CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.1 Khái niệm
• Tương tự, nếu có ba đại lượng ngẫu nhiên X, Y, Z khi đó
mỗi bộ ba giá trị có thể của X, Y, Z sẽ là các tọa độ của
một điểm ngẫu nhiên trong không gian ba chiều
• Nếu có đồng thời n đại lượng ngẫu nhiên X1, X2, ,Xn
thì bộ n giá trị có thể (x1, x2, , xn) của X1, X2, ,Xn là
tọa độ của điểm ngẫu nhiên trong không gian n chiều
• Vì vậy, có thể xem hệ các đại lượng ngẫu nhiên như là
biến ngẫu nhiên nhiều chiều hoặc vectơ ngẫu nhiên
• Nếu các đại lượng ngẫu nhiên thành phần là rời rạc ta có
hệ các đại lượng ngẫu nhiên rời rạc, ngược lại ta có hệ
các đại lượng ngẫu nhiên liên tục
57 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán học - Chương 4: Hệ các đại lượng ngẫu nhiên - Phan Văn Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT
XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN HỌC
Phan Văn Tân
Bộ mô Khí tượng
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.1 Khái niệm
• Khi giải quyết nhiều bài toán người ta thường gặp tình
huống là kết quả thí nghiệm được mô tả bởi một số (>1)
đại lượng ngẫu nhiên
• Khi đó ta nói có một “hệ các đại lượng ngẫu nhiên”
• Các tính chất của hệ đại lượng ngẫu nhiên không được
mô tả hết bởi những tính chất của các đại lượng ngẫu
nhiên riêng rẽ, chúng còn bao hàm cả những mối quan
hệ tương hỗ giữa các đại lượng ngẫu nhiên của hệ
• Giả sử xét đồng thời hai đại lượng ngẫu nhiên X và Y,
khi đó mỗi cặp giá trị có thể của X và Y được xem như
các tọa độ của một điểm ngẫu nhiên trong mặt phẳng
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.1 Khái niệm
• Tương tự, nếu có ba đại lượng ngẫu nhiên X, Y, Z khi đó
mỗi bộ ba giá trị có thể của X, Y, Z sẽ là các tọa độ của
một điểm ngẫu nhiên trong không gian ba chiều
• Nếu có đồng thời n đại lượng ngẫu nhiên X1, X2,,Xn
thì bộ n giá trị có thể (x1, x2,, xn) của X1, X2,,Xn là
tọa độ của điểm ngẫu nhiên trong không gian n chiều
• Vì vậy, có thể xem hệ các đại lượng ngẫu nhiên như là
biến ngẫu nhiên nhiều chiều hoặc vectơ ngẫu nhiên
• Nếu các đại lượng ngẫu nhiên thành phần là rời rạc ta có
hệ các đại lượng ngẫu nhiên rời rạc, ngược lại ta có hệ
các đại lượng ngẫu nhiên liên tục
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.2 Hệ hai đại lượng ngẫu nhiên rời rạc. Bảng phân bố xác suất
• Xét hệ hai đại lượng ngẫu nhiên (X, Y), trong đó cả X và Y đều là
những đại lượng ngẫu nhiên rời rạc, với
X={xi, i=1,2,, n,}, Y={yj, j=1, 2,, m,}
• Ký hiệu pi=P(X=xi), qj=P(Y=yj), pij=P(X=xi, Y=yj)
...
pnmpn2pn1
p2mp22p21
p1mp12p11
xn
x2
x1
ymy2y1Y
X
Bảng phân bố
xác suất của
hệ hai đại
lượng ngẫu
nhiên rời rạc
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.2 Hệ hai đại lượng ngẫu nhiên rời rạc. Bảng phân bố xác suất
• Nhận thấy: Các sự kiện (X=xi) xung khắc, (Y=yj) xung khắc
• Î Các sự kiện (X=xi)(Y=yj) là nhóm đầy đủ các sự kiện xung
khắc nên Σpij = 1
• (X=xi)=Σj (X=xi)(Y=yj) Î P(X=xi)=P(Σj (X=xi)(Y=yj))=pi≡pi•
• (Y=yj)=Σi (X=xi)(Y=yj) Î P(Y=yj)=P(Σi (X=xi)(Y=yj))=qj≡p•j
1p•mp•2p•1∑
...
pnmpn2pn1
p2mp22p21
p1mp12p11
pn•
p2•
p1•
∑
xn
x2
x1
ymy2y1Y
X1=∑∑
i j
ijp
•≡=∑ ii
j
ij ppp
jj
i
ij pqp •≡=∑
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.2 Hệ hai đại lượng ngẫu nhiên rời rạc. Bảng phân bố xác suất
• Ví dụ 1: Gieo đồng thời một đồng tiền và một con xúc xắc. Gọi X
và Y lần lượt là kết quả nhận được của việc gieo đó; X={S, N},
Y={1,2,3,4,5,6}. Hãy lập bảng phân bố xác suất của hệ (X,Y).
• Giải: Ta có: P(X=S)=P(X=N)=1/2; P(Y=1)==P(Y=6)=1/6
• P(X=xi, Y=yj)=(1/2)*(1/6)=1/12
1/6
1/12
1/12
5
1/6
1/12
1/12
6
11/61/61/61/6∑
1/21/121/121/121/12N
1/21/121/121/121/12S
∑4321Y
X
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.2 Hệ hai đại lượng ngẫu nhiên rời rạc. Bảng phân bố xác suất
• Ví dụ 2: Tìm luật phân bố của các đại lượng ngẫu nhiên X, Y khi
biết phân bố đồng thời của chúng được cho bởi
• Giải:
• q1=P(Y=y1)=0.10+0.06=0.16
• q2=P(Y=y2)=0.30+0.18=0.48
• q3=P(Y=y3)=0.20+0.16=0.36
• p1=P(X=x1)=0.10+0.30+0.20=0.60
• p2=P(X=x2)=0.06+0.18+0.16=0.40
0.160.180.06x2
0.200.300.10x1
y3y2y1Y
X
0.360.480.16q
y3y2y1Y
0.400.60p
x2x1X pi=pi •
qj=p•j
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.2 Hệ hai đại lượng ngẫu nhiên liên tục. Hàm phân bố xác suất
• Xét hệ hai đại lượng ngẫu nhiên (X, Y), trong đó cả X và Y đều là
những đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
• Định nghĩa: Hàm phân bố của hệ hai đại lượng ngẫu nhiên (X,Y)
là hàm của hai đối số (x,y) được xác định bởi F(x,y)=P(X<x, Y<y)
• Ý nghĩa hình học của hàm phân bố:
x
y
M(X,Y)
X
Y
F(x,y) là xác suất để
điểm ngẫu nhiên
M(X,Y) rơi và hình
chữ nhật vô hạn có
đỉnh trên bên phải
tại điểm có tọa độ
(x,y)
(x,y)
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.2 Hệ hai đại lượng ngẫu nhiên liên tục. Hàm phân bố xác suất
Tính chất: )(),(),(lim 1 xFxFyxFy =+∞=+∞→
)(),(),(lim 2 yFyFyxFx =+∞=+∞→
1),(),(lim =+∞+∞=
+∞→+∞→
FyxF
y
x
0),(lim
0),(),(lim
0),(),(lim
=−∞−∞
=−∞=
=−∞=
−∞→−∞→
−∞→
−∞→
F
xFyxF
yFyxF
y
x
y
x
),(),(
),(),(
212
212
yxFyxFiy
yxFyxFix
≤<
≤<
th y NÕu
th x NÕu
1
1
1)
2)
3)
4)
),(),(),(),(),( δαδβγαγβγδβα FFFFYXP +−−=<≤<≤5)
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.2 Hệ hai đại lượng ngẫu nhiên liên tục. Hàm phân bố xác suất
Chứng minh: )(),(),(lim 1 xFxFyxFy =+∞=+∞→
)(),(),(lim 2 yFyFyxFx =+∞=+∞→
1)
• Sự kiện (X<x, Y<+∞) = (X<x)(Y<+∞) = (X<x)
• Î F(x,+∞) = P(X<x,Y<+∞) = P(X<x) = F1(x)
• Tương tự:
• Sự kiện (X<+∞, Y<y) = (X<+∞)(Y<y) = (Y<y)
• Î F(+∞,y) = P(X<+∞,Y<y) = P(Y<y) = F2(y)
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.2 Hệ hai đại lượng ngẫu nhiên liên tục. Hàm phân bố xác suất
Chứng minh:
• Sự kiện (X<+∞, Y<+∞) = U
• Î F(+∞,+∞) = P(U) = 1
• Sự kiện (X<-∞ , Y<y)=(X<x, Y<-∞)=(X<-∞, Y<-∞)=V
• Î F(-∞,y) = F(x, -∞) = F(-∞, -∞) =P(V) = 0
1),(),(lim =+∞+∞=
+∞→+∞→
FyxF
y
x2)
0),(lim
0),(),(lim
0),(),(lim
=−∞−∞
=−∞=
=−∞=
−∞→−∞→
−∞→
−∞→
F
xFyxF
yFyxF
y
x
y
x
3)
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.2 Hệ hai đại lượng ngẫu nhiên liên tục. Hàm phân bố xác suất
Chứng minh:
• Vì (x1<x2) nên (X<x2)=(X<x1)+(x1≤ X<x2) (tổng hai sự kiện xung
khắc)
• Î (X<x2, Y<y)=(X<x1,Y<y)+(x1≤ X<x2,Y<y)
• F(x2,y)=P(X<x2,Y<y)=P((X<x1,Y<y)+(x1≤ X<x2,Y<y)) =
P(X<x1,Y<y) + P(x1≤ X<x2,Y<y)
= F(x1,y)+ P(x1≤ X<x2,Y<y) ≥ F(x1,y)
• Tương tự đối với trường hợp 2
),(),(
),(),(
212
212
yxFyxFiy
yxFyxFix
≤<
≤<
th y NÕu
th x NÕu
1
1
4)
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.2 Hệ hai đại lượng ngẫu nhiên liên tục. Hàm phân bố xác suất
Chứng minh:
• (X<β)=(X<α)+(α≤X<β), (Y<γ)=(Y<δ)+(δ≤Y<δ),
• (X<β,Y<γ)=(X<β)(Y<γ)=
=[(X<α)+(α≤X<β)][(Y<δ)+(δ≤Y< γ)]=
=(X<α, Y<δ)+(X<α, δ≤Y< γ)+
+(α≤X<β, Y<δ)+(α≤X<β, δ≤Y< γ)
• (X<α, δ≤Y< γ)=(X<α,Y<γ)–(X<α,Y<δ)
• (α≤X<β, Y<δ)=(X<β, Y<δ)–(X<α, Y<δ
• (X<β,Y<γ)=(X<α, Y<δ)+(X<α,Y<γ)–
–(X<α,Y<δ)+(X<β, Y<δ)–(X<α, Y<δ)+
+(α≤X<β, δ≤Y< γ)
• F(β,γ)=F(α,δ)+F(α,γ)+F(β,δ) –F(α,δ) –F(α,δ)+P(α≤X<β, δ≤Y< γ)
• P(α≤X<β, δ≤Y< γ)=F(β,γ)–F(α,γ)–F(β,δ)+F(α,δ)
),(),(),(),(),( δαδβγαγβγδβα FFFFYXP +−−=<≤<≤5)
α β
δ
γ
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.3 Mật độ xác suất
• Xét hệ hai đại lượng ngẫu nhiên (X, Y), trong đó cả X và Y đều là
những đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
• Định nghĩa: Hàm mật độ phân bố xác suất của hệ hai đại lượng
ngẫu nhiên (X,Y) là đạo hàm riêng cấp hai của hàm phân bố xác
suất đồng thời F(x,y), ký hiệu là f(x,y)
yx
yxFyxf ∂∂
∂= ),(),(
2
x x+Δx
y
y+Δy
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.3 Mật độ xác suất
Ý nghĩa: Từ hệ thức P(α≤X<β, δ≤Y< γ)=F(β,γ)–F(α,γ)–F(β,δ)+F(α,δ)
• Thay α, β, δ, γ lần lượt bởi x, x+Δx, y, y+Δy ta được:
• P(x≤X<x+Δx, y≤Y<y+Δy)=F(x+Δx,y+Δy)–F(x+Δx,y)–F(x,y+Δy)+F(x,y)
• Chia hai vế cho diện tích miền chữ nhật và lấy giới hạn khi Δx→0, Δy→0
=ΔΔ
Δ+<<Δ+<<
→Δ →Δ yx
yyYyxxXxP
y
x
),(lim
0
0
),(),(
),(),(),(),(lim
2
0
0
yxf
yx
yxF
yx
yxFyxxFyyxFyyxxF
y
x
=∂∂
∂=
=ΔΔ
+Δ+−Δ+−Δ+Δ+=
→Δ →Δ
Từ đó ta có công thức gần đúng để tính xác suất:
P(x<X<x+Δx, y<Y<y+Δy) ≈ f(x,y).Δx.Δy
Một cách tổng quát, xác suất của điểm
ngẫu nhiên (X,Y) rơi vào một miền D nào
đó sẽ được xác định bởi
∫∫=∈
D
dxdyyxfDYXP ),()),((
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.3 Mật độ xác suất
• Tính chất:
0),( ≥yxf1) Tính chất này suy ra từ ý nghĩa của hàm mật độ
1),( =∫ ∫
+∞
∞−
+∞
∞−
dxdyyxf2) Ta có ∫∫=∈
D
dxdyyxfDYXP ),()),((
∫ ∫
∞− ∞−
=⇒
x y
dxdyyxfyxF ),(),( Lấy giới hạn khi x→+∞, y→+∞ và để ý
đến tính chất 2) của hàm phân bố ta được
1),(),( ==+∞+∞ ∫ ∫
+∞
∞−
+∞
∞−
dxdyyxfF
∫ ∫
∫ ∫
∞+
∞− ∞−
∞−
+∞
∞−
=+∞=
=+∞=
y
x
dxdyyxfyFyF
dxdyyxfxFxF
),(),()(
),(),()(
2
1
3)
∫
∫
∞+
∞−
+∞
∞−
==′
==′
dxyxfyfyF
dyyxfxfxF
),()()(
),()()(
22
11
Đạo hàm hai vế
ta được:
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.3 Mật độ xác suất
• Các ví dụ:
• Ví dụ 1: Hệ đại lượng ngẫu nhiên (X,Y) có mật độ phân bố xác
suất
Hãy tính xác suất để điểm ngẫu nhiên rơi vào miền chữ nhật
ABCD, với tọa độ của các đỉnh
• Giải:
)1,1(),1,3(),0,3(),0,1( DCBA
)1)(1(
1),( 222 yx
yxf ++= π
=++=∈ ∫∫ABCD dxdyyxABCDYXP )1)(1(
1))(),(( 222π
∫∫ ++=
3
1
2
1
0
22 11
1
x
dx
y
dy
π dyy
dy )
43
(
1
1 1
0
22
ππ
π −+= ∫
48
1
412
.12 == πππ
)01)(
43
(12 arctgarctg −−= πππ
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.3 Mật độ xác suất
• Các ví dụ:
• Ví dụ 2: Hệ (X,Y) có mật độ phân bố xác suất được cho bởi
• Tính các mật độ phân bố riêng f1(x) và f2(y)
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
>+
≤+
=
1
49
0
1
496
1
),(
22
22
yxkhi
yxkhi
yxf π
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.3 Mật độ xác suất
• Các ví dụ:
• Giải: ⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
>+
≤+
=
1
49
0
1
496
1
),(
22
22
yxkhi
yxkhi
yxf π
∫
+∞
∞−
= dyyxfxf ),()(1 149
22
≤+ yx )91(4
2
2 xy −≤⇒ )
9
1(2
2xy −≤⇒
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
>
≤−== ∫
−+
−−
30
39
9
2
6
1
)(
2
9
12
9
12
1
2
2
xkhi
xkhixdy
xf
x
x
ππ ⎪⎩
⎪⎨
⎧
>
≤−=
30
39
9
2
)(
2
1
xkhi
xkhix
xf π
⎪⎩
⎪⎨
⎧
>
≤−=
20
24
2
1
)(
2
2
ykhi
ykhiy
yf πTương tự
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.4 Hệ n đại lượng ngẫu nhiên
• Trong thực tế có thể xét đồng thời nhiều hơn hai đại lượng ngẫu
nhiên, chẳng hạn 3, 4, đại lượng ngẫu nhiên
• Để tiện trình bày ta gọi đó là hệ n đại lượng ngẫu nhiên (n≥2)
• Xét hệ n đại lượng ngẫu nhiên (X1, X2,, Xn)
• Hệ này có thể được xem như một vector ngẫu nhiên n chiều
• Định nghĩa: Hàm phân bố của hệ n đại lượng ngẫu nhiên
(X1, X2, , Xn) là hàm của n đối số (x1, x2,..., xn) được xác định
bởi F(x1, x2,..., xn)=P(X1<x1, X2<x2,..., Xn<xn)
• Định nghĩa: Nếu hàm F(x1, x2,..., xn) tồn tại đạo hàm bậc n thì hệ
(X1, X2, , Xn) có hàm mật độ xác suất được xác định bởi
n
n
n
n xxx
xxxFxxxf ∂∂∂
∂=
...
),...,,(),...,,(
21
21
21
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.4 Hệ n đại lượng ngẫu nhiên
• Có thể suy ra rằng
• F(+∞,..., xi,...,+∞)=P(X1<+∞,..., Xi<xi,..., Xn<+∞)=Fi(xi), i=1,2,..,n
được gọi là hàm phân bố riêng của Xi
• Hàm mật độ riêng của Xi cũng có thể nhận được bằng cách đạo
hàm Fi(xi) theo xi hoặc suy ra từ hàm mật độ đồng thời:
niinii dxdxdxdxxxxfxf ......),...,,(...)( 11121 +−
+∞
∞−
+∞
∞−
+∞
∞−
∫ ∫ ∫=
• Đối với một hệ đại lượng ngẫu nhiên, từ phân bố đồng thời
ta có thể xác định được các phân bố riêng của từng đại lượng
ngẫu nhiên thành phần
• Từ các phân bố riêng ta có thể xác định được các đặc trưng
riêng của chúng, như kỳ vọng, phương sai,
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.4 Hệ n đại lượng ngẫu nhiên
• Mỗi bộ gồm m (m<n) đại lượng ngẫu nhiên lấy từ hệ n đại lượng
ngẫu nhiên ban đầu được gọi là một hệ con của hệ ban đầu
• Hàm phân bố và hàm mật độ xác suất của hệ con này có thể nhận
được từ phân bố và mật độ đồng thời của hệ ban đầu
• Ví dụ: Phân bố của hệ con (X1, X2,,Xm):
• F1,2,...,m(x1,..., xm)=F(x1,..., xm,+∞,...,+∞)=
= P(X1<x1,..., Xm<xm, Xm+1<+∞, ..., Xn<+∞)
m
mm
m
mm xx
xxxF
xxf ∂∂
∂=
...
),...,,(
),...,(
1
21,...,2,1
1,...,2,1
nmnmm dxdxxxxfxxf ...),...,,(...),...,( 1211,...,2,1 +
+∞
∞−
+∞
∞−
+∞
∞−
∫ ∫ ∫=
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.4 Hệ n đại lượng ngẫu nhiên
• Đối với mỗi hệ con gồm hai đại lượng ngẫu nhiên thành phần
khác nhau bất kỳ ta có phân bố đồng thời được xác định bởi
• F(+∞,..., xj,...,xk,..., +∞)=P(X1<+∞,..., Xj<xj,...,Xk<xk,..., Xn<+∞)=
=Fjk(xj,xk), j≠k, j,k=1,2,...,n
• Hàm mật độ đồng thời của hai đại lượng ngẫu nhiên Xi, Xj cũng có
thể nhận được bằng cách đạo hàm Fjk(xj,xk) theo xj, xk hoặc suy ra
từ hàm mật độ đồng thời:
),...,2,1,,(
.........),...,,(...),( 1111121
nkjkj
dxdxdxdxdxdxxxxfxxf nkkjjnkjjk
=≠
= +−+−
+∞
∞−
+∞
∞−
+∞
∞−
∫ ∫ ∫
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.5 Các đặc trưng số của hệ các đại lượng ngẫu nhiên
• Xét hệ n đại lượng ngẫu nhiên (X1, X2,, Xn)
• Ký hiệu hệ này như một vector ngẫu nhiên n chiều
X=(X1, X2,, Xn)
Khi đó:
• mx=M[X]=(M[X1], M[X2], ..., M[Xn])=(mx1, mx2,..., mxn) được gọi
là vector kỳ vọng của X, trong đó các thành phần của vector này
tương ứng là kỳ vọng của các đại lượng ngẫu nhiên thành phần
của vector ngẫu nhiên X
• Dx=D[X]=(D[X1], D[X2], ..., D[Xn])=(Dx1, Dx2,..., Dxn) được gọi là
vector phương sai của X, trong đó các thành phần của vector này
tương ứng là phương sai của các đại lượng ngẫu nhiên thành phần
của vector ngẫu nhiên X
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.5 Các đặc trưng số của hệ các đại lượng ngẫu nhiên
• Trong đó
njdxxfxXMm jjjjjx j ,...,2,1,)(][ === ∫
+∞
∞−( )
),...,2,1(
,)()(][][ 22
nj
dxxfmxmXMXDD jjjxjxjjx jjj
=
−=−== ∫
+∞
∞−
• Ngoài các đặc trưng riêng, khi xét hệ các đại lượng ngẫu
nhiên vấn đề quan trọng hơn là xét mối quan hệ giữa chúng
• Mối quan hệ này được đặc trưng bởi mômen tương quan
giữa các cặp đại lượng ngẫu nhiên thành phần
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.5 Các đặc trưng số của hệ các đại lượng ngẫu nhiên
• Định nghĩa: Mômen tương quan giữa hai đại lượng ngẫu nhiên X,
Y là đại lượng được ký hiệu bởi μxy và được xác định bởi
])[])([[( YMYXMXMxy −−=μ
)),((
))((
jiij
i j
ijyjxixy
yYxXPp
pmymx
===
−−= ∑∑μ
∫ ∫
+∞
∞−
+∞
∞−
−−= dxdyyxfmymx yxxy ),())((μ
Hệ rời rạc
Hệ liên tục
Ta có
yx
xy
XMXYMYM
YMYXMXM
μ
μ
=−−=
=−−=
]))[]([[(
])[])([[(
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.5 Các đặc trưng số của hệ các đại lượng ngẫu nhiên
• Đối với mỗi cặp hai đại lượng (Xj, Xk) của hệ (X1, X2,, Xn) ta
có
nkjXMXXMXM kkjjxxjk kj ,...,2,1,])],[])([[( =−−=≡ μμ
nkjdxdxxxfmxmx kjkjjkxkxjjk kj ,...,2,1,,),())(( =−−= ∫ ∫
+∞
∞−
+∞
∞−
μ
Hay
Tập hợp các mômen tương quan μjk lập thành
một ma trận gọi là ma trận tương quan
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.5 Các đặc trưng số của hệ các đại lượng ngẫu nhiên
• Ma trận tương quan
( )
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
==∑
nnnn
n
n
jk
μμμ
μμμ
μμμ
μ
...
............
...
...
21
22221
11211
kjjjkk
kkjjjk
XMXXMXM
XMXXMXM
μ
μ
=−−=
=−−=
])][])([[(
])][])([[(
22 ][]])[[(
])][])([[(
jj xxjjj
jjjjjj
DXDXMXM
XMXXMXM
σ
μ
===−=
=−−=
Nhận thấy
ÎMa trận tương quan là ma trận thực, đối xứng
Khi j≡k:
Î Các phần tử trên đường chéo chính của ma trận là
phương sai của các đại lượng ngẫu nhiên thành phần
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.5 Các đặc trưng số của hệ các đại lượng ngẫu nhiên
• Hệ số tương quan: Từ định nghĩa mômen tương quan giữa hai đại
lượng ngẫu nhiên (X,Y) ta thấy:
• Thứ nguyên của μxy bằng tích thứ nguyên của X và thứ nguyên
của Y. Do đó không thể so sánh mối quan hệ giữa các cặp đại
lượng ngẫu nhiên khác nhau Î Vô thứ nguyên hóa ??
• Định nghĩa: Hệ số tương quan giữa hai đại lượng ngẫu nhiên
(X,Y) là số vô thứ nguyên ρxy được xác định bởi
yx
xy
yx
xy
yx
xy DDDD
YMYXMXM
σσ
μμρ ==−−= ])][])([[(
Khi X≡Y: 1])][])([[( ==⇒=−−=
xx
x
xyxxx DD
DDXMXXMXM ρμ
yxxyyxxy ρρμμ == nnª Do
CHƯƠNG 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
4.5 Các đặc trưng số của hệ các đại lượng ngẫu nhiên
• Với hệ n đại lượng ngẫu nhiên (X1, X2,, Xn), hệ số tương quan
giữa hai đại lượng ngẫu nhiên bất kỳ (Xj,Xk) được xác định bởi
( )
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
==
nnnn
n
n
jkP
ρρρ
ρρρ
ρρρ
ρ
...
............
...
...
21
22221
11211Tập hợp các hệ số tương quan này lập
thành ma trận tương quan chuNn hóa
nkj
XDXD
XMXXMXM
kj
jk
kj
kkjj
jk ,...,2,1,,][][
])][])([[( ==−−= σσ
μρ
Ta có:
nj
D
D
nkj
j
j
jj
jj
jj
jk
jk
kj
kj
jk
jk
,...,2,1,1
,...,2,1,,
====
====
σσ
μρ
ρσσ
μ
σσ
μρ
Ma trận tương quan chuNn hóa
là ma trận đối xứng có các phần
tử trên đường chéo chính bằng 1
CHƯƠN G 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢN G N GẪU N HIÊN
4.5 Các đặc trưng số của hệ các đại lượng ngẫu nhiên
• Với hệ hai đại lượng ngẫu nhiên: X1≡X, X2≡Y
Ta có:
])][])([[( 221112 XMXXMXM −−=μ
Ma trận tương quan ( ) ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛==∑ 2
221
12
2
1
2221
1211
σμ
μσ
μμ
μμμ jk
Ma trận tương quan
chuẩn hóa ( ) ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛==
1
1
21
12
2221
1211
ρ
ρ
ρρ
ρρρ jkP
( )
( ) 01
11
1det
22
2
2
1
2112
2
2
2
1
21
21
21
122
2
2
1
2
2
2
1
21122
2
2
12112
2
2
2
12
221
12
2
1
≥−=
=−=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=−==∑
ρσσ
ρρσσσσ
μ
σσ
μσσ
σσ
μμσσμμσσσμ
μσ
11 ≤≤−⇒ ρ
CHƯƠN G 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢN G N GẪU N HIÊN
4.5 Các đặc trưng số của hệ các đại lượng ngẫu nhiên
Ý nghĩa của hệ số tương quan:
• Hệ số tương quan là đại lượng đặc trưng cho mối quan hệ tương
quan tuyến tính giữa hai biến ngẫu nhiên
• Trị tuyệt đối của hệ số tương quan càng lớn thì mối quan hệ đó
càng chặt chẽ
• Hệ số tương quan bằng 0 khi hai biến không tương quan với nhau
• Hệ số tương quan dương khi hai biến có quan hệ đồng biến
• Hệ số tương quan âm khi hai biến có quan hệ nghịch biến
11 ≤≤− xyρ
CHƯƠN G 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢN G N GẪU N HIÊN
4.5 Các đặc trưng số của hệ các đại lượng ngẫu nhiên
• Tóm tắt: Với hệ n đại lượng ngẫu nhiên X1, X2,, Xn:
nkjXMXXMXM kjkkjjjk ,...,2,1,,])][])([[( ==−−= μμ
Ma trận tương quan
( )
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
=
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
==∑
2
21
2
2
221
112
2
1
21
22221
11211
...
............
...
...
...
............
...
...
nnn
n
n
nnnn
n
n
jk
σμμ
μσμ
μμσ
μμμ
μμμ
μμμ
μ
Ma trận tương quan
chuẩn hóa
nkjkj
kj
jk
jk ,...,2,1,, === ρσσ
μρ
njjj ,...,2,1,1 ==ρ
( )
⎟⎟
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
==
1...
............
...1
...1
21
221
112
nn
n
n
jkP
ρρ
ρρ
ρρ
ρ
CHƯƠN G 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢN G N GẪU N HIÊN
4.6 Phân bố có điều kiện
• Xét hệ hai đại lượng ngẫu nhiên (X,Y). Giả sử X và Y là những
đại lượng ngẫu nhiên rời rạc Î (X,Y) là hệ các đại lượng ngẫu
nhiên rời rạc
• X = {x1, x2, , xn,}, Y = {y1, y2, , ym,}
• Định nghĩa: Xác suất của sự kiện X=xj khi cho trước (hoặc đã
biết trước) sự kiện Y=yk đã xảy ra được gọi là xác suất có điều
kiện, và ký hiệu là p(xj/yk)=P(X=xj/Y=yk)
• Tương tự, xác suất của sự kiện Y=yk khi cho trước (hoặc đã biết
trước) sự kiện X=xj đã xảy ra được gọi là xác suất có điều kiện, và
ký hiệu là p(yk/xj)=P(Y=yk/X=xj)
CHƯƠN G 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢN G N GẪU N HIÊN
4.6 Phân bố có điều kiện
• Từ công thức nhân xác suất
• Ta có pjk=P(X=xj,Y=yk)≡p(xj,yk) là xác suất đồng thời của các sự
kiện X=xj và Y=yk, tức (X=xj,Y=yk) = (X=xj)(Y=yk)
• pj=P(X=xj)≡p(xj), pk=P(Y=yk)≡p(yk)
• P((X=xj)(Y=yk))=P(X=xj)P(Y=yk/X=xj)=P(Y=yk)P(X=xj/Y=yk)
• Hay p(xj,yk)=p(xj)p(yk/xj)=p(yk)p(xj/yk)
• Vì p(xj)=Σkp(xj,yk)≡pj•, p(yk)=Σjp(xj,yk)≡p•k nên
)/()()/()()( BAPBPABPAPABP ==
∑∑
∑∑
≡==
≡==
k jk
jk
k kj
kj
j
kj
jj
j jk
jk
j kj
kj
k
kj
kj
p
p
yxp
yxp
xp
yxp
xyp
p
p
yxp
yxp
yp
yxp
yxp
),(
),(
)(
),(
)/(
),(
),(
)(
),(
)/(
CHƯƠN G 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢN G N GẪU N HIÊN
4.6 Phân bố có điều kiện
• Từ hệ thức
∑∑
∑∑
≡=
≡=
k jk
jk
k kj
kj
jj
j jk
jk
j kj
kj
kj
p
p
yxp
yxp
xyp
p
p
yxp
yxp
yxp
),(
),(
)/(
),(
),(
)/(
1
),(
),(
)/(
1
),(
),(
)/(
=≡=
=≡=
∑
∑
∑
∑∑
∑
∑
∑
∑∑
k jk
k jk
k kj
k kj
k jj
j jk
j jk
j kj
j kj
j kj
p
p
yxp
yxp
xyp
p
p
yxp
yxp
yxp
• Các sự kiện (X=xj/Y=yk) lập thành nhóm đầy đủ các sự kiện xung khắc
• Các sự kiện (Y=yj/X=xj) lập thành nhóm đầy đủ các sự kiện xung khắc
• Ta có
CHƯƠN G 4. HỆ CÁC ĐẠI LƯỢN G N GẪU N HIÊN
4.6 Phân bố có điều kiện
• Ví dụ: Hệ hai đại lượng ngẫu nhiên (X,Y) có phân bố xác suất
được cho trong bảng sau. Hãy xác định phân bố có điều kiện của
X khi Y=y1
0.160.180.06y2
0.20.30.1y1
x3x2x1Y \ X
Giải: Ta có
• p(x1/y1)=p(x1,y1)/p(y1)=0.1/(0.1+0.3+0.2)=0.1/0.6=1/6
• p(x