, chúng ta có thể giả định rằng
mọi thành viên đều mong muốn lợi ích
dương
• Với các thành viên bắt buộc, chúng ta
không thể khẳng định như trên
– Kể cả nếu công nhân có lợi ích từ nghiệp đoàn,
họ có thể chọn trò thành “người ăn không”
44
Nghiệp đoàn lao động
• Giả định mục tiêu của nghiệp đoàn được thể
hiện thông qua mục tiêu của các thành viên
nghiệp đoàn
• Trong môt số trường hợp, chúng ta sử dụng mô
hình độc quyền bán để giải thích cho nghiệp
đoàn
– Nghiệp đoàn gặp đường cầu lao động
– Do có 1 người cung cấp, nó có thể chọn điểm nó sẽ
hoạt động
• Điểm này phụ thuộc mục tiêu nghiệp đoàn
45
Nghiệp đoàn lao động
L
W
D
MR
S
Nghiệp đoàn có thể mong muốn tối đa hoá tổng
tiền lương (wL).
Xảy ra tại MR = 0
Số lao động L1 sẽ
được thuê với tiền
công w1
L1
w1
Lựa chọn này sẽ gây
ra dư thừa lao động
46
Nghiệp đoàn lao động
L
W
D
MR
S
Nghiệp đoàn có thể mong muốn tối đa hoá tô
kinh tế của các thành viên
Xảy ra tại MR = S
Số lao động L2 sẽ
được thuê với tiền
công w2
L2
w2
Điều này gây ra dư
thừa lao động
47
Nghiệp đoàn lao động
L
W
D
MR
S
Nghiệp đoàn có thể mong muốn tối đa hoá tổng
việc làm của các thành viên
Xảy ra khi D = S
Số lao động L3 sẽ
được thuê với tiền
công w3
L3
w3
48
Mô hình nghiệp đoàn
• Một nhà độc quyền mua gặp đường cung lao
động như sau
L = 50w
• Giả sử nhà độc quyền mua có đường MRPL
là:
MRPL = 70 – 0.1L
• Nhà độc quyền này sẽ thuê 500 lao động với
mức tiền công $10
49
Mô hình nghiệp đoàn
• Nếu nghiệp đoàn có thể kiểm soát được
cung lao động thì sẽ xảy ra một vài khả
năng
– Giải pháp cạnh tranh với L = 583 và
w = $11.66
– GiảI pháp độc quyền với L = 318 và w =
$38.20
50
Mô hình thương lượng của nghiệp đoàn
• Giả sử hãng và nghiệp đoàn dàn xếp việc
tuyển dụng theo hai bước của một trò chơi
– Bước thứ nhất: nghiệp đoàn thiết lập mức lương
cho công nhân của họ
– Bước thứ hai: hãng chọn số lượng lao động để
thuê
51
Mô hình thương lượng của nghiệp đoàn
• Hai bước đó có thể được giải quyết thông qua
bài toán quy nạp
• Hãng tối đa hoá lợi nhuận:
= R(L) – wL
• Điều kiện cần
R’(L) = w
52
Mô hình thương lượng của nghiệp đoàn
• Giả sử L* là sự lựa chọn của hãng, mục tiêu
của nghiệp đoàn là lựa chọn w để tối đa hoá
lợi ích
U(w,L) = U[w,L*(w)]
Điều kiện cần là:
U1 + U2L’ = 0
U1/U2 = L’
53
Mô hình thương lượng của nghiệp đoàn
• Điều này ngụ ý rằng nghiệp đoàn sẽ chọn w
tại đó MRS bằng độ dốc của hàm cầu lao
động của hãng
• Kết quả trong trò chơi này là cân bằng Nash