1. Phân tích tài chính doanh nghiệp?
Khái niệm: Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ để thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra được các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
96 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Phân tích tài chính (Full), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10-*CHƯƠNG 1TỔNG QUAN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP1-*Nội dungPhân tích tài chính là gì? (PTTC)Mục đích của PTTCQuy trình PTTCPhương pháp PTTCNội dung PTTC1-*1. Phân tích tài chính doanh nghiệp?Khái niệm: Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ để thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra được các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.2. Mục đích phân tích TCDNĐối với từng đối tượng khác nhau thì mục đích phân tích khác nhau?Đối với Giám đốc tài chính doanh nghiệpĐối với Cổ đôngĐối với chủ nợ: NHTM, nhà cung cấp, Đối với cơ quan khác: Thuế, kiểm toán, Đối với cán bộ công nhân viênÝ nghĩa?1-*3. Quy trình phân tích tài chính1-*Quy trình PTTC_Thu thập thông tinHệ thống các báo cáo tài chính: Xử lý các Báo cáo tài chính (BCTC) - Làm trong sạch các BCTC - Báo cáo chuẩn năm gốc - Báo cáo chuẩn tỷ trọngCác thông tin khác: - Thông tin nội bộ - Thông tin bên ngoài (thông tin chung, theo ngành)1-*Phương pháp phân tích Phương pháp so sánhPhương pháp tỷ lệPhương pháp thay thế liên hoànPhương pháp hồi quy 1-*Phương pháp phân tích Phương pháp so sánh Về nguyên tắc:Điều kiện so sánhXác định gốc để so sánhKỹ thuật so sánhPhương pháp tỷ lệ Về nguyên tắc:Xác định được định mức/ngưỡng để nhận xétKết hợp với phương pháp so sánh1-*Phương pháp phân tích Phương pháp thay thế liên hoàn Điều kiện:các nhân tố phải có quan hệ dưới dạng tích số và việc sắp xếp phải đúng thứ tự và theo quy luật “lượng biến dẫn tới chất biến”.Ảnh hưởng của nhân tố số lượng: f(x) = x1y0 – x0y0 Ảnh hưởng của nhân tố chất lượng: f(y) = x1y1 – x1y0 Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: f(xy) = f(x)+f(y)+1-*Phương pháp phân tích Phương pháp hồi quy Bản chất:Dựa trên số liệu lịch sử để xây dựng hàm hồi quy từ đó ước lượng trung bình của các chỉ tiêu phân tích.Hồi quy đơnHồi quy bội1-*Nội dung PTTC Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanhPhân tích hoạt động đầu tưPhân tích hoạt động tài chính1-*Tài liệu tham khảo Giáo trình Tài chính doanh nghiệpCác tài liệu đọc thêm được phát trong khóa họcCác tài liệu liên quan học viên tự khai thác1-*CHƯƠNGBÁO CÁO TÀI CHÍNH22-*Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo tài chínhBảng cân đối kế toánBáo cáo kết quả kinh doanhBáo cáo lưu chuyển tiền tệBài tậpNội dung1-*Báo cáo tài chính và Ý nghĩaBáo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán, theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hoặc thời kỳ nhất định.Ý nghĩa2-*Bảng cân đối kế toán (Balance sheet)Bảng cân đối kế toán (B/S) là báo cáo phản ánh tình hình tài sản và vốn của công ty tại một thời điểm nhất định.Về nguyên tắc: Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu ( A=D +E)Khi phân tích B/S, cần quan tâm tới 3 yếu tố:Tính thanh khoảnNợ so với VCSH Ghi nhận giá trị của tài sản2-*Bảng cân đối kế toán2-*Tài sản ngắn hạnTài sản dài hạnTổng giá trị tài sản:Vốn chủ sở hữuNợ ngắn hạnNợ dài hạnTổng nợ và VCSHTính thanh khoản giảm dầnTrật tự ưu tiên thanh toán giảm dầnMô hình bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp2-*Tài sản ngắn hạnTài sản dài hạnVốn chủ sở hữuNợ ngắn hạnNợ dài hạnDoanh nghiệp nên đầu tư vào những tài sản dài hạn nào?Quyết định ngân sách vốnMô hình bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp2-*Doanh nghiệp có thể huy động nguồn tài trợ cho tài sản như thế nào?Quyết định cơ cấu vốnTài sản ngắn hạnTài sản dài hạnVốn chủ sở hữuNợ ngắn hạnNợ dài hạnMô hình bảng cân đối kế toáncủa doanh nghiệp2-*Công ty cần các dòng tiền ngắn hạn để chi trả các hóa đơn như thế nào?Quyết định đầu tư vào vốn lưu động ròngVốn lưu động ròngVốn chủ sở hữuNợ ngắn hạnTài sảnngắn hạnTài sảndài hạnNợ dài hạnBẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN2-*Tính thanh khoảnKhả năng dễ dàng chuyển đổi thành tiền của các khoản mục tài sảnTài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao hơn tài sản dài hạnTài sản có tính thanh khoản sẽ được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản ngắn hạn 2-*Nợ so với VCSHNgười cho vay quan tâm tới dòng tiền trả nợ Nợ so với VCSH cho thấy hệ số nợ và khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệpVCSH = Tài sản - Nợ (E = A – D)2-*Ghi nhận giá trị của tài sảnTài sản được ghi nhận theo giá trị sổ sáchGiá trị thị trường (Thị giá) không đồng nghĩa với giá trị sổ sách2-*Báo cáo kết quả kinh doanh (Income Statement_ P/L)P/L đánh giá hiệu quả hoạt động trong một giai đoạn nhất định của doanh nghiệp.Về nguyên tắc: Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phíP/L được lập dựa trên các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp:Hoạt động sản xuất kinh doanhHoạt động tài chínhHoạt động khác2-*Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận tương ứngBáo cáo kết quả kinh doanh _ Coca cola2-*Báo cáo kết quả kinh doanh _ Coca cola2-*Lợi nhuận từ hoạt động sxkdBáo cáo kết quả kinh doanh _ Coca cola2-*Lợi nhuận từ hoạt động tài chínhBáo cáo kết quả kinh doanh _ Coca cola2-*Lợi nhuận khácPhân tích báo cáo kết quả kinh doanhNhà quản trị tài chính khi phân tích P/L cần quan tâm tới các yếu tố:VASCác khoản mục không phải tiềnThời gian và chi phí (ghi nhận chi phí cố định và chi phí biến đổi)2-*Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow)Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.Về nguyên tắc: CF (A) = CF(D) + CF (E)2-*Dòng tiền thu được từ tài sảnDòng tiền trả cho chủ nợDòng tiền trả cho chủ sở hữu=+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow)Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập từ:Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanhDòng tiền từ hoạt động đầu tưDòng tiền từ hoạt động tài chính2-*Phương pháp lập Báo cáo LCTTPhương pháp trực tiếpLưu chuyển tiền từ hđkd+ Doanh thu bằng tiềnChi phí bằng tiềnTiền chi nộp CIT+/- Thu/Chi khác Phương pháp gián tiếpLưu chuyển tiền từ hđkd+ Lợi nhuận trước thuếĐiều chỉnh cho: KHTSCĐ,dự phòng, đánh giá chênh lệch tỷ giá, lãi vay,LN trước thay đổi VLĐ2-*II. Lưu chuyển tiền từ hđ đầu tưMua TSCĐ, công cụ dụng cụ+ Thanh lý TSCĐ+/- Tiền góp vốn vào đơn vị khác+ Lãi cho vay/ cổ tức được nhận III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính+ Tiền vay, tăng vốnCác khoản đi vay đã trảLãi cổ phần đã trảPhân tích cơ cấuXác định được khuynh hướng thay đổi của từng khoản mục trong các báo cáo tài chínhĐối với Báo cáo kết quả kinh doanh Tính và so sánh tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh thu.Đối với bảng cân đối kế toán Tính và so sánh tỷ trọng của từng khoản mục so với tổng tài sản và tổng vốn.2-*CHƯƠNGPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SXKD31-*Nội dungMục đích phân tích hoạt động SXKDPhân tích lợi nhuậnPhân tích doanh thuPhân tích chi phíPhân tích khả năng hoạt độngBài tập2-*Mục đíchPhân tích thu nhập và các ứng dụng trong phân tích hoạt động sản xuất kinh doanhPhân tích doanh thu và nhận biết chi phíLãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệpPhân tích các dữ liệu về thu nhập trên cổ phiếuNhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời trong phân tích hđ SXKD2-*Phân tích thu nhậpXác định và giải thích thu nhập trên Báo cáo KQKDThước đo phản ánh thay đổi vốn cổ phần trong một thời kỳƯớc lượng về khả năng sinh lời của công ty trong tương lai.Thu nhập kế toán và thu nhập kinh tế?????2-*Phân tích thu nhậpThu nhập kinh tế đo lường bằng dòng tiền + sự thay đổi giá trị hợp lý của các tài sản ròng. Đo lường sự thay đổi trong giá trị tài sản của cổ đôngThu nhập kế toán dựa trên khái niệm kế toán dồn tích.2-*Phân tích thu nhậpLý do:Các khái niệm khác nhau về thu nhậpChi phí lịch sửCăn cứ giao dịchChủ nghĩa bảo thủQuản lý tiền lãi2-*Phân tích doanh thuDoanh thu và các khoản lãi?Doanh thu: là dòng tiền thu được và dòng tiền kỳ vọng thu được bắt nguồn từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra của công ty.Chịu ảnh hưởng của các nguyên tắc ghi nhận.Các khoản lãi: là dòng tiền đã thu được hoặc có triển vọng thu được từ hoạt động tạo vốn của công ty.1-*Phân tích chi phíChi phí và các khoản lỗ?Chi phí: các dòng tiền ra hoặc có triển vọng đi ra mà công ty phải gánh chịu hoặc sự phân bổ ròng tiền ra đã xảy ra từ các hoạt động liên tục của công ty.Các khoản lỗ: sự suy giảm trong tài sản ròng của công ty bắt nguồn từ các hoạt động thứ yếu của công ty.1-*Phân tích lợi nhuậnChi phí và các khoản lỗ?Chi phí: các dòng tiền ra hoặc có triển vọng đi ra mà công ty phải gánh chịu hoặc sự phân bổ ròng tiền ra đã xảy ra từ các hoạt động liên tục của công ty.Các khoản lỗ: sự suy giảm trong tài sản ròng của công ty bắt nguồn từ các hoạt động thứ yếu của công ty.1-*Phân tích lợi nhuậnLợi nhuận trước thuế và thu nhập chịu thuế??? Các khoản chuyển lỗThuế thu nhập doanh nghiệp và Thuế thu nhập hoãn lại?1-*Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)EPS là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của một DN.EPS có 2 loại: EPS cơ bản EPS “diluted”Chuyển từ EPS đơn giản sang EPS “diluted” cần chú ý tơi 1-*EPS đơn giản và EPS “diluted”Cơ cấu vốn ảnh hưởng tới tính toán EPS.Cơ cấu vốn đơn giản: cổ phiếu thường và cổ phiếu không thể chuyển đổiTrong đó: EAT_Thu nhập ròng Phd _Cổ tức cổ phiếu ưu đãi1-*EPS đơn giản và EPS “diluted”Cơ cấu vốn phức tạp: Nếu cơ cấu vốn có chứng khoán gây ra hiệu ứng “pha loãng”: chứng khoán có thể chuyển đổi, quyền chọn, chứng chỉ đặc quyền mua cổ phiếu,..1-*Những ảnh hưởng khi tính EPSEPS cơ bản bỏ qua hiệu ứng pha loãng tiền năng của Quyền chọn và Quyền mua cp EPS tăngHiệu ứng pha loãng cp của Quyền chọn và quyền mua cp phụ thuộc vào giá cp thường của DN.Tồn tại sự không nhất quán khi xem một số loại chứng khoán như là cp thường trong khi tính EPS lại không coi những chứng khoán này như một phần VCSH Gây khó khăn trong phân tích EPS và Hệ số nợ.1-*Phân tích khả năng hoạt độngTỷ sốVí dụ1-*Phân tích khả năng hoạt độngTỷ sốVí dụ1-*Phân tích hiệu quả hoạt động1-*Tỷ sốVí dụCHƯƠNGPHÂN TÍCH DÒNG TIỀN VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN41-*Nội dungDòng tiền và các hoạt động kinh doanh của DNDòng tiền và báo cáo lưu chuyển tiền tệPhương pháp xác định dòng tiền Khả năng thanh toánBài tập2-*Dòng tiềnDòng tiền phù hợpCác mối liên hệ của dòng tiềnDòng tiền của các hoạt động lập báo cáo2-*Dòng tiền Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất tạo nên khả năng thanh toán cho doanh nghiệp.Hoạt động XKD: chuyển đổi tiền mặt thành các tài sản khác nhau, và chu kỳ kinh doanh hoàn tất khi tiền mặt được thu và tạo điều kiện tiếp tục một chu kỳ kinh doanh mớiCơ sở lập BCTC: Dồn tích,2-*Phân tích dòng tiềnBáo cáo lưu chuyển tiền tệ là bức tranh toàn diện về dòng tiền. Khi phân tích dòng tiền cần tập trung vào:Tiền mặt được sinh ra và được sử dụng trong quá trình hoạt động?Loại chi phí nào được hình thành từ tiền mặt?Cổ tức được trả?Nguồn tiền nào được dùng để trả nợ?Nguồn tiền đầu tư xuất phát từ đâuNguồn tiền nào dùng để mua sắm tài sản cố địnhTại sao thu nhập lại giảm khi tiền mặt tăng?...2-*Phương pháp đo lường dòng tiềnDòng tiền = Lãi thuần + Khấu haoDòng tiền = EBITDA (Lợi nhuận trước lãi, thuế và khấu hao)Hạn chế:Cộng thêm khấu hao đôi khi được giải thích là chi phí thì không xác thựcCộng thêm khấu hao chỉ ra rằng tiền mặt không được cấp để bổ sung thêm các tài sản dài hạnLãi thuần + Khấu hao thì bỏ qua các thông tin của Vốn lưu động (thay đổi vốn lưu động)2-*Dòng tiền tự do (FCF)Dòng tiền tự do:FCF = NOPAT – thay đổi ở NOANOPAT_ LN hoạt đồng ròng sau thuếNOA_TSLĐ ròng2-*Phân tích khả năng thanh toánTỷ số phân tíchTSLĐ có đủ để đáp ứng khả năng thanh toán?1-*Xu hướng ngày càng giảm Doanh số bán giảmChiếm dụng vốn lớnChính sách thu hồi nợ chậm Tìm hiểu giảm sút vốn lưu động? Biện pháp cải thiện vốn lưu động, tình hình tài trợ cho vốn lưu độngXu hướng ngày càng tăngTính đọng của HTKKhoản phải thu tăngDoanh thu bán hàng trả chậm tăngYếu kém trong kiểm soát và thu hồi công nợ Phân tích lại chính sách tín dụng thương mại Đánh giá, phân loại chất lượng HTKPhân tích xu hướng biến động của các tỷ số2-*Phân tích khả năng trả nợTỷ số phân tíchKhả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp?1-*CHƯƠNGPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH51-*Nội dungPhân tích cơ cấu vốnVốn lưu động ròng và chính sách tài trợ vốnPhân tích khả năng cân đối vốnPhân tích đòn bẩyBài tập2-*Vốn lưu động ròng và chính sách tài trợCân bằng tài chínhChính sách tài trợ cho tài sảnVốn ngắn hạn tài trợ cho các tài sản ngắn hạnVốn dài hạn tài trợ cho các tài sản dài hạn2-*Vốn lưu động ròng2-*Vốn lưu động ròng2-*Vốn lưu động ròng2-*Vốn lưu động2-*Nhu cầu vốn lưu động2-*Phân tích khả năng cân đối vốn2-*Đòn bẩy Đòn bẩy hoạt độngĐòn bẩy tài chínhĐòn bẩy tổng hợpRủi roRủi ro hoạt độngRủi ro tài chínhRủi ro tổng hợpPhân tích đòn bẩy2-*Đòn bẩyHệ số đòn bẩy hoạt độngHệ số đòn bẩy tài chínhHệ số đòn bẩy tổng hợpPhân tích đòn bẩyĐòn bẩy hoạt động: là mức độ sử dụng chi phí hoạt động cố định nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận hoạt đông (EBIT) của doanh nghiệp.Đòn bẩy tài chính: phản ánh mức độ doanh nghiệp sử dụng chứng khoán có thu nhập cố định (nợ và cổ phiếu ưu đãi) trong cơ cấu vốn nhằm gia tăng EPS của doanh nghiệp.2-*Phân tích đòn bẩy hoạt độngMức độ đòn bẩy hoạt độngMức độ đòn bẩy hoạt động theo sản lượng QMức độ đòn bẩy hoạt động theo doanh thu S2-*DOL = EBITD Q Q D EBIT×Phân tích đòn bẩy hoạt độngVí dụ: Giả sử công ty sản xuất xe đạp có đơn giá bán là 50$, chi phí cố định hàng năm là 100.000 $ và chi phí biến đổi là 25$/đơn vị. Sản lượng tiêu thụ là 500.000 chiếc. Yêu cầu: Tính DOL? Ý nghĩa?2-*Phân tích đòn bẩy tài chínhMức độ của đòn bẩy hoạt động theo sản lượngMức độ của đòn bẩy hoạt động theo EBITÝ nghĩa: DFL phán ánh khi sản lượng thay đổi 1% thì lợi nhuận thay đổi bao nhiêu %.4 - 9Phân tích đòn bẩy tài chínhXét ví dụ: Công ty ABC không sử dụng nợ trong cơ cấu vốn của mình. Giám đốc tài chính của công ty đang cân nhắc tái cơ cấu của công ty bằng cách huy động nợ, và dùng số vốn có được để mua lại số cổ phiếu đã phát hành. Số liệu như sau: 2-*Ví dụ (tiếp)2-*Ví dụ (tiếp)2-*BẢNG 2(đơn vị: USD)Cơ cấu vốn hiện tại: Không sử dụng nợ Kinh tế suy thoáiDự kiếnKinh tế tăng trưởngEBIT500,0001,000,0001,500,000Lãi vay000Thu nhập ròng500,0001,000,0001,500,000ROE6.25%13%19%EPS1.252.503.75 Cơ cấu vốn dự kiến: 4 tr$ nợEBIT500,0001,000,0001,500,000Lãi vay0400,000400,000Thu nhập ròng500,000600,0001,100,000ROE2.50%15.00%27.50%EPS0.535.5Đòn bẩy tổng hợp4 - 19Độ lớn đòn bẩy tổng hợp4 - 20CHƯƠNGPHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI61-*Nội dungPhân tích tỷ sốPhân tích DoupontBài tập2-*Các tỷ số phản ánh khả năng sinh lờiTỷ số doanh lợi doanh thu (ROS)Tỷ số doanh lợi VCSH (ROE)2-*Các tỷ số phản ánh khả năng sinh lờiTỷ số doanh lợi tổng tài sản (ROA)2-*Các tỷ số phản ánh khả năng sinh lờiTỷ lệ sinh lời vốn cổ phần thườngTỷ lệ thu nhập của cổ phần thường (EPS)Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần thường2-*Các tỷ số phản ánh khả năng sinh lờiTỷ lệ giá trên thu nhập (P/E)Tỷ lệ giá thị trường trên giá trị sổ sách (P/B)2-*ROA DT/TSLNST/DT (ROS)PHÂN TÍCH DUPONT(đẳng thức 1)*Tăng lợi nhuận:-Tăng DT, giảm CP-Tốc độ tăng của DT lớn hơn tốc độ tăng của CPTăng Doanh thu:-Tăng sản lượng tiêu thụ-Tăng các hoạt động tiêu thụ, mở rộng kênh tiêu thụ7-*ROE TS/VCSHLNST/TS (ROA)PHÂN TÍCH DUPONT(đẳng thức 2)*Tăng ROA:-Theo đẳng thức 1Tăng hệ số nợ:-Tăng Nợ-Giảm VCSH- Tốc độ tăng của Nợ > tốc độ tăng của VCSH7-*ROE AU = DT/TSEM = TS/VCSHPM(ROS) = LNST/DTPHÂN TÍCH DUPONT(đẳng thức 3)*7-*Tăng ROA:-Theo đẳng thức 1Đòn bẩy tài chính:- Tăng Hệ số nợ- Lãi vayTăng AU:-Tăng vòng quay hàng tồn kho-Tăng kỳ thu tiền bình quânCHƯƠNGDỰ BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP71-*Nội dungQuy trình dự báo tài chính doanh nghiệpDự báo doanh thuDự báo tài chính 2-*Quy trình dự báoDự báo Báo cáo tài chínhXác định vốn cần thêm (AFN_Additional Funds Added)Dự báo huy động vốnThiết lập hệ thống kiểm soát để quản lý vốn và sử dụng ngân sách vốnĐiều chỉnh kế hoạch (nếu có)Xác lập hệ thống lương thưởng dựa trên kết quả hoạt động2-*Dự báo doanh thuDựa trên phương pháp Tỷ phần doanh thu2-*Dự báo Báo cáo tài chínhPhân tích tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh thu trong quá khứ.Dự báo Báo cáo kết quả kinh doanhDự báo bảng cân đối kế toánHuy động nguồn vốn cần thêm (AFN)2-*AFN2-*AFNA*_Tài sản gia tăngSo_ Doanh thu năm trướcL*_Nợ phải trả tăng (không bao gồm nợ vay)L*/So_Tỷ lệ nợ gia tăng so với doanh thuS1_Doanh thu dự báo năm tớiPM_Lợi nhuận biên/ROSRR_tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1-tỷ lệ trả cổ tức2-*