Vào năm 1651, Blaise Pascal nhận được bức thư của nhà quý tộc Pháp, De Méré, nhờ ông giải
quyết các rắc rối nảy sinh trong trò chơi đánh bạc. Pascal đã toán học hoá các trò trơi đánh
bạc này, nâng lên thành những bài toán phức tạp hơn và trao đổi với nhà toán học Fermat.
Những cuộc trao đổi đó đã nảy sinh ra Lý thuyết Xác suất – Lý thuyết toán học về các hiện
tượng ngẫu nhiên.
49 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 1 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG
LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN
Giảng viên
ThS. Lê Trường Giang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA CƠ BẢN
BỘ MÔN TOÁN – THỐNG KÊ
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA CƠ BẢN
BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Cán bộ giảng dạy:
Ths Lê Trường Giang
Chương 1
BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT
Blaise Pascal
Pierre de Fermat
Vào năm 1651, Blaise Pascal
nhận được bức thư của nhà quý
tộc Pháp, De Méré, nhờ ông giải
quyết các rắc rối nảy sinh trong
trò chơi đánh bạc. Pascal đã
toán học hoá các trò trơi đánh
bạc này, nâng lên thành những
bài toán phức tạp hơn và trao
đổi với nhà toán học Fermat.
Những cuộc trao đổi đó đã nảy
sinh ra Lý thuyết Xác suất – Lý
thuyết toán học về các hiện
tượng ngẫu nhiên.
Gottfried Wilhelm Leibniz
James BERNOULLI
James BERNOULLI là
người phát minh ra Luật
Số Lớn. Chính vì lý do đó,
ngày nay Hội Xác Suất
Thống Kê Thế Giới mang
tên BERNOULLI
Leibniz có nhiều đóng
góp quan trọng trong
việc xây dựng Lý thuyết
Xác suất
Chương 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ CÔNG THỨC XÁC SUẤT
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
Bài 2. Định nghĩa xác suất của biến cố
Bài 3. Công thức tính xác suất
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
1. Phép thử ngẫu nhiên
2. Không gian mẫu và biến cố
3. Phép toán và quan hệ giữa các biến cố
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và sự kiện
1. Phép thử ngẫu nhiên
Phép thử ngẫu nhiên là việc thực hiện một thí nghiệm
hay quan sát một hiện tượng nào đó để xem có xảy ra
hay không. (khi đó, hiện tượng có xảy ra hay không
trong phép thử được gọi là biến cố ngẫu nhiên)
Ví dụ 1. Việc gieo một con xúc xắc và quan sắt số chấm
xuất hiện ở mặt trên của con xúc xắc là thực hiện một
phép thử ngẫu nhiên
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
2. Không gian mẫu và biến cố
Khi thực hiện một phép thử ngẫu nhiên, một và chỉ một kết quả
trong tập hợp các kết quả xuất hiện.
+ Một kết quả trong phép thử này được gọi là kết quả sơ cấp.
+ Tập hợp tất cả các kết quả sơ cấp được gọi là không gian mẫu.
Ta kí hiệu một kết quả sơ cấp là và không gian mẫu là .
Ví dụ 2. Gieo một con xúc xắc và quan sát số chấm xuất
hiện ở mặt trên của con xúc xắc. Khi đó, không gian mẫu
là 1,2,3,4,5,6
.
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
2. Không gian mẫu và biến cố
Một biến cố (sự kiện) A trong là một tập hợp gồm một số
kết quả sơ cấp thuộc
Biến cố A là một tập con của không gian mẫu .
A và A xảy ra nếu và chỉ nếu kết quả sơ cấp .A
Tập hợp rỗng gọi là biến cố rỗng
Bản thân được gọi là biến cố chắc chắn.
Sự kiện chỉ chứa một kết quả sơ cấp được gọi là biến cố sơ cấp.
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
2. Không gian mẫu và biến cố
Ví dụ 3. Gieo một con xúc xắc ta có
Biến cố mặt trên của con xúc xắc xuất hiện số chấm
nhỏ hơn 7 là
Biến cố mặt trên của con xúc xắc xuất hiện số chấm
bằng 7 là
Biến cố mặt trên của con xúc xắc xuất hiện số chấm
nhỏ hơn 4 là biến cố ngẫu nhiên.
3. Phép toán và quan hệ giữa các biến cố
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
a. Tổng của hai biến cố
=C A B
=C A B
Tổng của hai biến cố A và B là một biến cố
kí hiệu xảy ra khi và chỉ khi ít nhất một trong hai
biến cố A hoặc B xảy ra.
Ví dụ 4A. Kiểm tra hai lô hàng,
gọi
1
A là sự kiện lô hàng thứ nhất có sản phẩm bị lỗi
2
A là sự kiện lô hàng thứ hai có sản phẩm bị lỗi.
1 2
A A A là sự kiện có sản phẩm bị lỗi trong hai lô hàng.
b. Tích của hai biến cố
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
3. Phép toán và quan hệ giữa các biến cố
Tích của hai biến cố A và B là một biến cố C A B
kí hiệu là .C A B xảy ra khi và chỉ khi cả hai biến cố
A và B cùng đồng thời xảy ra.
Ví dụ 4B. Kiểm tra hai lô hàng,
gọi
1
A là sự kiện lô hàng thứ nhất có sản phẩm bị lỗi.
2
A là sự kiện lô hàng thứ hai có sản phẩm bị lỗi.
1 2
.A A A là sự kiện trong hai lô hàng đều có sản phẩm lỗi.
c. Quan hệ kéo theo
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
3. Phép toán và quan hệ giữa các biến cố
Biến cố A được gọi là biến cố thuận lợi cho biến cố B khi và chỉ khi
nếu A xảy ra thì B xảy ra, kí hiệu là A B .
Ví dụ 5. Gieo một con xúc xắc,
gọi A là sự kiện xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn 4.
Gọi
i
B là sự kiện xuất hiện mặt có số chấm là , 1,6.i i
Khi đó ta có
1 2 3
, ,B A B A B A .
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
3. Phép toán và quan hệ giữa các biến cố
d. Quan hệ tương đương
Hai sự kiện A và B được gọi là bằng nhau (tương đương nhau)
khi và chỉ khi A B và .B A
Ví dụ 6. Gieo hai con xúc xắc,
A là sự kiện tổng số chấm xuất hiện là số lẻ.
B là sự kiện một con xúc xắc xuất hiện là số lẻ
và một con xuất hiện số chấm là số chẳn.
Ta có .A B
e. Quan hệ xung khắc
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
3. Phép toán và quan hệ giữa các biến cố
Hai biến cố A và B được gọi là xung khắc
nếu hai biến cố A và B không cùng xảy ra.
Kí hiệu . .A B
Ví dụ 7. Gieo một con xúc xắc,
gọi A là sự kiện xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn 3.
B là sự kiện xuất hiện mặt có số chấm lớn hơn 4.
Khi đó hai sự kiện A và B là xung khắc.
f. Quan hệ đối lập
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
3. Phép toán và quan hệ giữa các biến cố
Biến cố đối của biến cố A kí hiệu là A .
A và A thỏa đồng thời i và ii
i. A A ,
ii. . .A A
Ví dụ 8. Gieo một con xúc xắc,
gọi A là sự kiện xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn 3.
A là sự kiện xuất hiện mặt có số chấm lớn hơn 2.
Bài 1. Phép thử, không gian mẫu và biến cố
3. Phép toán và quan hệ giữa các biến cố
g. Biến cố độc lập
Hai sự kiện A và B được gọi là độc lập nhau nếu sự
kiện A xảy ra hay không sẽ không ảnh hưởng đến sự
xảy ra hay không của sự kiện B và ngược lại.
h. Họ đầy đủ các biến cố
Họ các biến cố 1 2, ,..., nA A A được gọi là một họ đầy đủ
Thỏa đồng thời i và ii
i. Xung khắc từng đôi một , i jA A i j i j
ii. Phải có một biến cố trong họ xảy ra 1 2 ... nA A A .
Bài 2. Định nghĩa xác suất của biến cố
1. Định nghĩa xác suất theo quan điểm cổ điển
2. Định nghĩa xác suất theo quan điểm thống kê
3. Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
4. Định nghĩa xác suất theo quan điểm tiên đề
Bài 2. Định nghĩa xác suất của biến cố
1. Định nghĩa xác suất theo quan điểm cổ điển
Xét một không gian các biến cố sơ cấp có n
biến cố sơ cấp đồng khả năng và giả sử có m
biến cố sơ cấp thuận lợi cho một biến cố ngẫu
nhiên A. Khi đó, xác suất của của A kí hiệu P(A).
soá caùcsöï sô caápkieän thuaän lôïi cho [ ]
soá caùcsöï kieänsô caápcuûa [ ]
A A m
P A
n
.
Bài 2. Định nghĩa xác suất của biến cố
1. Định nghĩa xác suất theo quan điểm cổ điển
Tính chất của xác suất
a) 0 1. P A
b) 1, P 0 P .
c) 1 . P A P A
d) Nếu A B thì P A P B .
Ví dụ 1. Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Quan
sát số chấm ở mặt trên của con xúc xắc.
a. Tính xác suất số chấm là số chẵn?
b. Tính xác suất số chấm bé hơn 4?
c. Tính xác suất số chấm là 6?
Bài 2. Định nghĩa xác suất của biến cố
1. Định nghĩa xác suất theo quan điểm cổ điển
Ví dụ 2. Trong 1 bình kín có 5 cầu trắng, 3 cầu đen giống
nhau về hình dạng, kích thước. Lấy ngẫu nhiên 2 quả.
Tính xác suất để:
a.Lấy được 2 cầu trắng
b.Lấy được 2 cầu đen
c.Lấy được một cầu trắng và một cầu đen
Bài 2. Định nghĩa xác suất của biến cố
1. Định nghĩa xác suất theo quan điểm cổ điển
Ví dụ 3 (BTN). Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm từ một lô
hàng chứa 12 sản phẩm, trong đó có 4 phế phẩm và 8
chính phẩm. Tính xác suất để trong 5 sản phẩm lấy
a. Có 2 chính phẩm.
b. Có ít nhất 1 phế phẩm.
c. Có cả chính phẩm và phế phẩm ít nhất là 2.
Bài 2. Định nghĩa xác suất của biến cố
1. Định nghĩa xác suất theo quan điểm cổ điển
Ví dụ 4 (BTN). Trong một hộp kín chứa các quả cầu
cùng hình dạng và kích thức. Trong đó có 5 quả màu
màu xanh, 4 quả màu đỏ, 3 quả màu trắng? Chọn
ngẫu nhiên cùng lúc 3 quả cầu. Tính các xác suất
sau
a. Cả 3 quả cầu cùng một màu
b. Đúng hai quả cầu cùng màu
c. Ít nhất hai quả cầu cùng màu
d. Cả 3 quả khác màu nhau.
Bài 2. Định nghĩa xác suất của biến cố
2. Định nghĩa xác suất theo quan điểm thống kê
Định nghĩa. Giả sử một phép thử được thực hiện lập lại n lần
trong trong cùng một điều kiện xác định và đếm được
A
n lần
xuất hiện một sự kiện A. Khi đó, tần suất (tỉ lệ) A
n
n
được gọi là
xác suất của sự kiện A khi n tăng lên vô hạn
lim .A
n
n
P A
n
Bài 2. Định nghĩa xác suất của biến cố
3. Định nghĩa xác suất theo quan điểm hình học
Không gian mẫu có thể được biểu diễn bởi
một miền hình học có độ đo là ( )mes .
Mỗi sự kiện ngẫu nhiên được biểu diễn bởi
một miền hình học A có độ đo là ( )mes A .
Xác suất P(A) của sự kiện A được xác định bởi
( )
.
( )
mes A
P A
mes
Bài 2. Định nghĩa xác suất của sự kiện
4. Định nghĩa xác suất theo quan điểm tiên đề
Cho không gian mẫu và - đại số các sự kiện của .
Một hàm P: 0,1 được gọi là một “độ đo xác suất”
hay nói gọn là xác suất nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
i. 1P .
ii. Nếu hai sự kiện A và B xung khắc thì
.P A B P A P B
iii. Đối với một dãy giảm các sự kiện
1 2
... ...
n
A A A , , 1,2,...
i
A i
thuộc - đại số và
1 2
. ... ...
n
A A A đẳng thức sau luôn đúng
lim 0
n
n
A
.
Bài 3. Công thức tính xác suất
1. Công thức cộng xác suất
2. Công thức xác suất có điều kiện
3. Công thức nhân xác suất và tính độc lập của các sự kiện
4. Công thức xác suất đầy đủ và Bayes
5. Công thức Bernoulli
Bài 3. Công thức tính xác suất
1. Công thức cộng xác suất
Cho A và B là hai sự kiện trong cùng một không gian mẫu.
Khi đó đẳng thức sau luôn đúng
. .P A B P A P B P A B
Nếu A và B là hai sự kiện xung khắc thì
.P A B P A P B
Xét trường hợp A, B, C là ba sự kiện ngẫu nhiên
. . . . . .
P A B C
P A P B P C P A B P BC P AC P A BC
Nếu A, B, C là ba sự kiện đôi một xung khắc thì
.P A B C P A P B P C
Bài 3. Công thức tính xác suất
1. Công thức cộng xác suất Chú ý: . . .P A B P A P A B
Ví dụ 2. Một nhóm có 10 bạn sinh viên, trong đó có 6 sinh viên học
giỏi toán. Chọn ngẫu nhiên 6 bạn sinh viên, tính xác suất để chọn
được số sinh viên giỏi toán nhiều hơn không giỏi toán ?
ĐS: 23/42.
Ví dụ 1. Trong một vùng dân cư tỉ lệ người mắc bệnh tim là 0,09;
mắc bệnh phổi là 0,12 và mắc cả hai bệnh là 0,07. Khám ngẫu nhiên
một người trong vùng đó, tính xác suất người đó không mắc cả hai
bệnh trên.
ĐS: 0,86.
Bài 3. Công thức tính xác suất
1. Công thức cộng xác suất
Ví dụ 3 (BTN). Một lớp học có 80 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên
giỏi Tin học, 30 sinh viên giỏi Anh văn, 10 sinh viên giỏi cả
Tin học và Anh văn. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp đó.
Tính xác suất chọn được sinh viên giỏi ít nhất một trong hai môn
Tin học và Anh văn?
Ví dụ 4 (BTN). Một cửa hàng cần bán 50 sản phẩm, trong đó
có 15 sản phẩm không đạt trọng lượng, 10 sản phẩm không đạt
chất lượng và 5 sản phẩm không đạt cả chất lượng và trọng
lượng. Khách hàng vào chọn mua ngẫu nhiên 1 sản phẩm.
a. Tính xác suất chọn phải sản phẩm không đạt ít nhất một
trong hai chuẩn trên?
b. Tính xác suất chọn được sản phẩm không vi phạm cả hai
tiêu chuẩn?
c. Tính xác suất chọn sản phẩm đạt chất lượng nhưng không
đạt trọng lượng?
d. Tính xác suất chọn sản phẩm không đạt chất lượng nhưng
đạt trọng lượng?
e. Tính xác suất chọn phải sản phẩm chỉ vi phạm 1 tiêu chuẩn?
Bài 3. Công thức tính xác suất
1. Công thức cộng xác suất
Bài 3. Công thức tính xác suất
2. Công thức xác suất có điều kiện
Xét đến trường hợp A và B không độc lập, nghĩa là nếu biết trước
sự kiện B đã xảy ra thì sẽ ảnh hưởng đến sự xảy ra của sự kiện A.
Xác suất của sự kiện A khi biết sự kiện B đã xảy ra trước đó gọi là
xác suất có điều kiện và kí hiệu là P(A/B).
Công thức tính xác suất có điều kiện như sau
.
/
P A B
P A B
P B
Tính chất.
1. 0 / 1.P A B
2. / 1P B B .
3. / / / . /P A C B P A B P C B P AC B .
Nếu A C thì / / /P A C B P A B P C B .
4. / 1 /P A B P A B .
Bài 3. Công thức tính xác suất
2. Công thức xác suất có điều kiện
Bài 3. Công thức tính xác suất
3. Công thức nhân xác suất và tính độc lập của các sự kiện
Gọi A và B là hai sự kiện trên một không gian xác suất
. /P AB P A P B A
. /P AB P B P A B
Hai sự kiện A và B độc lập nếu và chỉ nếu .P AB P A P B .
Với A, B, C là ba sự kiện trong một không gian xác suất
. / . / .P ABC P A P B A P C AB
Bài 3. Công thức tính xác suất
3. Công thức nhân xác suất và tính độc lập của các sự kiện
Ví dụ 5. Một hộp kín chứa 8 quả cầu màu đỏ và 5 quả
màu trắng. Lấy ngẫu nhiên hai lần, mỗi lần một quả
cầu, không hoàn lại. Tính xác suất lấy được
a. Cả hai quả cầu màu đỏ?
b. Hai quả cầu khác màu?
c. Quả cầu thứ hai màu trắng?
ĐS: 14/39; 20/39; 5/13
Ví dụ 6 (BTN). Đề bài tương tự ví dụ 6, nhưng chọn 2 lần
và có hoàn lại.
Bài 3. Công thức tính xác suất
3. Công thức nhân xác suất và tính độc lập của các sự kiện
Ví dụ 7. Hai xạ thủ cùng bắn vào một tấm bia một
cách độc lập, mỗi người bắn một phát. Xác suất để
xạ thủ thứ nhất và thứ hai bắn trúng bia lần lượt là
0,7 và 0,8. Tính xác suất để
a. Cả hai xạ thủ bắn trúng bia
b. Chỉ có xạ thủ thứ nhất bắn trúng bia
ĐS: 0,56; 0,14.
Bài 3. Công thức tính xác suất
3. Công thức nhân xác suất và tính độc lập của các sự kiện
Ví dụ 8 (BTN). Để dập tắt nạn dịch sâu bệnh hại
lúa, đội bảo vệ thực vật đã tiến hành phun thuốc 3
lần liên tiếp trong 1 tuần. Xác suất sâu bị chết sau
lần phun thứ nhất là 0,5. Nếu sống sót ở lần phun
thứ nhất thì khả năng sâu bị chết ở lần phun thứ
hai là 0,7. Nếu sống sót ở lần phun thứ hai thì khả
năng sâu bị chết ở lần phun thứ 3 là 0,9. Tính xác
suất sâu bị chết sau đợt phun thuốc.
Bài 3. Công thức tính xác suất
4. Công thức xác suất đầy đủ và Bayes
4.1 Công thức xác suất đầy đủ
Cho A1, A2,...,An là họ đầy đủ các biến cố.
Khi đó, với một biến cố B trong không gian mẫu ta có
1
/
n
i i
i
P B P A P B A
.
, / , 1,2,...,
i i
P A P B A i n được gọi là xác suất tiên nghiệm,
còn các xác suất /
i
P A B được gọi là xác suất hậu nghiệm.
/
/ .
i i i
i
P AB P A P B A
P A B
P B P B
Ví dụ 9. Có ba lô hàng, tỉ lệ phế phẩm ở từng lô hàng
tương ứng là 7%, 5%, 3%. Chọn ngẫu nhiên một lô
hàng rồi từ đó lấy ngẫu nhiên một sản phẩm. Tính
xác suất chọn được phế phẩm?
ĐS: 0,05.
Bài 3. Công thức tính xác suất
4. Công thức xác suất đầy đủ và Bayes
4.1 Công thức xác suất đầy đủ
Ví dụ 10 (BTN). Cửa hàng có một lô hàng 50 sản phẩm,
trong đó có 5 phế phẩm. Có hai người lần lượt vào mua,
mỗi người lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm.
Hỏi người thứ nhất hay người thứ hai có khả năng lấy
được phế phẩm cao hơn?.
Bài 3. Công thức tính xác suất
4. Công thức xác suất đầy đủ và Bayes
4.2. Công thức Bayes
Giả sử A1, A2,...,An là nhóm biến cố đầy đủ,
A là biến cố đã xảy ra cùng với một trong các biến cố Ai.
1
1
/ /
/ .
/
i i i i i
i n
i
i
P AB P A P B A P A P B A
P A B
P B P B
P A P B A
Nhà Toán học người Anh
Thomas Bayes (1702 – 1761).
Ví dụ 11. Một kho hàng chứa cùng một loại sản phẩm do
ba nhà máy sản xuất, biết số sản phẩm của nhà máy I
chiếm 2/3 số sản phẩm của kho hàng, số sản phẩm của
nhà máy II chiếm 1/4 số sản phẩm của kho hàng, số sản
phẩm còn lại của nhà máy III. Tỷ lệ sản phẩm tốt của mỗi
nhà máy lần lượt là 80%, 60% và 40%. Lấy ngẫu nhiên
một sản phẩm từ kho hàng
a. Tính xác suất để sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt?
b. Giả sử sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt, tính xác suất
để sản phẩm đó do nhà máy II sản xuất?
ĐS: 0,72; 9/43.
Bài 3. Công thức tính xác suất
4. Công thức xác suất đầy đủ và Bayes
4.2. Công thức Bayes
Ví dụ 12. Trong số 10 xạ thủ có 5 người bắn trúng bia với
xác suất 0,9 (nhóm thứ nhất); có 3 người bắn trúng bia
với xác suất 0,8 (nhóm thứ hai) và có 2 người bắn trúng
bia với xác suất 0,7 (nhóm thứ ba). Chọn ngẫu nhiên một
xạ thủ và cho anh ta bắn một viên đạn nhưng kết quả
không trúng bia. Tính xác suất để xạ thủ đó thuộc nhóm
thứ hai.
ĐS: 0,17; 6/17.
Bài 3. Công thức tính xác suất
4. Công thức xác suất đầy đủ và Bayes
4.2. Công thức Bayes
Bài 3. Công thức tính xác suất
4. Công thức xác suất đầy đủ và Bayes
4.2. Công thức Bayes
Ví dụ 13 (BTN). Có hai hộp thuốc. Hộp thứ nhất
đựng 8 lọ thuốc, trong đó có 3 lọ kém chất lượng;
hộp thứ hai đựng 6 lọ thuốc, trong đó có 2 lọ kém
chất lượng.
a. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một lọ. Tính xác
suất để được 1 lọ tốt 1 lọ kém chất lượng?
b. Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp đó lấy ra một
lọ thì được lọ kém chất lượng. Tính xác suất để lọ
kém chất lượng đó thuộc hộp 2?
Bài 3. Công thức tính xác suất
5. Công thức Bernoulli
Xét loại phép thử chỉ có hai kết quả là “thành công” kí hiệu T
hoặc “thất bại” kí hiệu T . Nếu xác suất thành công P T q
thì xác suất thất bại sẽ là 1P T q .
Phép thử loại trên được gọi là phép thử Bernuolli, kí hiệu là B(q).
Lập lại phép thử B(q) n lần độc lập nhau, xác suất để có k lần
thành công 0 k n , kí hiệu ,
n
P k q được cho bởi công thức
, 1 .
n k
k k
n n
P k q C q q
Nhà Toán học người Thụy Sĩ
James Bernoulli (1654 – 1705).
Bài 3. Công thức tính xác suất
5. Công thức Bernoulli
Ví dụ 14. Tỷ lệ sản xuất ra phế phẩm của một máy là 8%,
Kiểm tra một lô hàng gồm 75 sản phẩm.
a. Tính xác suất có 10 phế phẩm trong lô hàng?
b. Tính xác suất để có ít nhất một phế phẩm?
ĐS: 0,0394; 0,998.
Ví dụ 15.(BTN) Tỷ lệ sản xuất phế phẩm của một máy là
5%, Kiểm tra một lô hàng gồm 100 sản phẩm.
a. Tính xác suất có 6 phế phẩm trong lô hàng?
b. Tính xác suất có không ít hơn 3 phế phẩm?
Bài 3. Công thức tính xác suất
5. Công thức Bernoulli
Ví dụ 16. Người ta muốn lấy ngẫu nhiên một số hạt từ một
lô hạt giống có tỉ lệ hạt lép là 3% để nghiên cứu. Hỏi phải
lấy ít nhất bao nhiêu hạt sao cho xác suất để có ít nhất
một hạt lép không bé hơn 95% ?
ĐS: 99.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!