NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐÀM PHÁN
• Dẫn nhập.
• Khái niệm đàm phán
• Các nguyên tắc cơ bản trong đàm phán.
• Những điểm cần lưu ý và những sai lầm thường mắc trong đàm phán;
• Các yếu tố ảnh hưởng đến đàm phán trong KDQT.
29 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Quản trị xuất nhập khẩu - Chương 4 Những vấn đề lý luận cơ bản về đàm phán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Chương 4
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ
BẢN VỀ ĐÀM PHÁN
GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Giới thiệu mơn học
“ĐÀM PHÁN TRONG
KINH DOANH QUỐC TẾ”
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Giới thiệu môn học “ĐÀM PHÁN
TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ”
• Sự cần thiết của môn học.
• Mục đích của môn học.
• Phạm vi nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu
• Kết cấu của môn học .
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Kết cấu của mơn học
Phần I: Những vấn đề cơ bản về
Đàm phán trong KDQT.
C.1: Giới thiệu chung về đàm phán
trong KDQT.
C.2: Ảnh hưởng của văn hóa dân tộc,
văn hóa tổ chức và tính cách cá
nhân đến các mối quan hệ trong
KDQT.
C.3: Các mô hình đàm phán trong KDQT.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Kết cấu của mơn học
Phần II: Kỹ thuật đàm phán trong
KDQT
C.4: Quá trình đàm phán.
C.5: Kỹ thuật đàm phán hợp đồng
ngọai thương.
C.6: Đàm phán hợp đồng CGCN
C.7: Đàm phán dự án
C.8: Đàm phán giữa các công ty đa
quốc gia và Chính phủ các nước.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Kết cấu của môn học
Phần III: Đàm phán KDQT giữa các
nền văn hóa khác nhau
C.9: Đàm phán KDQT giữa các nước
Đông Á.
C.10: Đàm phán KDQT tại các nước
ASEAN
C.11: Đàm phán KDQT tại Mỹ.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Kết cấu của môn học
C.12: Đàm phán trong kinh doanh giữa
Nhật và Mỹ.
C.13: Đàm phán KDQT tại các nước EU.
C.14: Đàm phán KDQT tại Nga và
Đông Âu.
C.15: Những bài học kinh nghiệm trong
Đàm phán KDQT.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Các tài liệu tham khảo chính
• Đoàn Thị Hồng Vân,Kim Ngọc Đạt (2008)
Quản trị Ngoại thương
• Đoàn Thị Hồng Vân (2006)
Đàm phán trong kinh doanh quốc tế.
• Ghauri,P.N, Usunier,J.C.(1996)
International Business Negotiations.
• Fisher,R,. Ury, W.(1991)
Getting to Yes.
• Đoàn Thị Hồng Vân,Kim Ngọc Đạt (2006)
Giao tiếp trong kinh doanh và cuộc sống
..
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Tài liệu tham khảo chính của chương
Đọc chương 4,
giáo trình Quản trị Ngoại thương
Tr. 147 - 160
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ ĐÀM PHÁN
• Dẫn nhập.
• Khái niệm đàm phán
• Các nguyên tắc cơ bản trong đàm
phán.
• Những điểm cần lưu ý và những sai
lầm thường mắc trong đàm phán;
• Các yếu tố ảnh hưởng đến đàm
phán trong KDQT.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Dẫn nhập:
Đàm phán là một hoạt động cơ bản của
con người. Trong cuộc sống hằng ngày
đàm phán hiện diện ở mọi lúc, mọi nơi.
Con người luôn tiến hành đàm phán
ngay cả khi họ không biết chính mình
đang làm điều đó.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Dẫn nhập:
Vậy đàm phán là gì? Đàm phán có
những đặc điểm gì? Khi tiến hành đàm
phán cần phải tuân thủ theo những
nguyên tắc nào? Cần tránh những sai
lầm nào? Những yếu tố nào ảnh hưởng
đến đàm phán trong KDQT? Nội dung
chương 1 sẽ giúp các bạn giải quyết
những vấn đề nêu trên.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.1. KHÁI NIỆM ĐÀM PHÁN
• “Định nghĩa về đàm phán đơn giản nhất, mỗi nguyện vọng thỏa
mãn yêu cầu và mỗi nhu cầu tìm kiếm sự thỏa mãn, ít nhất đều
nảy nơ từ mầm mống của quá trình người ta triển khai đàm
phán. Chỉ cần người ta vì muốn biến đổi quan hệ hỗ tương mà
trao đổi vơi nhau về quan điểm, chỉ cần người ta muốn hiệp
thương bàn bạc để đi đến nhất trí, là họ tiến hành đàm phán”.
“Đàm phán thơng thường tiến hành giữa cá nhân, họ hoặc vì bản
thân mình, hoặc thay mặt cho đồn thể cĩ tổ chức, vì thế cĩ thể coi
đàm phán là bộ phận cấu thành của hành vi nhân loại, lịch sử
đàm phán của nhân loại cũng lâu dài như lịch sử văn minh nhân
loại.”
(Gerald I. Nierenberg - The Art of Negotiating –
Nghệ thuật đàm phán).
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.1. KHÁI NIỆM ĐÀM PHÁN (tiếp)
“Đàm phán là phương tiện để đạt
được điều chúng ta mong muốn từ
người khác. Đó là sự trao đổi ý kiến
qua lại nhằm đạt được thỏa thuận
trong khi bạn và phía bên kia có một
số lợi ích chung và một số lợi ích đối
kháng”.
(Fisher,R.,Ury,W. Getting to Yes,
1991)
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.1. KHÁI NIỆM ĐÀM PHÁN (tiếp)
” Đàm phán là hành vi và quá trình mà người ta
muốn điều hòa quan hệ giữa hai bên, thỏa mãn
nhu cầu của mỗi bên, thông qua hiệp thương mà
đi đến ý kiến thống nhất.
(Trương Tường -Nghệ thuật đàm phán
thương vụ quốc tế – NXB Trẻ 1996).
Còn theo chúng tôi: ”Đàm phán là hành vi và quá
trình, mà trong đó hai hay nhiều bên tiến hành
thương lượng, thảo luận về các mối quan tâm
chung và những quan điểm còn bất đồng, để đi
đến một thỏa thuận thống nhất.”
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.1. KHÁI NIỆM ĐÀM PHÁN (tiếp)
Đàm phán trong kinh doanh quốc tế là
hành vi và quá trình, mà trong đĩ các bên,
cĩ nền văn hĩa khác nhau, tiến hành trao
đổi, thảo luận về các mối quan tâm chung
và những điểm cịn bất đồng để đi đến một
thỏa thuận thống nhất.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.2. Những nguyên tắc cơ bản:
1. Muốn đàm phán thành công phải xác
định rõ mục tiêu đàm phán một cách
khoa học, phải kiên định , khôn ngoan
bảo vệ quyền lợi của mình, đồng thời
phải biết ứng phó một cách linh hoạt,
sáng tạo trong từng trường hợp cụ thể;
2. Phải biết kết hợp hài hoà giữa bảo vệ
lợi ích của phía mình với việc duy trì
và phát triển mối quan hệ với các đối
tác;
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.2. Những nguyên tắc cơ bản:
3. Phải đảm bảo nguyên tắc “Đơi bên cùng cĩ lợi”;
4. Đánh giá một cuộc đàm phán thành cơng hay thất
bại khơng phải là lấy việc thực hiện mục tiêu dự
định của một bên nào đĩ làm tiêu chuẩn duy nhất,
mà phải sử dụng một loạt các tiêu chuẩn đánh giá
tổng hơp.
5. Đàm phán là một khoa học, đồng thơi là một nghệ
thuật.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.3. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VÀ NHỮNG SAI
LẦM THƯỜNG MẮC TRONG ĐÀM PHÁN
• “If you are going to play the game properly you`d better
know the ruler” - “Muốn chơi đúng điệu , hãy học luật
chơi” ( The Essence of negotiation - Jean M. Hiltrop
and Sheila Udall) - tr.8).
• * Những điểm cần lưu ý đĩ là :
• Đàm phán là một việc tự nguyện, theo nghĩa bất cứ bên nào
cũng cĩ thể thối lui hay từ chối tham dự đàm phán vào bất cứ
lúc nào.
• Đàm phán chỉ cĩ thể bắt đầu khi ít nhất cĩ một bên muốn thay
đổi thỏa thuận hiện tại và tin rằng cĩ thể đạt được một thỏa
thuận mơi thỏa mãn cả đơi bên .
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.3. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý
• Chỉ xảy ra đàm phán khi các bên hiểu rằng: sự việc chỉ được
quyết định khi có thỏa thuận chung, còn nếu sự việc có thể
quyết định đơn phương bởi một bên thì không cần xảy ra đàm
phán.
• Thời gian là một trong những yếu tố quyết định trong đàm
phán. Thời gian có ảnh hưởng to lớn đến tình hình đàm phán
và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả cuối cùng của đàm phán.
• Một cuộc đàm phán được coi là thành công không có nghĩa là
phải giành thắng lợi bằng mọi giá mà là đạt được điều mà cả
hai bên đều mong muốn.
• Phẩm chất, năng lực, kỹ năng, thái độ và tình cảm của những
người ngồi trên bàn đàm phán có ảnh hưởng quyết định đến
tiến trình đàm phán.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.3. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VÀ NHỮNG
SAI LẦM THƯỜNG MẮC TRONG ĐÀM PHÁN
* Những sai lầm thường mắc phải trong đàm
phán:
• Ngồi vào bàn đàm phán vơi một cái đầu đầy
những định kiến.
• Khơng xác định được người cĩ quyền quyết định
cuối cùng của phía đối tác.
• Khơng xác định được chính xác thế mạnh của
mình là gì và khơng thể sử dụng thế mạnh đĩ một
cách cĩ hiệu quả.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.3. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VÀ NHỮNG
SAI LẦM THƯỜNG MẮC TRONG ĐÀM PHÁN
• Ngồi vào bàn đàm phán chỉ vơi một
phương án duy nhất mà không có
phương án thay thế, nên thường rơi
vào thế bị động.
• Không biết cách nâng cao vị thế của
mình.
• Không kiểm soát được những yếu tố
quan trọng như: thơi gian, những vấn
đề cần giải quyết... mà để đối tác kéo đi
theo ý muốn của họ.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.3. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VÀ NHỮNG
SAI LẦM THƯỜNG MẮC TRONG ĐÀM PHÁN
• Để vuột khỏi tay quyền ra yêu cầu
trước.
• Không tận dụng được ưu thế về thơi
gian và địa điểm trong đàm phán.
• Vội bỏ cuộc khi cuộc đàm phán có vẻ
như đi vào chỗ bế tắc.
• Không chọn được thơi điểm hơp lý để
kết thúc cuộc đàm phán.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến
đàm phán trong KDQT:
* Các yếu tố cơ sở;
* Bầu khơng khí đàm phán;
* Quá trình đàm phán.
(Xem trang 13 – 28, sách Đàm phán trong Kinh
doanh quốc tế, chú ý: hình 1.1, tr. 19)
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Các yếu tố cơ sở
- Mục tiêu đàm phán
- Mơi trường đàm phán
- Vị thế trên thương trường
- Bên thứ ba
- Các nhà đàm phán
•
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Bầu không khí đàm phán
- Xung đột/hợp tác
- Ưu thế/lệ thuộc
- Kỳ vọng của các bên.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Quá trình đàm phán
* Các giai đọan đàm phán (H.1.2,tr.25)
- Tiền đàm phán
- Đàm phán
- Hậu đàm phán
* Các yếu tố văn hĩa
* Các yếu tố chiến lược.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Tóm lại:
Đàm phán là hành vi và quá trình, mà
trong đó hai hay nhiều bên tiến hành trao
đổi, thảo luận về các mối quan tâm chung
và những điểm còn bất đồng, để đi đến
một thoả thuận thống nhất.
Muốn đàm phán thành công cần nắm
vững những nguyên tắc cơ bản trong đàm
phán và quan trọng nhất phải có những
nhà đàm phán giỏi – những nhà đàm phán
có tầm và có tâm.
QTNT - GS.TS. Doan Thi Hong Van
Bài tập chương 4
Làm các bài tập tr. 221