Bài giảng môn học: quản trị rủi ro (tiếp)

Nâng cao lý thuyết và phương pháp phân tích và quản lý rủi ro trong kinh doanh và đầu tư • Vận dụng tính toán và đề xuất biện pháp quản lý rủi ro trong doanh nghiệp

pdf99 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học: quản trị rủi ro (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOAI THUONG HÀ NỘI BÀI GiẢNG MÔN HỌC: QUẢN TRỊ RỦI RO LỚP CAO HỌC:QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên: NGƯT.PGS.TS Nguyễn Minh Duệ ĐT:0913550564 Email: nmdue@yahoo.com Hà Nội 2013 2MỤC ĐÍCH MÔN HỌC • Nâng cao lý thuyết và phương pháp phân tích và quản lý rủi ro trong kinh doanh và đầu tư • Vận dụng tính toán và đề xuất biện pháp quản lý rủi ro trong doanh nghiệp 3BÀI1- Lý thuyêt quyêt đinh và RỦI RO Các quyết định trong quản lý: • Nhà quản lý thường chọn những quyết định hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp • Quyết định có thể xảy ra: - Quyết định đúng sinh lợi thành công - Quyết định sai rủi ro thất bại • Lý thuyết quyết định: phân tích một cách có hệ thống những vấn đề trong quản lý để tạo ra các quyết định có hiệu quả • Phương pháp ra quyết định liên quan đến mô hình ra quyết định 4Quá trình ra quyêt định • Thiết lập tiêu chuẩn và mục tiêu • Đề xuất các phương án trong kinh doanh hoặc đầu tư • Xây dựng mô hình và các thông số của quá trình • Xác định phương án tối ưu 5Mô hình quyết định Biến ngoài Mô hình Điều kiện ràng buộc Biến quyết định Hàm mục tiêu Mô hình là tập hợp các quan hệ giữa các biến nhằm đo hiệu quả đạt được và thoả mãn các ràng buộc 6Thành phần của mô hình • Biến quyết định (decision variables): là biến nằm trong phạm vi kiểm soát của nhà quản lý (sản lượng, giá bán, . . .) • Biến ngoài (exogenouss variables): là biến nằm ngoài phạm vi kiểm soát của nhà quản lý, phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài (nhu cầu thị trường, giá nguyên vật liệu, đối thủ cạnh tranh, . . .) • Điều kiện ràng buộc (constraints): là những điều kiện mà các quyết định phải thoả mãn (luật pháp, giới hạn về công suất, vốn đầu tư, . . .) • Độ đo hiệu quả (measure of performance): là hàm mục tiêu, tiêu chuẩn quyết định (lợi nhuận, NPV, IRR, . . .) • Biến trung gian (intermediate variables): là biến dùng để biểu diễn các biến quyết định, thường là biểu thức 7Quan hệ giửa các biên và hàm mục tiêu Lợi nhuận CP CP v.hành CP bán hàng Định phí CP thiết bị CP phụ liệu CP nguyên liệu CP nhân công Doanh thu Công suất Sản lượng Nguyên liệu Số giờ công Giá bán C.suất thêm Nhu cầu CP nguyên liệu NSLĐ Giờ công 8Môi trường ra quyết định  Tình huống xác định Thông tin đầu vào hoàn toàn xác định Kết quả đầu ra là duy nhất, xác suất: 1 Dễ dàng, nhanh chóng ra quyết định  Tình huống rủi ro Thông tin đầu vào có nhiều giá trị, có phân bố sác xuất Kết quả đầu ra cũng vậy, tập hợp các kết quả có phân bố xác suất áp dụng lý thuyết xác suất để ra quyết định  Tình huống bất định Thông tin đầu vào không chắc chắn, không có phân bố xác suất. Kết quả đầu ra không xác định, không có phân bố xác suất Khó khăn để ra quyết định Áp dụng lý thuyết trũ chơi 9Xác suất kết quả Xác suất kết quả Xác suất kết quả Xác suất kết quả kết quả kết quả kết quả 1  Xác định Rủi ro Bất định 10 Khái niệm Rủi ro • Một số định nghĩa chọn lọc: .Rủi ro là khả năng xảy ra một sự cố không may .Rủi ro là sự kết hợp của nguy cơ .Rủi ro là sự không thể đoàn trước được nguyên nhân dẫn đến kết quả thực khác với kết quả dự đoán ..Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất 11 Khái niệm về Rủi ro • Sự thống nhất giữa các định nghĩa: . Không chắc chắn trong tương lai . Mức độ rủi ro là khác nhau . Hậu quả do một hoặc nhiều nguyên nhân 12 Định nghĩa chung Rủi ro Rủi ro là sự kiện bất ngờ xảy ra gây tổn thất cho con người Các đặc trưng của rủi ro: . Rủi ro là sự kiện ngẫu nhiên (bất ngờ) . Rủi ro là sự cố gây tổn thất . Rủi ro là sự kiện ngoài mong muốn 13 Hậu quả Rủi ro Tổn thất rủi ro: con người và tài sản Chi phí rủi ro: Phòng ngừa, hạn chế và bổi thường Quan hệ tần số và mức độ nghiêm trọng rủi ro: 1 30 300 Thương tích nghiêm trọng Thương tích ít nghiêm trọng Không gây thương tích Tam giác Heinrich (tại nạn lao động) Tần số rủi ro Mức độ nghiên trọng 14 Thái độ con người với Rủi ro . ThÝch rñi ro, m¹o hiÓm - ThÝch nh­ng t×m c¸ch h¹n chÕ - ChÊp nhËn, phã mÆc, liÒu lÜnh . Bµng quan víi rñi ro . Sî rñi ro --> Hµnh vi con ng­êi víi rñi ro: cã ý thøc vµ v« thøc 15 Nguyên nhân Rủi ro Kinh doanh và Đầu tư . Nguyªn nh©n kh¸ch quan: - §iÒu kiÖn tù nhiªn: b·o lôt, ®éng ®Êt, biÕn ®æi khÝ hËu, - §iÒu kiÖn m«i tr­êng KD§T: ChÝnh s¸ch kinh tÕ vÜ m«, tµi chÝnh tiÒn tÖ, biÕn ®æi thÞ tr­êng, khñng ho¶ng kinh tÕ. . Nguyªn nh©n chñ quan: - Ho¹ch ®Þnh sai chiÕn l­îc - Ph­¬ng thøc KD, Nghiªm cøu thÞ tr­êng kh«ng ®Çy ®ñ - ThiÕu th«ng tin - ThiÕu kiÕn thøc - ThiÕu tr¸ch nhiÖm - Tham nhòng, chñ quan.. 16 Rủi ro Kinh doanh Đầu tư Rủi ro? Là toàn bộ biến cố ngẫu nhiên tiêu cực tác động lên quá trình đầu tư, kinh doanh làm thay đổi kết quả theo chiều hướng bất lợi Là khả năng sai lệch xảy ra giữa giá trị thực tế và kỳ vọng kết quả; sai lệch càng lớn, rủi ro càng nhiều 17 Phân Loại rủi ro Phân loại theo bản chất: Các rủi ro tự nhiên Các rủi ro về công nghệ và tổ chức Các rủi ro về kinh tế-tài chính cấp vi mô và vĩ mô Các rủi ro về chính trị-xã hội Các rủi ro về thông tin khi ra quyết định DAĐT Phân loại theo yếu tố: Chủ quan và khách quan Rủi ro khách quan thuần tuý Rủi ro chủ quan của người ra quyết định 18 Phân Loại rủi ro Phân loại theo nơi phát sinh Rủi ro do bản thân dự án gây ra Rủi ro xảy ra bên ngoài (môi trường) và tác động xấu đến dự án Phân loại theo mức độ khống chế rủi ro Rủi ro không thể khống chế được (bất khả kháng) Rủi ro có thể khống chế được Phân loại theo giai đoạn đầu tư Rủi ro giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ yếu do ra quyết định) Rủi ro giai đoạn thực hiện đầu tư Rủi ro giai đoạn khai thác dự án 19 Một số quan điểm về rủi ro • Rủi ro không có tính đối xứng, chỉ có hại • Rủi ro có tính đối xứng, thắng hoặc bại, được hoặc thua • Rủi ro có các đặc trưng: - Tần suất xuất hiện (nhiều, ít) - Biên độ thiệt hại (lớn, nhỏ) - Các rủi ro đồng thời, xem xét tổng thể các rủi ro 20 Quản lý rủi ro “Quản lý rủi ro là dự kiến ngăn ngừa và đề xuất biện pháp kiểm soát các rủi ro nhằm loại bỏ, giảm nhẹ hoặc chuyển chúng sang một tác nhân kinh tế khác, tạo điều kiện sử dụng tối ưu nguồn lực của doanh nghiệp” So sánh quản lý rủi ro với công việc thầy thuốc - Phòng bệnh (con người, doanh nghiệp): chẩn đoán bệnh (rủi ro), áp dụng biện pháp phòng ngừa và bảo vệ - Chữa bệnh, tiến hành chăm sóc bệnh nhân và chẩn trị bệnh 21 Công đoạn quản lý rủi ro • Nhận dạng rủi ro: danh mục rủi ro (khách quan, chủ quan) theo phương pháp “Tập kích não” • Phân tích rủi ro đã nhận dạng và xử lý sơ bộ (mức độ thiệt hại, xác suất xảy ra; khả năng phòng ngừa hoặc giảm nhẹ) • Xử lý hành chính các rủi ro: - Chuyển rủi ro sang chủ thể kinh tế khác - Tìm nguồn tài trợ để trang trải - Giao cho cán bộ (hoặc bộ phận) chuyên trách quản lý rủi ro • Kiểm tra: - Lập kế hoạch phục hồi rủi ro (hoả hoạn, bãi công, . . ,) - Quy định các thủ tục phát hiện, phòng ngừa và thông báo rui ro - Kiểm tra định kỳ các thủ tục, hợp đồng - Kiểm tra hoạt động của cán bộ (hoặc bộ phận) chuyên trách quản lý rủi ro 22 Nhận dạng rủi ro “Phiếu điều tra” “Tập kích não” Rủi ro đã biết Rủi ro mới Mức độ thiệt hại tần số xảy ra Rủi ro có lớn không? Phân cấp rủi ro Loại trừ được không? Loại trừ Có giảm nhẹ được không? Giảm nhẹ Đánh giá các rủi ro còn lại và xử lý - Tần số - Tác động - Phòng ngừa - Bảo vệ - Lập kế hoạch - Đào tạo - Cung cấp thông tin Buộc phải giữ lại Tự nguyện giữ lại Di chuyển Lập riêng hoặc tham gia bảo hiểm ngành - Phương thức xử lý - Phân về các bộ phận - Hợp đồng - Bảo hiểm - Đánh giá chi phí - Kinh phí - Đảm bảo tài chính - Theo dõi Các chương trình kiểm tra và đánh giá lại có có có Không Không Không Đánh giá rủi ro Sơ đồ quản lý rủi ro 23 Kế hoạch khẩn cấp Chương trình cứu giữ thị trường Chương trình bắt đầu sản xuất lại Quản lý và kiểm tra Cứu hoả Công an Các lực lượng cấp cứu khác Các phương tiện thông tin đại chúng Chính quyền đại phương Các hãng bảo hiểm Nhân viên Khách hàng Cạnh tranh Các hãng cung ứng Những nơi có thể vay Cổ đông Các đối tác kinh tế chủ yếu có liên quanCác giai đoạn của kế hoạch phục hồi Sơ đồ tác động qua lại giữa các giai đoạn và đối tác 24 Bài 2: Phương pháp phân tich tính toán RỦI RO đầu tư 1. Phương pháp giải bài toán đầu tư thông tin xác định (phương pháp thông thường) 2. Phương pháp giải bài toán đầu tư rủi ro (áp dụng lý thuyết xác suất) 3. Phương pháp giải bài toán đầu tư thông tin bất định (áp dụng lý thuyết trò chơi) 25 Phương pháp giải bài toán đầu tư thông tin xác định 1. Giá trị hiện tại thuần NPV 2 Tỷ số lợi ích/chi phí B/C 3 Hệ số hoàn vốn nội tại IRR 4 Thời gian hoàn vốn Thv 26 Phương pháp tính toán đơn giản  Rút ngắn tuổi thọ dự án Tuổi thọ dự án được giảm a năm Tính NPV ứng với (n-a) năm       an t n t ttan NPViCBNPV 0 )1)(( Nếu NPV(n-a) > 0 Chấp nhận NPV(n-a) < 0 Loại bỏ NPV(n-a) = 0 Xem xét Xác định a phụ thuộc vào từng loại dự án cụ thể (mức độ rủi ro, thời gian thực hiện dự án) 27 Phương pháp tính toán đơn giản  Giảm dòng lãi dự án Dòng lãi dự án: NCFt hay At Nhân dòng lãI dự án với các hệ số  t  1 0 > 1 > 2 >> n Khi đó NPV với dòng lãi đã điều chỉnh NPV        n t n t t tt t tt NPViAiNCFNPV 0 0 )1()1(  Nếu NPV > 0 Chấp nhận NPV < 0 Loại bỏ NPV = 0 Xem xét 28 Phương pháp tính toán đơn giản  Tăng hệ số chiết khấu Hệ số chiết khấu phương án cơ sở: i Hệ số chiết khấu tăng thêm, còn gọi là hệ số rủi ro: r Hệ số chiết khấu có tính đến rủi ro i’ = i + r Tính NPV với hệ số chiết khấu i’ NPV’     n t i t tti NPViCBNPV 0 ' ' )1)(( Nếu NPVi’ > 0 Chấp nhận NPVi’ < 0 Loại bỏ NPVi’ = 0 Xem xét Xác định r phụ thuộc từng loại dự án (dự án thăm dò, khai thác,dự án RD r cao nhất từ 4-6%; dự án đầu tư mới từ 0- 2%) 29 Phương pháp phân tích độ nhạy Chọn các thông số đầu vào mang tính nhạy cảm Chọn một số thông số cơ bản và xác định miền biến thiên Tính chỉ tiêu hiệu quả theo các thông số theo miền lựa chọn Lập bảng và vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ chỉ tiêu kết quả và các thông số Phân tích và đánh giá độ an toàn về kết quả dự án 30 IRR theo Vèn ®Çu t­, Tuæi thä, Chi phÝ khai th¸c vµ gi¸ b¸n IRR Vèn ®Çu t­ Tuæi thä Chi phÝ vËn hµnh Gi¸ b¸n Dù ¸n C¬ së +10% -25% +10% +10% -10% A 12% 10% 9% 1% 18% 5% B 18% 15% 13% 8% 26% 14% 31 NPV theo tæ hîp Vèn ®Çu t­ vµ gi¸ b¸n -41 -49 10% 39 B D C R-119 NPV Tỷ đồng % R: Tổ hợp 2 nhân tố Giá bánVốn đầu tư -5% 32 Khái niệm về xác suất Ví dụ :Phân bố tần suất lợi nhuận Lợi nhuận Tần suất (Số năm) -30.00 đến -20.00 2 -20.00 đến -10.00 3 -10.00 đến -0.01 5 -0.00 đến 9.99 10 10.00 đến 19.99 9 20.00 đến 29.99 6 30.00 đến 39.99 3 40.00 đến 49.99 2 Tổng 40 33 -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50 2 3 5 10 9 6 3 2 Phân bố xác suất suất lợi nhuận 34 Tiêu chuẩn lợi nhuận cực đại The maximum return criterion (MRC) Ví dụ: Phân bố xác suất lợi nhuận của 5 phương án LN XS LN XS LN XS LN XS LN XS 8 1.0 10 1.0 -8 0.25 -4 0.25 -20 0.1 16 0.5 8 0.5 0 0.6 24 0.25 12 0.25 50 0.3: A B C D E 35 Tiêu chuẩn Kỳ vọng lợi nhuận The maximum expected return criterion (MERC) Ví dụ: Kỳ vọng lợi nhuận 5 phương án Dự án A 8 (1x8) B 10 (1x10) C 12 ((0.25x(-8))+(0.5x16)+(1.25x24)) D 6 ((0.25x(-4)+(0.5x8)+(0.25x12)) E 13 (0.1x(-20))+(0.6x0)+(0.3x50)) Lợi nhuận 36 Bảng : Tính toán kì vọng NPV 2 phương án Thu nhập thuần Phương án I Phương án II ($) ($) Kinh tế suy thoái có khả năng ( 0.2) Kinh tế thịnh vượng có khả năng (0.8) PV kì vọng của thu nhập thuần Trừ đầu tư ban đầu Lợi nhuân kì vọng ( NPV) 100 2,000 1,620 -1000 620 1,100 1,750 1,620 -1,000 620 37 Hình : Phân bố lợi nhuận 2 phương án -900 0 100 750 1000 0.2 0.8 Project I Project II Profit (in $) 38 Phương pháp giải bài toán đầu tư tính đến rủi ro Lý thuyết cơ bản về xác suất 1. Đại lượng ngẫu nhiên (biến ngẫu nhiên) Ký hiệu: X, Y, Z, . . . X rời rạc, có các giá trị x1, x2, . . ., xn các xác suất p1, p2, . . ., pn 2. Kỳ vọng toán    n i ii pxXE 1 )( x liên tục     dxxxfXE )()( Tính chất: 1) E(C) = C 2) E(CX) = C.E(X) 3) E(X+Y) = E(X) + E(Y) 4) E(XY) = E(X) . E(Y) ý nghĩa: Kỳ vọng toán của đại lượng ngẫu nhiên chính là giá trị trung bình của đạ lượng ngẫu nhiên đó 39 Lý thuyết cơ bản về xác suất 3.Phương sai Phương sai của đại lượng ngẫu nhiên X là:  2)()( XEXEXVar  Nếu X rời rạc X liên tục Trong thực tế tính   i n i i pXExXVar    1 2 )()(      dxXEXXVar 2 )()(    22 )()( XEXEXVar  Tính chất phương sai .) Var(C) = 0 .) Var(CX) = C2 Var(X) .) Var(X.Y) = Var(X) + Var(Y) 40 Lý thuyết cơ bản về xác suất 4. Độ lệch chuẩn )()( XVarX  Ý NGHĨA: - PHƯƠNG SAI LÀ KỲ VỌNG TOÁN CỦA BÌNH PHƯƠNG CÁC SAI LỆCH, LÀ SAI LỆCH BÌNH PHƯƠNG CỦA TRUNG BÌNH - PHƯƠNG SAI (ĐỘ LỆCH CHUẨN) PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CÁC GIÁ TRỊ ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN XUNG QUANH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH - ĐỘ LỆCH CHUẨN CÓ CÙNG ĐƠN VỊ VỚI ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN 5. HỆ SỐ BIẾN ĐỔI LÀ TỶ SỐ GIỮA ĐỘ LỆCH CHUẨN VÀ KỲ VỌNG NPV CỦA DỰ ÁN; NÓI LÊN MỨC ĐỘ RỦI RO TRÊN MỘT ĐƠN VỊ KỲ VỌNG •DỰ ÁN CÓ CV CÀNG NHỎ CÀNG TỐT VÀ NGƯỢC LẠI )( )( NPVE NPV CV   41 Phương pháp tính toán rủi ro Dự ỏn đầu tư Các khái niệm có liên quan Phân bố xác suất Kỳ vọng Phương sai, độ lệch chuẩn Hệ số biến đổi Để tính toán rủi ro dự án đầu tư: Sử dụng tiêu chuẩn đánh giá: NPV; IRR, 42 TÍNH THEO GIÁ TRỊ HiỆN TẠI THUẦN NPV Ký hiệu E(NPV) Kỳ vọng của NPV m Số sự kiện (trạng thái) Pj xác suất của sự kiện j (pj =0,1) NPVj Giá trị hiện tại thuần sư kiện j Kỳ vọng giá trị hiện tại thuần của dự án    m j jj NPVpNPVE 1 .)( 43 Phương sai của NPV     m j jj NPVENPVpNPV 1 22 )()( Độ lệch của NPV   2 1 )()(    m j jj NPVENPVpNPV • Kỳ vọng E(NPV) của dự án càng lớn càng tốt • Độ lệch chuẩn (NPV) càng lớn, sự phân tán thông tin càng nhiều, rủi ro dự án càng cao 44  Hệ số biến đổi • Hệ số biến đổi là tỷ số giữa độ lệch chuẩn và kỳ vọng NPV của dự án; nói lên mức độ rủi ro trên một đơn vị kỳ vọng • Dự án có CV càng nhỏ càng tốt và ngược lại Chỳ ý: Tương tự, ta cú thể tớnh với tiờu chuẩn:IRR )( )( NPVE NPV CV   45 ÁP DỤNG 1 Một doanh nghiệp có 2 dự án loại trừ nhau, thực hiện trong một thời kỳ (năm). Phân bố dòng tiền mỗi dự án như sau:Dự án A Vốn đầu tư: 60.000 USD Xác suất dòng tiền (t=1) 0,1 65.000 USD 0,2 70.000 USD 0,3 75.000 USD 0,3 80.000 USD 0,1 100.000 USD Dự án B Vốn đầu tư: 25.000 USD Xác suất dòng tiền (t=1) 0,2 25.000 USD 0,6 40.000 USD 0,2 60.000 USD Hệ số chiết khấu i=11% a. Tính E(NPV) và (NPV) từng dự án b. Doanh nghiệp sẽ chọn dự án A hay B 46 TÍNH THEO DÒNG TIỀN NCFt  Kỳ vọng E(NPV)    n t t t iNCFENPVE 0 )1)(()(  Độ lệch chuẩn (NPV)    n ot tiNCFNPV 22 )1)(()(  47 Ap dụng 2 Một doanh nghiệp đề xuất một dự án, vốn đầu tư: 25.000 USD; n = 2 năm; dòng tiền độc lập và có phân bố như sau biết i=10% Năm t1 Xác suất Dòng tiền 0,2 16.000 USD 0,6 20.000 USD 0,2 24.000 USD Năm t2 Xác suất Dòng tiền 0,3 13.000 USD 0,4 15.000 USD 0,3 17.000 USD a. Tính E(NPV) và (NPV) của dự án b. Dự án có chấp nhận? 48 Áp dụng 3 Một doanh nghiệp đề xuất một dự án, vốn đầu tư: 25.000 USD; n = 2 năm; hệ số i=10%, dòng tiền như sau: Năm t1 Xác suất NCF1 0,2 10.000 0,6 20.000 0,2 30.000 Năm t2 Nếu NCF1=10.000 20000 30.000 Xác suất NCF2 Xác suất NCF2 Xác suất NCF2 06 10.000 0,3 15000 0,5 20000 0,3 15.000 0,7 20000 0,4 15000 0,1 20.000 0,1 10000 a. Vẽ cây quyết định b. Tính E(NPV); (NPV) và CV c. Đáp số E(NPV) = 7232 USD (NPV) = 7447 USD CV = 1,03 49 Đại lượng ngẫu nhiên 2 chiều • Đại lượng ngẫu nhiên X và Y được xét đồng thời tạo nên đại lượng ngẫu nhiên 2 chiều là (X,Y) • Bảng phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên 2 chiều X Y y1 y2 ym px x1 p11 p12 p1m p1 x2 p21 p22 p2m p2 .. xn pn1 pn2 pnm pn py p1 p2 pm 1 50 Tham số đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên 2 chiều Hiệp phương sai của 2 đại lượng ngẫu nhiên X và Y Phương sai    )()(),( YEYXEXEYXCOV  )()()( YEXEXYE  )()(),( 1 1 YEXEpyxYXCOV n i m j ijji      Nếu cov(X,Y) = 0 X và Y không tương quan (độc lập) Nếu cov(X,Y) ‡ 0 X và Y tương quan Hệ số tương quan YX XY YXCOV   ),(  ),cov(2)()(),( 222 YXYXYX   51 Ví Dụ Một DN dang thực hiện dự án hiện hành E(bảng 1), và dự kiến bổ sung 1 trong 3 dự án mới X, Y, Z (bảng 2). Hãy tư vấn cho DN nên chọn dự án X, Y hay Z dựa trên quan điểm tổng hợp lợi ích và rủi ro đối với DN ? Tr¹ng th¸i kinh tÕ X¸c suÊt NPV ($) Tèt 0.2 50000 B×nh th­êng 0.6 35000 XÊu 0.2 20000 Dự án mớiDự án hiện hành Trạng thái kinh tế Xác suất NPV ($) Dự án X Dự án Y Dự án Z Tốt 0.2 3000 4000 6000 Binh thường 0.6 5000 2500 4500 Xấu 0.2 8000 500 2000 52 Tính NPV và các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro 1. Xét trên quan điểm từng dự án X, Y, Z độc lập Dự án X: E(NPVX) = (0.2)(3000) + (0.6)(5000) + (0.20)(8000) = 5200$ 2560000)52008000(2.0)52005000(6.0)52003000(2.0)( 2222 XNPV $1600)( XNPV 3077.0 5200 1600 )( )(  X X X NPVE NPV CV  Dù ¸ n X Dù ¸ n Y Dù ¸ n Z E(NPVi) 5200$ 2400$ 4300$ 1600$ 1114$ 1288$ 0.3077 0.4642 0.2995 )( iNPV )(/)( ii NPVENPV Nhận xét: Xét từng dự án độc lập, sẽ thấy dự án Z tối ưu nhất vì CVZ<CVX<CVY 53 Tính NPV và các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro 2. Xét trên quan điểm tổng hợp từng dự án X, Y, Z với dự án hiện hành E. - Dự án hiện hành trong doanh nghiệp: E(NPVE) = (0.2)(50000) + ((0.6)(35000) + (0.2)(20000) = 35000 $ 90000000)3500020000(2.0)3500035000(6.0)3500050000(2.0)( 2222 ENPV $9487)( ENPV 271.0 35000 9487 )( )(  E E E NPVE NPV CV  - Tính cho từng tổ hợp: + Dự án X với dự án hiện hành E E(NPVE + NPVX) = E(NPVE) + E(NPVX) = 35000+5200 = 40200$ ),(2)()()( 222 XEXEXE NPVNPVCovNPVNPVNPVNPV   54 Tính NPV và các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro Cov(NPVE,NPVX) = 0.2 (50000 - 35000) (3000 - 5200) + 0.6 (35000 - 35000) (5000 - 5200) + 0.2 (20000 - 35000) (8000 - 5200) = -15 000 000 62563169)15000000)(2()1600()9487()( 222  XE NPVNPV $7910)(  XE NPVNPV 1968.0 40200 7910 , XECV 99.0 )1600)(9487( 15000000 ,   XE 55 Bảng kỳ vọng và rủi ro của 3 tổ hợp Dù ¸n E vµ X Dù ¸n E vµ Y Dù ¸n E vµ Z E(NPVE+NPVi) 402000$ 37400$ 39300$ 7910$ 10595$ 10755$ CVE,i 0.1968 0.2833 0.2737 -0.99 0.99 0.98 Cov(E,i) -15000000 10500000 12000000 )( iE NPVNPV  iE, 56 Nhận xét Trên quan điểm tập hợp gồm dự án hiện hành và dự án mới, ta thấy: tổ hợp dự án hiện hành và dự án mới X có tổng kỳ vọng lớn nhất và rủi ro trên một đơn vị kỳ vọng bé nhất. Do đó, chọn dự án mới là X (khác với quan điểm xét độc lập từng dự án X,Y,Z,E) 57 Phương pháp mô phỏng Monte Carlo Mục đích: Xây dựng phân bố xác suất chỉ tiêu hiệu quả (NPV) dựa theo phân bố xác suất các thông số đầu vào và xem xét mối tương quan giữa các thông số ngẫu nhiên Đánh giá kết quả qua các  Các bước mô phỏng và tính toán Chọn các thông số đầu vào mang tính ngẫu nhiên với phân bố xác suất của nó Xác định chỉ tiêu hiệu quả để mô phỏng Xác định miền biến đổi và thực hiện phương pháp mô phỏng nhờ chương trình máy tính (chương trình mô phỏng hiện có: Crystall ball Tổng hợp phân bố xác suất của các chỉ tiêu hiệu quả Tính toán đo lường mức độ rủi ro dự án nhờ các giá trị kỳ vọng, độ lệch và hệ số biến đổi 58 Giá bán Tăng trưởng thị trường Thị phần Tổng vốn đầu tư Nguồn vốn Chi phí vận hành Chi phí sửa chữa Tuổi thọ thiết bị Phân tích thị trường Phân tích chi phí đầu tư Chi phí vận hành và sửa chữa Xác định giá trị xác suất