Chương 1: Đạicương vềtài chính- tiềntệ
Chương 2: Thị trường tài chính
Chương 3: Các tổchức tài chính trung gian
Chương 4: Ngân hàng trungương và chính sách
tiềntệ
Chương 5: Tín dụng và lãi suất tín dụng
Chương 6: Tài chính doanh nghiệp
Chương 7: Tài chính công
Chương 8: Tài chính quốc tế
9 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn tài chính tiền tệ - Vũ Quang Kết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Prepared by VU QUANG KET 1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BÀI GIẢNG MÔN
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Giảng viên: ThS. Vũ Quang Kết
Điện thoại/E-mail: quangketvu@gmail.com
Bộ môn: Kinh tế - Khoa QTKD1
Học kỳ 1, năm học 2009-2010 Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 2
Tài liệu tham khảo
Giáo trình lý thuyết tài chính- tiền tệ
Trường ĐHKT TP HCM
Trường ĐH KTQD
Bài giảng Tài chính tiền tệ. Học viện Công nghệ
Bưu chính viễn thông. ThS Vũ Quang Kết chủ
biên
Các văn bản pháp luật có liên quan
Một số website hữu ích:
www.mof.gov.vn ; www.mot.gov.vn
www.vneconomy.com.vn Yahoo! Finance
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 3
Nội dung và kết cấu môn học
Chương 1: Đại cương về tài chính- tiền tệ
Chương 2: Thị trường tài chính
Chương 3: Các tổ chức tài chính trung gian
Chương 4: Ngân hàng trung ương và chính sách
tiền tệ
Chương 5: Tín dụng và lãi suất tín dụng
Chương 6: Tài chính doanh nghiệp
Chương 7: Tài chính công
Chương 8: Tài chính quốc tế
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH-TIỀN TỆ
I. Ngồn gốc và các hình thái tiền tệ
II. Bản chất và chức năng của tiền tệ
III. Cung cầu tiền tệ
IV. Bản chất và chức năng của tài chính
V. Hệ thống tài chính
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 5
Nguồn gốc và các hình thái tiền tệ
Nguồn gốc tiền tệ
Tiền ra đời do nhu cầu trao đổi của con người gắn với sự ra
đời và phát triển của các hình thái tiền tệ. Sự ra đời của tiền
được đánh dấu bởi sự phát triển của một loạt các hình thái
giá trị:
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
- Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng
- Hình thái giá trị chung
- Hình thái tiền tệ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 6
Nguồn gốc và các hình thái tiền tệ
Nguồn gốc tiền tệ
Tiền tệ là bất cứ thứ gì được
chấp nhận chung để đổi lấy
hàng hoá, dịch vụ hoặc để
thanh toán các khoản nợ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 7
Nguồn gốc và các hình thái tiền tệ
Đặc trưng của tiền tệ
Tiền tệ phụ thuộc vào nhu cầu trao đổi
Sức mạnh của tiền phụ thuộc vào sức mua của
nó
Sức mua của tiền được đo lường thông qua
khả năng mua được nhiều hay ít hàng hoá.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 8
Nguồn gốc và các hình thái tiền tệ
Các hình thái tiền tệ
Tiền tệ hàng hóa- Hóa tệ (commodity money)
Hoá tệ thực chất chính là một loại hàng hoá đồng
thời thực hiện vai trò của đồng tiền
Hoá tệ gồm có hoá tệ phi kim và hoá tệ kim loại
Loại hoá tệ phổ biến nhất chính là Vàng.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 9
Nguồn gốc và các hình thái tiền tệ
Các hình thái tiền tệ
Tiền danh nghĩa- tiền dấu hiệu giá trị (Fiat money)
Đồng tiền khi không hàm chứa trong nó đầy đủ giá trị mà nó
đại biểu thì lúc đó chỉ còn mang tính chất là một dấu hiệu của
giá trị mà thôi.
Loại tiền này có giá trị sử dụng lớn hơn giá trị.
Nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng các dấu hiệu giá trị có cả
chủ quan lẫn khách quan.
Có nhiều loại tiền có tính chất này.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 10
Nguồn gốc và các hình thái tiền tệ
Các hình thái tiền tệ
Tiền danh nghĩa- tiền dấu hiệu giá trị (Fiat money)
Tiều danh nghĩa bao gồm:
- Tiền xu kim loại
- Tiền giấy
+ Tiền giấy khả hoán
+ Tiền giấy bất khả hoán
- Tiền qua hệ thống ngân hàng
+ Tiền tín dụng
+ Tiền điện tử
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 11
Bản chất của tiền tệ
Về bản chất, tiền tệ là vật trung gian môi giới trong
trao đổi hàng hoá, dịch vụ, là phương tiện giúp cho
quá trình trao đổi được thực hiện dễ dàng hơn.
Bản chất của tiền tệ được thể hiện rõ hơn qua hai
thuộc tính của tiền tệ.
Bản chất và chức năng của tiền tệ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 12
Bản chất của tiền tệ
Hai thuộc tính của tiền tệ.
Bản chất và chức năng của tiền tệ
- Giá trị sử dụng của tiền tệ là khả năng thoả mãn nhu
cầu trao đổi của xã hội, nhu cầu sử dụng làm vật
trung gian trong trao đổi
- Giá trị của tiền được thể hiện qua khái niệm “sức
mua tiền tệ”, đó là khả năng đổi được nhiều hay ít
hàng hoá khác trong trao đổi
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 13
Chức năng của tiền tệ
Bản chất và chức năng của tiền tệ
Phương tiện trao đổi
Tiền được sử dụng như là một trung gian trong trao
đổi mua bán hàng hoá.
Nhờ có tiền nên xã hội sẽ giảm được các chi phí giao
dịch vì cần phải tìm được sự trùng hợp kép về nhu
cầu
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 14
Chức năng của tiền tệ
Bản chất và chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị
Tiền thực hiện việc biểu thị cho một lượng giá trị mà
hàng hoá chứa trong nó thông qua việc quy đổi giá
trị đó ra lượng tiền.
Nhờ có tiền nên việc so sánh giá trị giữa các hàng
hoá trở nên đơn giản hơn.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 15
Chức năng của tiền tệ
Bản chất và chức năng của tiền tệ
Phương tiện cất trữ
Tiền được sử dụng như công cụ để cất trữ của
cải.
Tiền là phương tiện cất trữ được ưa chuộng hơn
so với các phương tiện khác vì tính lỏng của tiền
là cao nhất
Tiền chỉ có thể thực hiện được chức năng cất trữ
khi nó còn được xã hội thừa nhận
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 16
Chức năng của tiền tệ
Bản chất và chức năng của tiền tệ
Phương tiện thanh toán
Tiền làm một công cụ để thanh toán các khoản nợ.
Tiền đã tham gia một cách hiện hữu vào giao dịch
chứ không chỉ là trung gian trong giao dịch.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 17
Cầu về tiền tệ
Cung – cầu tiền tệ
Tổng hợp số lượng tiền tệ mà các chủ thể trong nền
kinh tế cần để thoả mãn các nhu cầu chi tiêu và tích
lũy được gọi là mức cầu tiền tệ
Khái niệm
Bộ phận cầu tiền cho nhu cầu giao dịch
Các bộ phận hợp thành
Bộ phận cầu tiền cho nhu cầu dự phòng
Bộ phận cầu tiền cho nhu cầu cất trữ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 18
Cung về tiền tệ
Cung – cầu tiền tệ
Mức cung tiền tệ là lượng tiền được cung ứng nhằm
thoả mãn các nhu cầu thanh toán và dự trữ của các
chủ thể trong nền kinh tế. Mức cung tiền phải tương
ứng với mức cầu về tiền tệ. Sự thiếu hụt hay dư thừa
của cung tiền tệ so với cầu đều có thể dẫn tới những
tác động không tốt cho nền kinh tế.
Khái niệm
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 19
Các phép đo mức cung tiền tệ (khối tiền tệ)
Cung – cầu tiền tệ
- Các chứng khoán có giá: tín phiếu kho bạc, thương phiếu,
chấp phiếu ngân hàng
- Các loại tiền gửi ở các định chế tài chính khác (ngoài
ngân hàng)
- Tiền gửi tiết kiệm
- Tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng L
M3
M2
M1
- Tiền mặt
- Tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng (tiền
trong tài khoản séc)
Khối tiền tệThành phần trong mức cung tiền tệ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 20
Sự hình thành mức cung tiền tệ
Cung – cầu tiền tệ
Phát hành qua thị trường mở
Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ
Phát hành qua các ngân hàng trung gian
Phát hành qua chính phủ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 21
Bản chất và chức năng của tài chính
Bản chất của tài chính
Sự tồn tại của nền sản xuất hàng hoá – tiền tệ và nhà
nước được coi là những tiền đề phát sinh và phát triển
của tài chính.
Tài chính là quá trình phân phối các nguồn tài chính
nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể kinh tế. Hoạt
động tài chính luôn gắn liền với sự vận động độc lập
tương đối của các luồng giá trị dưới hình thái tiền tệ
thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
trong nền kinh tế.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 22
Bản chất và chức năng của tài chính
Bản chất của tài chính
Về bản chất, tài chính là các quan hệ kinh tế trong
phân phối tổng sản phẩm xã hội dưới hình thái giá trị,
thông qua đó tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm
đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể
trong nền kinh tế
Bản chất của tài chính được thể hiện thông qua các
quan hệ kinh tế chủ yếu trong quá trình phân phối
tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 23
Bản chất và chức năng của tài chính
Các quan hệ tài chính tài chính
- Quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với các cơ quan nhà nước,
đơn vị kinh tế, dân cư.
- Quan hệ kinh tế giữa các tổ chức tài chính trung gian với các
cơ quan, tổ chức kinh tế phi tài chính, dân cư.
- Quan hệ kinh tế giữa các cơ quan, đơn vị kinh tế, dân cư với
nhau. Và các mối quan hệ kinh tế trong nội bộ các chủ thể đó.
- Quan hệ kinh tế giữ các quốc gia với nhau trên thế giới
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 24
Bản chất và chức năng của tài chính
Chức năng của tài chính
Chức năng phân phối
- Chức năng phân phối của tài chính là chức năng mà nhờ đó, các
nguồn tài lực đại diện cho các bộ phận của cải xã hội được đưa vào
các quĩ tiền tệ khác nhau để sử dụng cho các mục đích khác nhau,
đảm bảo cho những nhu cầu, lợi ích khác nhau của các chủ thể trong
nền kinh tế xã hội.
- Đối tượng của phân phối tài chính
- Chủ thể phân phối tài chính
- Kết quả phân phối tài chính
- Đặc điểm của phân phối tài chính
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 25
Bản chất và chức năng của tài chính
Chức năng của tài chính
Chức năng giám đốc
Chức năng giám đốc tài chính là chức năng mà nhờ đó việc
kiểm tra giám sát bằng đồng tiền được thực hiện đối với quá
trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập các quĩ tiền
tệ hay sử dụng chúng theo các mục tiêu đã định.
- Đối tượng của giám đốc tài chính
- Chủ thể giám đốc tài chính
- Kết quả kết quả của tài chính
- Đặc điểm của giám đốc tài chính
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 26
Hệ thống tài chính
Khái niệm hệ thống tài chính
Hệ Thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính
trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc
dân nhưng thông nhất với nhau về bản chất, chức
năng và có liên hệ hữu cơ với nhau về sự hình thành
và sử dụng các quĩ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế- xã hội
hoạt động trong các lĩnh vực đó.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 27
Hệ thống tài chính
Khái niệm hệ thống tài chính
Các khâu của hệ thống tài chính
- Tài chính công
- Tài chính doanh nghiệp
- Tài chính hộ gia đình
- Thị trường tài chính và trung gian tài chính
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 28
Hệ thống tài chính
Cấu trúc của hệ thống tài chính
Tài chính công
(NSNN)
Tài chính
doanh nghiệp
Tài chính
hộ gia đình
Thị trường
tài chính
Trung gian
tài chính
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hệ thống tài chính
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 29
Hệ thống tài chính
Chức năng của hệ thống tài chính
Huy động tiết kiệm
Phân bổ vốn
Chuyển đổi và phân phối rủi ro
Giám sát doanh nghiệp
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 30
Chức năng của hệ thống tài chính
Huy động tiết kiệm và phân bổ vốn
Người tiết kiệm
• Hộ gia đình
• Hộ gia đình
thông qua quỹ
đầu tư, quỹ
lương hưu, bảo
hiểm
• Doanh nghiệp
• Chính phủ
• Nước ngoài
Các tổ
chức
trung gian
tài chính
HUY ĐỘNG
Người vay tiền
• Hộ gia đình
(vay nợ)
• Doanh nghiệp
(vay nợ, vốn cổ
phần, thuê mua)
• Chính phủ
(vay nợ dưới hình
thức trái phiếu)
• Nước ngoài (vay
nợ, vốn cổ phần)
Các thị
trường
tài chính
PHÂN BỔ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 31
Chức năng của hệ thống tài chính
Chuyển đổi và phân phối rủi ro
Rủi ro gắn liền với các giao dịch tài chính.
Một hệ thống tài chính hoạt động tốt cung cấp các
phương tiện để đa dạng hóa hay tập trung rủi ro
giữa một số lượng lớn những người tiết kiệm và
đầu tư.
Rủi ro được chuyển và phân phối giữa những
người tiết kiệm, đầu tư dưới nhiều hình thức và
bằng nhiều công cụ tài chính.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 32
Chức năng của hệ thống tài chính
Chuyển đổi và phân phối rủi ro
Doanh nghiệp
Sáng lập viên/Chủ
sở hữu duy nhất
Sở hữu 100% và
chịu rủi ro 100%
Doanh nghiệp
Sáng lập viên
(20%)
Rủi ro được chuyển và phân phối
giữa các nhà đầu tư khác nhau
Cổ đông khác
(30%)
Chủ nợ
(50%)
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 33
Chức năng của hệ thống tài chính
Giám sát hoạt động
quản lý doanh nghiệp
Thông tin
Khó thu thập
và tốn kém
Hệ thống
tài chính
Cung
cấp
Giám sát
doanh nghiệp
và cho phép
tách sở hữu
khỏi quản lý
Hệ thống tài chính phân bổ vốn và đồng thời còn giám sát
việc sử dụng vốn.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
BỘ MÔN KINH TẾ KHOA QTKD1 34
Chức năng của hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả dẫn tới:
Tăng tiết kiệm và đầu tư
Tăng năng suất
Hệ thống tài
chính hoạt
động hiệu
quả
Hàm
sản xuất:
Y = f(K, L,
R)
Phát triển tài chính
theo chiều sâu
Tăng
tích lũy
vốn
Sàng lọc & hỗ trợ
các dự án hiệu quả
Tăng
năng
suất
Tăng trưởng
kinh tế
K
f