Bài giảng Môn học kinh tế vĩ mô - Bài 6 Tổng cầu và tổng cung

Mục đích nghiên cứu: -Sử dụng mô hình tổng cung, tổng cầu phân tích các biến động của kinh tế trong ngắn hạn -Các biến nghiên cứu: GDP, thất nghiệp, lãi suất, tỉ giá hối đoái và mức giá, các công cụ của chính phủ (chi tiêu, cung tiền, thuế )

pdf28 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn học kinh tế vĩ mô - Bài 6 Tổng cầu và tổng cung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 Bài 6 Tổng cầu và tổng cung 22 Mục đích nghiên cứu: Sử dụng mô hình tổng cung, tổng cầu phân tích các biến động của kinh tế trong ngắn hạn Các biến nghiên cứu: GDP, thất nghiệp, lãi suất, tỉ giá hối đoái và mức giá, các công cụ của chính phủ (chi tiêu, cung tiền, thuế ) 33 I. Ba đặc điểm của biến động kinh tế Các biến động kinh tế diễn ra bất thường không thể dự báo và được gọi là chu kỳ kinh doanh. Năm Tốc độ tăng trưởng (%) 1995 9.54 1996 9.34 1997 8.15 1998 5.76 1999 4.77 2000 6.79 2001 6.89 2002 7.08 2003 7.26 2004 7.69 2005 8.4 Tốc độ tăng trưởng GDP của VN 44 55 GDP thực tế được sử dụng để theo dõi những thay đổi ngắn hạn cuả nền kinh tế (giá trị hàng hoá, dịch vụ cuối cùng, tổng thu nhập của người dân sau khi đã loại trừ lạm phát) Chú ý: Việc sử dụng đại lượng nào phản ánh hoạt động kinh tế không quan trọng vì chúng đều biến động cùng nhau. VD: khi GDP Æ -> I Æ -> tỉ lệ thất nghiệp  ( tuy nhiªn quy mô biến động lµ khác nhau) Hầu hết các đại lượng kinh tế vĩ mô biến động cùng nhau Khi sản lượng giảm, thất nghiệp tăng Thay đổi trong sản lượng hàng hoá và dịch vụ liên quan đến thay đổi trong việc sử dụng lực lượng lao động 66 II. Lý giải những biến động kinh tế ngắn hạn - Ngắn và dài hạn - Biến thực tế và danh nghĩa • Theo thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển: MS thay đổi chỉ ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa, không ảnh hưởng đến các biến thực tế (1) • Trong thực tế: Phần lớn các nhà kinh tế cho rằng (1) chỉ đúng trong dài hạn còn trong ngắn hạn các biến thực tế và danh nghĩa gắn chặt với nhau -> phân tích trong ngắn hạn không nên dựa vào sự phân đôi cổ điển và tính trung lập của tiền Phân biệt: 77 II. Lý giải những biến động kinh tế ngắn hạn (tiếp) -Mô hình cơ bản về biến động kinh tế: Mô hình tổng cung và tổng cầu  Tổng cầu (AD) cho biết lượng hàng hoá và dịch vụ các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ muốn mua tại mỗi mức giá  Tổng cung (AS) cho biết lượng hàng hoá và dịch vụ các doanh nghiệp muốn bán ra tại mỗi mức giá 8Mức giá chung (CPI hoặc GDP deflator ) AS AD Tổng sản lượng HH+DV tính bằng GDP thực P cân bằng Q cân bằng II. Lý giải những biến động kinh tế ngắn hạn (tiếp) 99 III. Đường AD và AS 3.1. Đường AD dốc xuống hàm ý rằng: Khi những yếu tố khác không đổi nếu mức giá chung giảm xuống, lượng cầu về hàng hoá và dịch vụ tăng lên a) Tại sao đường AD dốc xuống ? Mức giá và tiêu dùng: (Hiệu ứng của cải) Mức giá và đầu tư: (Hiệu ứng lãi suất) Mức giá và xuất khẩu ròng: (Hiệu ứng tỉ giá hối đoái) 10 10 b) Các yếu tố khiến AD dịch chuyển Sự dịch chuyển phát sinh từ tiêu dùng Tiết kiệm ↑ (↓) chi tiêu ↓ (↑) AD dịch trái (phải) Thuế ↑ (↓) chi tiêu ↓ (↑) AD dịch trái (phải) Y = C + I + G + NX Sự dịch chuyển phát sinh từ đầu tư - Lạc quan về điều kiện kinh doanh đầu tư ↑ AD dịch phải Bi quan về điều kiện kinh doanh đầu tư ↓ AD dịch trái -Thuế đầu tư ↓ (↑) Đầu tư của các doanh nghiệp ↑ (↓) AD dịch phải (trái) - Trong ngắn hạn mức cung tiền ↓ (↑) LS ↑( ↓) đầu tư ↓ (↑) AD dịch trái (phải) 11 11 Sự dịch chuyển phát sinh từ chi tiêu Chính phủ G ↓ (↑) AD ↓ (↑) Sự dịch chuyển phát sinh từ xuất khẩu ròng Bùng nổ kinh tế ở nước ngoài hoặc tỉ giá hối đoái giảm NX ↑ AD dịch phải (tăng) Ng−îc l¹i, khi NX ↓ AD dịch tr¸i (giảm) b) Các yếu tố khiến AD dịch chuyển (tiÕp) 12 12 3.2 Đường AS Cho biết tổng lượng hàng hoá và dịch vụ mà các doanh nghiệp sản xuất và muốn bán tại mỗi mức giá. AS là đường dốc lên hay thẳng đứng còn tuỳ thuộc vào khoảng thời gian nghiên cứu • Trong dài hạn: AS là đường thẳng đứng • Trong ngắn hạn: AS là đường dốc lên LRASP Q SRASP Q 13 13 Chú ý: / Đường AS thẳng đứng thuộc hệ tư tưởng lý thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển / Vị trí của AS dài hạn cho biết mức sản lượng tự nhiên (sản lượng tiềm năng hay sản lượng toàn dụng – mức sản lượng tại tỉ lệ TN tự nhiên) / Mức sản lượng tự nhiên là mức mà nền kinh tế hướng tới trong dài hạn. Trong dài hạn, sản lượng HH, dịch vụ (GDP thực tế) được quyết định bởi cung về lao động, tư bản, tài nguyên thiên nhiên và công nghệ -> Y ko phụ thuộc P -> AS thẳng đứng Tại sao AS thẳng đứng trong dài hạn? 14 3.3 Tăng trưởng dài hạn và lạm phát 2 yếu tố quan trọng nhất tác động đến sự dịch chuyển của AS và AD: công nghệ và chính sách tiền tệ LRAS1990 AD1990 LRAS2000 AD2000 LRAS1980 AD1980 P1990 P1980 P2000 Y1980 Y1990 Y2000 15 3.4 Tại sao đường AS dốc lên trong ngắn hạn? Sự dốc lên của AS trong ngắn hạn (trong vòng 1 hay 2 năm) hàm ý rằng: trong ngắn hạn, sự tăng (giảm) trong mức giá chung có xu hướng làm tăng (giảm) lượng cung về hàng hoá và dịch vụ. P1 P2 SRAS Y2 Y1 16 16 Tại sao đường AS dốc lên trong ngắn hạn (tiếp) Lý thuyết nhận thức sai lầm: Sự thay đổi trong mức giá chung có thể tạm thời làm cho các nhà cung cấp nhận thức sai lầm về tình hình ở các thị trường cụ thể của mình phản ứng lại những thay đổi trong mức giá Lý thuyết về tiền lương cứng nhắc Tiền lương danh nghĩa điều chỉnh chậm chạp hay “cứng nhắc” nên với P thấp hơn làm cho việc làm và sản xuất đem lại ít lợi nhuận hơn AS giảm. Lý thuyết giá cả cứng nhắc Giá cả hàng hoá, dịch vụ chậm thay đổi (do DN phải chịu CP thực đơn) giá bán quá cao doanh thu giảm sản lượng và việc làm giảm 17 17 3.5 Tại sao đường SRAS dịch chuyển? Gồm các yếu tố làm đường LRAS dịch chuyển và P dự kiến Sự phát triển của LLLð (tỉ lệ TN tự nhiên ) - >AS dịch phải và ngược lại Sự dịch chuyển phát sinh từ tư bản: khối lượng tư bản hiện vật hoặc vốn nhân lực -> SRAS dịch phải và ngược lại Sự dịch chuyển phát sinh từ tài nguyên thiên nhiên: lượng tài nguyên thiên nhiên hiện có  -> SRAS dịch phải và ngược lại Sự dịch chuyển phát sinh từ công nghệ: tiến bộ hay tri thức công nghệ -> SRAS dịch phải và ngược lại. Sự dịch chuyển phát sinh do P dự kiến: P dự kiến cao DN quy định tiền lương cao CP tăng SRAS dịch trái và ngược lại. 18 18 IV. Hai nguyên nhân gây ra biến động kinh tế Sự dịch chuyển của đường AD Sự dịch chuyển của đường AS 19 4.1 Trạng thái cân bằng dài hạn SRAS AD AP* Q* LRAS 20 20 Các nhà hoạch định chính sách phải làm gì khi AD dịch chuyển?  Trường hợp 2: không làm gì cả Theo thời gian, tình trạng suy thoái sẽ tự hồi phục khi nhận thức, tiền lương và giá cả điều chỉnh (nền kinh tế chuyển từ B về C- Hình 2) ♣  Trường hợp 1: Triệt tiêu sự dịch chuyển đường AD bằng cách đẩy nó về vị trí ban đầu ( nền kinh tế chuyển từ B về A- Hình 1) ♣ 4.2 Ảnh hưởng của dịch chuyển AD 21 4.2 Ảnh hưởng của dịch chuyển AD (tiếp) AD2 Y* SRAS AD1 P1 LRAS Y2 P2 A B ♣ Hình 1: 22 4.2 Ảnh hưởng của dịch chuyển AD (tiếp) AD2 Y* SRAS1 AD1 P1 LRAS SRAS2 Y2 P2 P3 A B C Hình 2: 23 23 2 kết luận quan trọng khi AD dịch chuyển  Trong ngắn hạn AD dịch chuyển gây ra biến động về sản lượng HH và dịch vụ 4.2 Ảnh hưởng của dịch chuyển AD (tiếp)  Trong dài hạn AD dịch chuyển chỉ gây ra biến động về mức giá chung mà không ảnh hưởng đến sản lượng HH và dịch vụ 24 4.3 Ảnh hưởng của sự dịch chuyển AS SRAS1 AD LRAS SRAS2 Y1Y2 P2 P1 A B Trường hợp lạm phát kèm suy thoái 25 25 Các nhà hoạch định chính sách phải làm gì khi SRAS dịch chuyển? TH1: Không làm gì cả Tình trạng suy thoái sẽ tự điều chỉnh (sản lượng thấp, thất nghiệp cao tiền lương thấp DN tăng sản lượng nền kinh tế từ B về A –Hình 3) TH2: Triệt tiêu ảnh hưởng của sự dịch chuyển SRAS bằng cách dịch chuyển AD nền kinh tế từ A đến C – Hình 4 ♣ 26 Các nhà hoạch định chính sách phải làm gì khi AS dịch chuyển (tiếp) SRAS1 AD LRAS SRAS2 Y1Y2 P2 P1 A B Hình 3: 27 Các nhà hoạch định chính sách phải làm gì khi AS dịch chuyển (tiếp) SRAS1 AD1 LRAS SRAS2 Y1Y2 P1 A AD2 CP3 Hình 4: B 28 28 Các nhà hoạch định chính sách phải làm gì khi SRAS dịch chuyển? (tiếp) Tóm lại: 2 hàm ý quan trọng của sự dịch chuyển SRAS  Các nhà hoạch định chính sách không thể đồng thời làm triệt tiêu 2 ảnh hưởng này  Sự dịch chuyển của AS có thể gây lạm phát kèm suy thoái