NITƠ là 1 trong những nguyên tố chính của sự sống (protein,
acid nucleic, trong không khí )
Chu trình nitơ là một quá trình mà theo đó nitơ bị biến đổi qua lại
giữa các dạng hợp chất hóa học của nó. Việc biến đổi này có thể
được tiến hành bởi cả hai quá trình sinh học và phi sinh học. Quá
trình quan trọng trong chu trình nitơ bao gồm sự cố định nitơ, khoáng
hóa, nitrat hóa, và khử nitrat
160 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1999 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học: Vi sinh môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
ViỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
MÔN HỌC:
VI SINH MÔI TRƯỜNG
GV: ThS NGUYỄN THỊ HÀNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Hồng Lan Chi, LâmMinh Triết - Vi sinh vật môi trường – Viện MT&TN,
ĐH QGTP.HCM
2. Một số tài liệu liên quan
Đánh giá môn học
Sinh viên cần tích lũy 3 cột điểm:
1. Điểm kiểm tra giữa kì: thi tự luận
2. Điểm chuyên đề
3. Điểm thi cuối kì: thi trắc nghiệm
SV tham dự ít nhất 80% số tiết
NỘI DUNG MÔN HỌC:
Chương 1: VSV và các chu trình sinh địa hóa học
Chương 2: VSV gây bệnh và ký sinh trùng
Chương 3: VSV chỉ thị
Chương 4: Khử trùng nước và nước thải
Chương 5: Đại cương về quá trình xử lý sinh học nước thải
Chương 6: VSV trong hệ thống xử lý và phân phối nước cấp
Nội dung chi tiết học phần
Nội dung Tổng
Giờ tín chỉ GC
LT TH T/Học
VSV và các chu trình sinh địa hóa học 8 8 16
VSV gây bệnh và KST trong nước thải SH. 5 5 10
Vi sinh vật chỉ thị. 7 7 14
Khử trùng nước và nước thải. 7 7 14
Quá trình xử lý sinh học trong nước thải. 10 10 20
VSV trong HT xử lý và phân phối nước cấp 8 8 16
Tổng số 45 45 90
VSV VÀ CÁC CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA HỌC
• 1.1. Chu trình Nitơ
• 1.2. Chu trình Photpho
• 1.3. Chu trình lưu huỳnh
VSV GÂY BỆNH VÀ KÝ SINH TRÙNG TRONG
NƯỚC THẢI SINH HOẠT
• 2.1 Các yếu tố của dịch tể học
• 2.2 Vi sinh vật gây bệnh và ký sinh trùng tìm thấy
trong nước thải sinh hoạt
VI SINH VẬT CHỈ THỊ
• 3.1 Giới thiệu
• 3.2 Tổng quan về vi sinh vật chỉ thị
• 3.3 Phát hiện vi sinh vật chỉ thị
• 3.4 Kết luận
KHỬ TRÙNG NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI
• 4.1. Giới thiệu
• 4.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến khử trùng
• 4.3. Chlor
• 4.4. Dioxide chlor
• 4.5. Ozon
• 4.6. Tia cực tím
QUÁ TRÌNH XỬ LÝ SINH HỌC TRONG NƯỚC THẢI
• 5.1. Xử lý hiếu khí
• 5.2. Bùn hoạt tính
• 5.3. Xử lý kỵ khí
• 5.4. Hồ ổn định sinh học
VSV TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ
VÀ PHÂN PHỐI NƯỚC CẤP
• 6.1 Giới thiệu
• 6.2 Tổng quan các quá trình trong nhà máy nước cấp
• 6.3 Vi sinh vật trong hệ thống cấp nước
• 6.4 Vi sinh vật trong hệ thống phân phối nước
• 6.5 Một số vấn đề do vi sinh vật trong hệ thống phân
phối nước
Các chu trình phổ biến trong tự nhiên
Chu trình sulfur Chu trình phospho
Chu trình carbon
Chu trình nitrogen
Chương 1: VI SINH VẬT VÀ CÁC CHU TRÌNH
SINH ĐỊA HÓA HỌC
1.1 CHU TRÌNH NITƠ
1.1.1 Giới thiệu
NITƠ là 1 trong những nguyên tố chính của sự sống… (protein,
acid nucleic, trong không khí…)
Chu trình nitơ là một quá trình mà theo đó nitơ bị biến đổi qua lại
giữa các dạng hợp chất hóa học của nó. Việc biến đổi này có thể
được tiến hành bởi cả hai quá trình sinh học và phi sinh học. Quá
trình quan trọng trong chu trình nitơ bao gồm sự cố định nitơ, khoáng
hóa, nitrat hóa, và khử nitrat
VSV TRONG CHU TRÌNH NITƠ
VSV đóng vai trò chủ yếu của chu trình Nitơ trong môi
trường. Các quá trình được thảo luận qua 5 giai đoạn sau:
-Sự cố định Nitơ
-Đồng hóa Nitơ
-Khoáng hóa Nitơ
-Nitrat hóa
-Khử nitrat hóa
Các quá trình trong chu trình nitơ
Nitơ trong môi trường tồn tại ở nhiều dạng hóa học khác nhau bao gồm
nitơ hợp chất như ammoni (NH4+), nitrit (NO2-), nitrat (NO3-), nitơ ôxit
(N2O), nitric ôxit (NO), hoặc nitơ dạng trơ như khí nitơ (N2).
Nitơ hữu cơ có thể tồn tại trong các sinh vật sống, đất mùn, hoặc các
sản phẩm trung gian của quá trình phân hủy các vật chất hữu cơ.
Chu trình nitơ phụ thuộc vào vi khuẩn, và
mức độ oxy trong môi trườngđất
a. Sự số định Nitơ
Nitrogen fixation
• Một số vk và tảo có khả năng khử Nitơ bằng
con đường sinh học (cố định Nitơ). Sản phẩm
của quá trình này là NH3
• Hằng năm VSV cố định: 2.108 T khối N
LOẠI VI SINH VẬT
A. CỐ ĐỊNH NITƠ SỐNG TỰ DO
Hiếu khí Azotobacter (G-)
Beijerinckia
Microaerophilic (cần ít oxy) Azospirillum
Corynebacterium
Kỵ khí tùy tiện Klebsiella (bào tử, bùn lắng)
Erwinia
Kị khí Clostridium (bào tử, bùn lắng)
Desulfovibrio
B. CỘNG SINH
Vinh sinh - thực vật cao Cây họ đậu + Rhizobium
Vi khuẩn lam – thực vật nước Anabaena – Azolla (N trong đất, nước)
Các loài khác Mối + vi khuẩn đường ruột
B. Sự đồng hóa Nitơ
(assimilation)
• Các vi khuẩn tự dưỡng và dị dưỡng sử dụng
Nitrat và đồng hóa chúng thành Amôn
• Trong các công trình xử lý nước thải sự đồng
hóa N nhằm loại bỏ N
• Các tế bào thực vật và tế bào tảo thích sử
dụng N ở dạng amôn
• Phân bón có Amon được ưa thích hơn Nitrat
NO3- / NH4+ protein … SV tăng trưởng
c. Sự khoáng hóa Nitơ
(amonification)
• Là sự chuyển hóa các hợp chất Nitơ hữu cơ
thành các dạng vô cơ
• Được thực hiện bởi nhiều loại VSV (vi khuẩn, xạ
khuẩn, nấm)
• Protein acid amin khử amin đến amon
d. Qúa trình Nitrat hóa
(Nitrification)
• Nitrat hóa là qt chuyển hóa Amôn thành Nitrat
dưới tác động của VSv
• QT Nitrat hóa thường qua 2 giai đoạn:
- Chuyển hóa Amôn thành Nitrit
(Nitrosomonat, Nitrosopira, Nitrosococcus,
Nitrosolobus)
- Chuyển hóa Nitrit thành Nitrat
(Nitrobacter- N.agilis, N. winogratxki; Nitrospira,
Nitrococcus )
e. Sự khử nitrat hóa
(denitriphication)
• 2 cơ chế quan trọng nhất của sự khử nitrat sinh học là :
- Khử nitrat đồng hóa
- Khử nitrat dị hóa
Qt Khử nitrat đồng hóa: NO3- NO2- và NH4+
Qt Khử nitrat dị hóa:
NO3 NO2 NO N2O N2
Vsv : Pseudomonas, Baccillus, Spirillum, Agrobacterium, …
VSV
Nitrat
reductase
Nitrit
reductase
Nitric oxide
reductase
Nitrous oxid
reductase
Sự loại bỏ Nitơ trong các công trình
xử lý nước thải
• Phương pháp sinh học: nitrat hóa – khử nitrat hóa.
- Khử nitrat hóa sẽ giúp loại bỏ thêm N trong nước
thải đã được nitrat hóa tốt.
- Hiệu quả quá trình này đến: 95%
• Phương pháp hóa lý: vôi hóa, tạo pH cao, chuyển
NH4+ thành NH3 - có thể đuổi ra khỏi dung dịch bằngcác tháp làm nguội kín
Tác động loại bỏ N từ các công trình
xử lý nước thải lên môi trường
• Tính độc
NH3 độc với cá, ở pH trung tính 99% ammonia ở dạng NH4+ ,khi pH > 9 NH3 tăng
• Sự suy giảm Oxi của nguồn tiếp nhận (có hại cho thủy sinh)
1mg ammonia cần 4,6g O2
• Phú dưỡng hóa nước mặt
• Ăn mòn kim loại (>1mg/l)
Chu trình Phospho trong tự nhiên
Động vật
Phân bón
Chất rắn sinh học
Phân bón
Thu hoạch
Tồn trữ
trong thực vật
Nguồn vào đấtThành phần Mất khỏi đất
Khí quyển
Lắng đọng
Rửa trôi và xói mòn
Lọc, thẩm thấu
Phosphorus hữu cơ
•Vi sinh vật
•Tồn trữ trong thực vật
•Phân bón trong đất
Khoáng sản
(apatite)Thực vật
Hấp thu
Phosphor
hòa tan trong đất
•HPO4-2•H2PO4-1
Hợp chất bậc 2
(CaP, FeP, MnP, AlP)
Khoáng sản bề mặt
( Fe Al oxide,
carbonates)
Chu trình Photpho
• Giới thiệu:
P là 1 trong nguyên tố đại lượng cần thiết cho mọi tế bào sống
P là thành phần quan trọng của ATP, acid nucleic, màng tế
bào, hạt volutin nội bào
P là chất giới hạn tăng trưởng của tảo trong các hồ
[Phc/vc] = 10 – 20 mg/l ( nước thải)
VSV CỦA CHU TRÌNH P
a. Khoáng hóa (Mineralization)
Các hợp chất P hữu cơ (phytin, inositol photphat, acid
nucleic..) được khoáng hóa đến orthophosphate bởi nhiều
loại VSV:
- Vi khuẩn (B. Subtilus, Arthrobacter)
- Xạ khuẩn (Streptomyces)
- Nấm (Aspergillus, Penicillum)
Enzyme: phosphatase
VSV CỦA CHU TRÌNH P
b. Đồng hóa
Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất đơn giản thành
những chất phức tạp diễn ra trong cơ thể sinh vật
VSV đồng hóa P (P thành phần các đại phân tử trong tế bào)
Một số VSV có khả năng dự trữ P ở dạng polyphosphate trong
các hạt đặc biệt của tế bào
VSV CỦA CHU TRÌNH P
c. Sự kết quả của các hợp chất P
Khả năng hòa tan của orthophosphate được kiểm soát bởi pH
của mt nước và các ion Ca, Mg, Fe, Al
Sự kết tủa xảy ra tạo thành các hợp chất không hòa tan như
hydroxyapatide (Ca10(PO4)(OH)2) vivianite Fe3(PO4)2.8H2O
VSV CỦA CHU TRÌNH P
d. Khả năng hòa tan của VSV đối với các dạng P không tan
VSV thông qua hoạt động trao đổi chất có thể hổ trợ sự hòa
tan của các hợp chất P
Các cơ chế hòa tan là các quá trình trao đổi chất liên quan đến
các enzyme, sản sinh các acid vô cơ và hữu cơ , CO2 , H2S,
chelator
Loại bỏ P trong các công trình xử lý nước thải
• Phospho trong nước thải có thể bắt nguồn từ các phosphate
của chất tẩy rửa
• Dạng thông thường của P trong nước thải là:
- orthophosphate – PO43- chiếm 50 – 70%
- Polyphosphate
- Phospho liên kết với các chất hữu cơ
Phospho gây hiện tượng phú dưỡng hóa nước mặt nên cần
loại bỏ trong các công trình xử lý nước trước khi đưa vào
nguồn tiếp nhận
Một số cơ chế hóa sinh học để
loại bỏ P
• Kết tủa hóa học
• Sự đồng hóa P bởi các VSV trong nước thải
• Sự tích tụ polyphosphat bởi các VSV
• VSV phân hủy các kết tủa hóa học
Loại bỏ P bằng phương pháp sinh học
a. VSV phân hủy các kết tủa hóa học của P
Các kết tủa phosphate trong nước thải được loại bỏ tiếp
theo nhờ VSV của quá trình bùn hoạt tính
Quá trình xảy ra trong màng vi sinh của quá trình lọc sinh
học
Các kết tủa P có thể bị loại bỏ bằng con đường chuyển hóa
giải phóng P từ polyphosphate ở đk kị khí
Loại bỏ P bằng phương pháp sinh học
b. Phân hủy P bởi VSV
Sự loại bỏ P là kết quả hoạt động VSV trong quá trình bùn
hoạt tính
Moraxella, E.coli, Một số loại VSV như: Acinetobacter,
Pseudomonas, Aerobacter, Mycobacterium, Beggiatoa (vi
khuẩn poly phospho) – có khả năng tích lũy P với lượng lớn
hơn nhu cầu của tế bào
CHU TRÌNH LƯU HUỲNH
• Lưu huỳnh là nguyên tố khá phong phú trong môi trường
• Nước biển là nguồn chứa sunphat lớn nhất
• Các nguồn khác như khoáng (pyrite, FeS2 , chacopyrite,CuFeS2), nhiên liệu hóa thạch, hữu cơ lưu huỳnh (VSV), acidamine, coenzyme, ferredoxin, enzyme
• Lưu huỳnh có trong nước thải, các sản phẩm bài tiết.
• Sunphate là ion thường gặp trong nước thiên nhiên
Chu trình lưu huỳnh trong tự nhiên
Động vật
Phân bón
Chất rắn sinh học
Phân bón
Thu hoạch
Dư lượng
trong thực vật
Lưu huỳnh
Trong khí quyển
Đi vào đấtHợp phần Mất khỏi đất
Bay hơiKhí quyển
Lắng đọng
Rửa trôi,
xói mòn
Lọc, thẩm thấu
Lưu huỳnh
dạng khoáng sản
Thực vật
Hấp thu
Sulfate
Sulfur
(SO4)
Lưu huỳnh
phân tử
Lưu huỳnh
hữu cơ
Lưu huỳnh
dạng Khử
-
VSV TRONG CHU TRÌNH LƯU HUỲNH
a. Khoáng hóa lưu huỳnh hữu cơ
VSV Hợp chất lưu
huỳnh hữu cơ
Khoáng hóa
HiẾU KHÍ
(thông qua)
KỴ KHÍ
Trong điều kiện hiếu khí: enzyme sunfatose tham gia phân hủy các este
của sulfate thành SO42-Trong ĐK kỵ khí: các acid amine chứa S được phân hủy thành các hợp
chất S vô cơ hoặc mercaptans
VSV TRONG CHU TRÌNH LƯU HUỲNH
b. Đồng hóa
Là VSV oxy hóa/ khử các hợp chất lưu huỳnh
- VSV kỵ khí sẽ đồng hóa khử các dạng H2S
- VSV hiếu khí sử dụng các dạng oxy hóa nhiều hơn
VSV TRONG CHU TRÌNH LƯU HUỲNH
b. Đồng hóa (tt)
b.1 Các phản ứng oxy hóa
VSV oxy hóa H2S trong đk hiếu khí và kị khí (về S0)
- Dưới điều kiện hiếu khí: Thiobacillus thioparus
- Dưới đk kị khí: VSV quang hợp tự dưỡng thực hiện
oxy hóa S. (vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vk lưu huỳnh
màu lục)
VSV TRONG CHU TRÌNH LƯU HUỲNH
b. Đồng hóa (tt)
b.2 Sự khử lưu huỳnh
Các phản ứng khử sunfate đồng hóa và dị hóa sinh ra sunfitde
- Khử sunfate đồng hóa: H2S được tạo thành trong đk phân hủykị khí bởi nhóm Clostridia, Velionella (từ các chất methionin,
cystein,cystin)
- Khử sunfate dị hóa: chủ yếu sinh ra H2S trong nước thải. (qtxảy ra trong đk kị khí nghiêm ngặt)
CHƯƠNG 2.1: VSV GÂY BỆNH VÀ KÝ SINH TRÙNG TRONG
NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1 CÁC YẾU TỐ CỦA DỊCH TỂ HỌC
2.1.1 MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
2.1.2 CHUỖI NHIỄM TRÙNG
2.2 VSV GÂY BỆNH VÀ KÝ SINH TRÙNG TÌM THẤY TRONG NƯỚC THẢI
SINH HOẠT
2.2.1 VI KHUẨN GÂY BỆNH
2.2.2 VI KHUẨN TẠO KHÁNG SINH
2.2.3 VIRUS GÂY BỆNH
2.2.4 KÝ SINH TRÙNG PROTOZOA
2.2.5 GIUN SÁN
2.2.6 NHỮNG VSV GÂY BỆNH KHÁC
Các yếu tố dịch tể học
• Khái niệm
– Dịch tể học (epidermidic)
– Số mắc mới
– Nhiễm trùng (infection)
– Tính sinh bệnh
• Nhiễm trùng
– Tác nhân truyền nhiễm (pathogenic)
– Nguồn tác nhân truyền nhiễm (Pathogenic source)
– Phương thức gây bệnh
• Người- Người
• Nước
• Thực phẩm
• Không khí
• Vec tơ truyền bệnh
• Dụng cụ
2.1 CÁC YẾU TỐ CỦA DỊCH TỂ HỌC
- Dịch tể học: là khoa học về sự lan truyền của bệnh truyền
nhiễm trong quần thể
- Bệnh truyền nhiễm là những bệnh có thể lan từ một vật chủ
này tới một vật chủ khác
- Nhiễm trùng (infection) là sự xâm nhập vào vật chủ bởi 1
VSV truyền nhiễm. Bao gồm:
- Đường vào (hô hấp, tiêu hóa, da)
- Sự nhân lên và định cư trong vật chủ
- Nhiễm trùng không rõ ràng – nhiễm trùng tiềm tàng – người
lành mang trùng
- Tính sinh bệnh là khả năng của 1 tác nhân truyền nhiễm gây
nên bệnh và làm tổn thương vật chủ
2.2 CHUỖI NHIỄM TRÙNG
2.2.1 Các loại tác nhân truyền nhiễm
Một số VSV truyền nhiễm gây bệnh tật:
-Vi khuẩn
-Nấm
-Nguyên sinh động vật
-Metazoa
-Rickettsi
-Virus
2.2 CHUỖI NHIỄM TRÙNG (tt)
2.2.1 Các loại tác nhân truyền nhiễm (tt)
Đánh giá tác nhân truyền nhiễm dựa trên tính độc hay khả năng
của chúng gây bệnh ở người
Tính độc: liều của tác nhân nhiễm trùng cần thiết để truyền
nhiễm cho vật chủ và gây bệnh
MID: minimal infective dose
MID của các các VSV khác nhau cũng khác nhau
2.2 CHUỖI NHIỄM TRÙNG (tt)
2.2.1 Các loại tác nhân truyền nhiễm (tt)
Vd: - Salmonella typhi/ E.coli cần hàng ngàn đến hàng triệu VSV
để gây nhiễm trùng (bệnh đường ruột)
- Shigella : MID chỉ cần 10 tế bào
- Đối với virus chỉ 1 hay vào hạt đủ để nhiễm trùng cá nhân
Liều gây nhiễm tối thiểu đối với một số
VSV gây bệnh và ký sinh trùng
VSV LIỀU GÂY NHIỄM TỐI THIỂU
Salmonella (vk đường ruột) 104 - 107
Shigella spp (bệnh lỵ) 101 - 102
Escherichia coli (vk đại tràng) 106 - 108
Vibrio cholerae (tả) 103
Giardia lamblia (KST ruột non) 101 - 102nang
Cryptosporidium (tiêu chảy) 101 nang
Entoamoeba coli (KST đường ruột) 101 nang
Ascaris (giun đũa) 1 – 10 trứng
Virus viên gan siêu vi A 1 – 10 PFU
Plaque Forming Unit
2.2 CHUỖI NHIỄM TRÙNG (tt)
2.2.2 Ổ chứa tác nhân truyền nhiễm
ổ chứa (hữu sinh/vô sinh) các tác nhân truyền bệnh cho phép
VSV tồn tại và phân chia
Vd: - con người, vật nuôi , vật hoang dại…
- nước, nước thải, thực phẩm, đất…
2.2 CHUỖI NHIỄM TRÙNG (tt)
2.2.3 Các phương thức lây bệnh
Lây bệnh là sự vận chuyển tác nhân truyền nhiễm từ 1 ổ chứa
sang vật chủ
Gồm:
-Lây bệnh từ người sang người
-Lây bệnh do nước truyền
-Lây bệnh do thực phẩm
-Lây bệnh do không khí
-Lây bệnh do vector truyền
-Vật dụng
2.3 VSV GÂY BỆNH VÀ KÝ SINH TRÙNG TÌM THẤY
TRONG NƯỚC THẢI
2.3.1 VI KHUẨN GÂY BỆNH
A. Salmonella
B. Shigella
C. Vibrio cholerae
D. E. coli
E. Yersinia
F. Campylobacter
G. Leptospira
H. Legionella pneumophila
I. Bacteroides fragilis
J. VK gây bệnh cơ hội
Nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột
-Có dạng hình que, Gram -, họ Enterrobacteriaceae,
không sinh bào tử
-Quan trọng nhất là 3 giống: Escheichia, Samonella
và Shigella
Salmonella (vk đường ruột)
-Vk tạo nội độc tố gây
sốt, nôn, tiêu chảy
-Gây bệnh thương hàn,
viêm dạ dày ruột
-Đường truyền: nước,
thực phẩm bị nhiễm vk
này
Shigella
-Lị trực khuẩn gây tiêu chảy,
phân có máu
-Đường truyền: tiếp xúc
phân người bệnh
-MID< 10 vk
Vibrio cholera
-Vk tiết ra độc tố
ruột gây tiêu chảy,
nôn, mất nước , có
thể gây tử vong
-Đường truyền:
nước, thực phẩm
E. coli
-E. coli: sống trong đường ruột
người, đv máu nóng
-Bên cạnh chủng E.coli có lợi
cho đường ruột, có chủng tiết
độc tố gây tiêu chảy, ói, đau
quặn bụng
-Đường truyền: thức ăn, nước
-MID: 106 - 108
Yersinia
-Gây viêm dạ dày ruột cấp,
thường gặp ở trẻ em
-ổ chứa bệnh: lợn, đv nuôi
Campylobacter
-Gây viêm dạ dày cấp
-Triệu chúng: sốt, nôn, đau
bụng, tiêu chảy
-Đường truyền: tiêu hóa
(thức ăn, nước)
Leptospira
-Xoắn khuẩn
-Gây sốt, nhhiễm trùng thận và hệ tk
trung ương
-Phân lập được từ nước thải bệnh
nhiễm phân của súc vật hay từ gia súc
bị nhiễm
-Xâm nhập qua các vết trầy xước trên
da
Legionella pneumophila
-Trực khuẩn, G-
-Triệu chứng: gây
sốt, nhức đầu,
đau cơ
-Phân lập từ khí
dung (máy lạnh,
thiết bị làm mát),
nước thải
Bacteroides fragilis
-Sinh độc tố ruột
gây tiêu chảy
-Đường truyền:
nước thải
Vi khuẩn gây bệnh cơ hội
-Gồm những vk G- dị dưỡng thuộc những chi sau:
Pseudomonas, Aeromonas, Klebsiella, Flavobacterium,
Enterobacter, Citrobacter, Serratia, Acinetobacter, Proteus,
Providencia
- Trẻ sơ sinh, người già, người bệnh có nguy cơ cao nhiễm
trùng vk cơ hội
2.3 VSV GÂY BỆNH VÀ KÝ SINH TRÙNG TÌM THẤY
TRONG NƯỚC THẢI (tt)
2.3.2 VI KHUẨN TẠO KHÁNG SINH
Bệnh nhân được trị liệu bằng kháng sinh có chứa 1 lượng
lớn những vk đề kháng với kháng sinh trong đường ruột
Những vk này được bài tiết với 1 lượng lớn trong phân và
cuối cùng đến nhà máy xử lý nước thải trong cộng đồng
Những gen mã hóa cho việc đề kháng với kháng sinh nằm ở
trên plasmid, trong đk thích hợp có thể chuyển đến những vk
khác thông qua tiếp hợp với sự tiếp xúc tế bào với tế bào
Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc
• Bản chất là những vi khuẩn kháng thuốc
• Khi có mặt trong môi trường nước là tác nhân
gây bệnh
• Hiện tượng truyền tiếp khả năng kháng khuẩn
qua tiếp xúc và tiếp hợp
2.3 VSV GÂY BỆNH VÀ KÝ SINH TRÙNG TÌM THẤY
TRONG NƯỚC THẢI (tt)
2.3.3 VIRUS GÂY BỆNH
Nước và nước thải có thể bị nhiễm bẩn bởi khoảng 140 loại
virus đường ruột
Những virus này xâm nhập vào cơ thể bằng miệng, nhân
lên trong đường tiêu hóa và bài xuất với số lượng lớn trong
phân
Virus đường ruột gây nhiễm trùng ẩn rất khó phát hiện.
Các triệu chứng: phát ban ở da, sốt, nhiễm trùng hô hấp, viêm
kết mạc, viêm đường ruột, liệt…
Vi rus gây bệnh
• Vi rút viêm gan
– HAV
– HBV
– Không A không B
• Vi rút gây bệnh đường ruột
– Rotavirus
– Norwalk
2.3 VSV GÂY BỆNH VÀ KÝ SINH TRÙNG TÌM THẤY
TRONG NƯỚC THẢI (tt)
2.3.3 VIRUS GÂY BỆNH (tt)
2.3.3.1 Viêm gan
Viêm gan chủ yếu do các loại virus sau:
-Virut viêm gan A (HAV) nm– 1 enterovirus ARN 27, thời gian ủ bệnh
ngắn 2 – 6 tuần, lây truyền phân – miệng. Triệu chứng đặc trưng là
vàng da
-Virut viêm gan B (HBV) gây viêm gan huyết thanh – virut AND 42
nm, có thời gian ủ bệnh tương đối dài. Lây truyền qua đường máu
-Viêm gan siêu vi không A, không B (Flavirus 50 – 60 nm, calicivirus
32 – 34 nm)
-Viêm gan delta mãn tính gây nên bởi virus ARN 28 – 35 nm
2.3 VSV GÂY BỆNH VÀ KÝ SINH TRÙNG TÌM THẤY
TRONG NƯỚC THẢI (tt)
2.3.3 VIRUS GÂY BỆNH (tt)
2.3.3.1 Viêm đường ruột do siêu vi
Viêm đường ruột có lẻ là bệnh truyền nhiễm do nước phổ biến nhất.
Nguyên nhân: do ký sinh trùng protozoa, vi khuẩn, virus gây bệnh
Rotavirus là những hạt 70 nm có chứa chuỗi xoắn kép ARN bao quanh
bởi capsid có vỏ đôi – gây viêm đường ruột ở trẻ < 2 tuổi, người già. Con
đường lây nhiễm: phân – miệng, hô hấp
Tác nhân loại Norwalk virus < 27 nm. Phát hiện ở Norwalk, Ohio. Con
đường lây bệnh: nước, thực phẩm. Triệu chứng: tiêu chảy, nôn ói; tấn
công vào ruột non
2.3 VSV GÂY BỆNH VÀ KÝ SINH TRÙNG TÌM THẤY
TRONG NƯỚC THẢI (tt)
2.3.4 KÝ SINH TRÙNG PROTOZOA
Phần lớn những ký sinh trùng protozoa tạo thành nang
có khả năng tồn tại ở ngoài vật chủ dưới những đk bất lợi
Dưới những đk thích hợp thể dưỡng bào lại được
phóng thích khỏi nang – gọi là sự xuất nang
Những PROTOZOA hây bệnh cho người qua đường nước đáng
chú ý:
Giardia lamblia
2.3.4.1 Giardia lamblia
- Kst có roi, có thể dưỡng bào hình quả lê và có
giai đoạn nang hình trứng
- ổ chứa: nước thải sinh hoạt, động vật nuôi và
hoang dại
-Nhiễm trùng xảy ra khi ăn các nang có trong
nước
- Liều truyền nhiễm từ 10 – 100 nang
- Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, mệt mỏi,
tiêu chảy
- Kst có thể bao phủ biểu mô ruột non, cản trợ
sự hấp thụ chất dinh dưỡng; hóa nang khi đi
qua ruột và đến đại tràng
2.3 VSV GÂY BỆNH VÀ KÝ SINH TRÙNG TÌM THẤY
TRONG NƯỚC THẢI (tt)
2.3.4.2 Cryptosporidium
Kst dạng cầu khuẩn, gây nhiễm trùng cho người và da súc
-Giai đoạn gây nhiễm của protozoa này là nang trứng
- sau khi con người ăn vào, nang trứng xuất nang và phóng
thích thể dưỡng bào gây nhiễm, kí sinh ở tế bào biểu mô
đường ruột
-Liều gây nhiễm: tùy loài động vật 1 – 1000 nang
-Triệu chứng: tiêu chảy ồ ạt, tiêu chảy nước, buồn nôn, sốt
nhẹ, giảm cân
-Thời gian triệu chứng phụ thuộc vào tình trạng miễn dịch của
bệnh nhân
-Con đường lây nhiễm: người – người, đường nước, đường
thức ăn và do gia súc
Cryptosporidium
2.3 VSV GÂY BỆNH VÀ KÝ SINH TRÙNG TÌM THẤY
TRONG NƯỚC THẢI (tt)
2.3.4.3 Entamoeba histolytica
Tạo t