Bài giảng Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán

NHTM không được phép kinh doanh chứng khoán  Muốn KDCK phải lập công ty chứng khoán hạch toán độc lập nhưng trực thuộc ngân hàng  → Nhằm tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi cuả người gửi tiền VD: Công ty CK BIDV Công ty CK Agribank Công ty CK Vietcombank Công ty CK ACB

pdf44 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN GV: Lê Thị Khánh Phƣơng NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN Quan hệ giữa NHTM và CTCK Các nghiệp vụ KDCK Định giá CK 1. Quan hệ giữa NHTM và CTCK  NHTM không được phép kinh doanh chứng khoán  Muốn KDCK phải lập công ty chứng khoán hạch toán độc lập nhưng trực thuộc ngân hàng  → Nhằm tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi cuả người gửi tiền VD: Công ty CK BIDV Công ty CK Agribank Công ty CK Vietcombank Công ty CK ACB 2. Các nghiệp vụ KDCK của NHTM  Nghiệp vụ môi giới chứng khoán  Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán  Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư  Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành  Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán. 3. Định giá chứng khoán ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 1 Nguồn thu nhập bằng tiền của TP 2 Định giá trái phiếu 3 Mối quan hệ giữa TP và lãi suất thị trƣờng Đo lƣờng lợi suất trái phiếu Nguồn thu nhập bằng tiền của trái phiếu  Lợi ích từ việc đầu tƣ trái phiếu  Hưởng một khoản lãi cố định hàng năm  Trường hợp công ty bị phá sản thì trái chủ được ưu tiên thanh toán trước cổ đông ưu đãi và cổ đông thường  Hưởng chênh lệch giá  Đối với trái phiếu chính phủ được miễn thuế thu nhập  Đối với trái phiếu có khả năng chuyển đổi được lợi từ việc chuyển đổi sang cổ phiếu thường (nếu giá thị trường của cổ phiếu thường tăng). Nguồn thu nhập bằng tiền của trái phiếu  Nguồn thu nhập bằng tiền của trái phiếu Gồm 2 dòng:  Tiền lãi của trái phiếu  Vốn gốc được hoàn trả vào lúc đáo hạn theo mệnh giá  Ví dụ: một TP có thời hạn 10 năm, lãi suất 8%/năm, mệnh giá 1.000$ thì nó có nguồn thu nhập như sau:  Tiền lãi 80$ mong đợi trong 10 năm;  Vốn gốc 1000$ được hoàn trả vào lúc đáo hạn. Định giá trái phiếu  Định giá trái phiếu thông thƣờng  Trái phiếu thông thường là loại trái phiếu có kỳ hạn và được hưởng lãi định kỳ. Số tiền lãi được tính dựa trên lãi suất danh nghĩa và mệnh giá của trái phiếu  Giá trái phiếu:  Công thức rút gọn: nn r F r C r C r C P )1()1( ... )1()1( 2         n n rF r r CP      )1(] )1(1 [ Định giá trái phiếu  Trong đó:  F: Mệnh giá trái phiếu  n: Số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn  C: Lãi cố định được hưởng cho đến khi đáo hạn  P: Giá của trái phiếu  r: Lãi suất nhà đầu tư yêu cầu Định giá trái phiếu  Trƣờng hợp 1: trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần  Ví dụ: Công ty A phát hành trái phiếu lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1.000.000 đ, thời gian đáo hạn là 15 năm, lãi suất nhà đầu tư đòi hỏi là 10%/năm, trả lãi 1 năm 1 lần. Tính giá trái phiếu?  C = 15% * 1.000.000 = 150.000 đ  P = 1.380.320 đ n n rF r r CP      )1(] )1(1 [ Định giá trái phiếu  Trƣờng hợp 2: trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần  Nếu công ty A trả lãi 1 năm 2 lần thì:  P = 1.384.340 đ  Doanh nghiệp cổ phần X phát hành trái phiếu có mệnh giá 2.000.000 đồng, thời hạn 5 năm và lãi suất 12% năm, mỗi năm trả lãi 2 lần. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường, nếu lãi suất theo thị trường là 9% năm. n n rF r rC P 2 2 )2/1(] 2/ )2/1(1 [ 2      Bài tập  Một doanh nghiệp cổ phần phát hành ra trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, thời hạn 4 năm và lãi suất huy động 11% năm, mỗi năm trả lãi một lần. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường, nếu lãi suất theo thị trường là 9% năm.  Một doanh nghiệp cổ phần phát hành ra trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 5 năm và lãi suất huy động 12% năm, mỗi năm trả lãi một lần nhưng trái phiếu đã phát hành cách đây 2 năm nên thời hạn còn của trái phiếu là 3 năm. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường, nếu lãi suất theo thị trường là 10% năm. Định giá trái phiếu  Định giá trái phiếu không trả lãi định kỳ:  Trái phiếu không trả lãi là loại trái phiếu không trả lãi định kỳ, chỉ hoàn lại mệnh giá vào ngày đáo hạn  Công thức tính:  Ví dụ: Một trái phiếu có thời hạn là 20 năm, không trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là 1.000.000 đồng vào cuối năm thứ 20. Nếu lãi suất trên thị trường là 10%/năm thì nhà đầu tư phải trả bao nhiêu tiền để mua trái phiếu này?  P = 148.644 đ nr F P )1(   Định giá trái phiếu  Bài tập:  1. Doanh nghiệp Y đang lưu hành trên thị trường trái phiếu có mệnh giá 2.000.000 đồng, thời hạn còn lại là 5 năm. Trái phiếu không trả lãi hàng kỳ. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường, nếu lãi suất theo thị trường là 10% năm.  2. Doanh nghiệp Z đang lưu hành trên thị trường trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 8 năm, đã phát hành cách đây 2 năm. Trái phiếu không trả lãi hàng kỳ. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường, nếu lãi suất theo thị trường là 11% năm. Định giá trái phiếu  Định giá trái phiếu vĩnh cửu  Là trái phiếu không đáo hạn.  Loại trái phiếu này do Chính phủ Anh phát hành đầu tiên sau Chiến tranh Napoleon để huy động vốn dài hạn phục vụ tái thiết đất nước.  Trái phiếu vĩnh cửu này chính là cam kết của Chính phủ Anh sẽ trả một số tiền lãi cố định mãi mãi cho người nào sở hữu trái phiếu.  Giá trị của loại trái phiếu này được xác định bằng hiện giá của dòng niên kim vĩnh cửu mà trái phiếu này mang lại. Định giá trái phiếu           )1( ... )1()1()1( P 3 3 2 2 1 1 r C r C r C r C r C rrr C r C t t              1 )1( 11 )1( C: là lãi cố định được hưởng mãi mãi. P: là giá của trái phiếu R: là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư. Định giá trái phiếu  Ví dụ: Giả sử bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi 50.000 đồng một năm trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận đầu tư là 12%. Hiện giá của trái phiếu này sẽ là:  P = C/r = 50.000/12% = 416.667 đồng Mối quan hệ giữa TP và LS thị trƣờng  Giá trái phiếu phụ thuộc vào: F, C, n, r  F, C: không thay đổi trong suốt thời gian trái phiếu lưu hành  r, n: thường xuyên thay đổi  Kết luận:  Giá trái phiếu thay đổi nghịch chiều với sự thay đổi của lãi suất thị trường  Càng gần đến ngày đáo hạn, giá trái phiếu càng tiến gần đến mệnh giá Mối quan hệ giữa TP và LS thị trƣờng  Ví dụ: Công ty SSA phát hành trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 2 năm và lãi suất danh nghĩa 8% năm, mỗi năm trả lãi một lần.  Hãy xác định giá của trái phiếu trước thời điểm đáo hạn 1 năm, 2 năm, nếu lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành lần lượt là 6%, 8%, 10%. i Giá trái phiếu trƣớc .đáo hạn 2 năm 1 năm 0 năm 6% 103.667 101.887 100.000 8% 100.000 100.000 100.000 10% 96.259 98.182 100.000 Mối quan hệ giữa TP và LS thị trƣờng  Nhận xét:  Lãi suất thị trường bằng với lãi suất trái phiếu thì giá của trái phiếu bằng với mệnh giá.  Lãi suất thị trường cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá của trái phiếu thấp hơn mệnh giá.  Lãi suất thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu thì giá của trái phiếu cao hơn mệnh giá.  Thị giá trái phiếu sẽ tiến gần đến mệnh giá khi thời gian tiến gần đến ngày đáo hạn. Mối quan hệ giữa TP và LS thị trƣờng ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU NGUỒN THU NHẬP QUA CỔ PHIẾU NỘI DUNG Nguồn thu nhập qua cổ phiếu  Lợi ích từ việc đầu tƣ cổ phiếu  Thu cổ tức  Chênh lệch giá  Được tham gia bầu cử, ứng cử vào Hội đồng quan trị, ban kiểm soát của công ty  Tính thanh khoản cao  Đa dạng hóa danh mục đầu tư Nguồn thu nhập qua cổ phiếu  Thu nhập từ đầu tƣ cổ phiếu:  Cổ tức: Là phần lợi nhuận sau thuế được chia cho cổ đông của Công ty. Cổ tức có thể bằng tiền mặt, cổ phiếu, tài sản.  Chênh lệch giá: Chênh lệch giá mua và giá bán lại cổ phiếu (lãi vốn) Các phƣơng pháp định giá cổ phiếu  Định giá cổ phiếu ƣu đãi  Định giá cổ phiếu thƣờng  Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ tức.  Định giá cổ phiếu theo tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E). Định giá cổ phiếu ƣu đãi  Là loại cổ phiếu mà công ty phát hành cam kết trả tỷ lệ cổ tức cố định hàng năm và không có tuyên bố ngày đáo hạn.  Cổ phiếu này có những tính chất giống như trái phiếu vĩnh cửu. Do đó, mô hình định giá trái phiếu vĩnh cửu có thể áp dụng để định giá cổ phiếu ưu đãi.  P = D/r, trong đó D là cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi và r là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu  Giả sử RRE phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100$ trả cổ tức 9% và nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận 14% khi mua cổ phiếu này, giá cổ phiếu này sẽ là : P = $9/0,14 = 64,29$ Định giá cổ phiếu thƣờng  CP thường là chứng nhận đầu tư vào 1 Cty cổ phần.  Người mua cổ phiếu thường được chia lợi nhuận hàng năm từ kết quả hoạt động của công ty và được sở hữu một phần giá trị công ty tương ứng với giá trị cổ phiếu họ đang nắm giữ.  Giá cổ phiếu thường là hiện giá dòng tiền tệ thu nhập tạo ra cho nhà đầu tư từ cổ phiếu thường. Định giá cổ phiếu thƣờng  Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ tức.  Thời gian nắm giữ là 1 năm: Gọi  Cổ tức kỳ vọng năm sau là D1,  Giá chuyển nhượng sau 1 năm nắm giữ là P1,  Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là r  Giá cổ phiếu được tính theo công thức: rr P r D        1 PD 11 P 1111 Định giá cổ phiếu thƣờng  Ví dụ: một nhà đầu tư mua cổ phiếu ABC. Dự kiến công ty sẽ trả cổ tức trong năm là 15%. Dự kiến 1 năm sau nhà đầu tư kỳ vọng bán cổ phiếu với giá 35.000 đồng/cổ phiếu. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 16%. Tính giá cổ phiếu này.  D/S: P = 31.466 Định giá cổ phiếu thƣờng  Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ tức.  Thời gian nắm giữ là 2 năm: Gọi  Cổ tức kỳ vọng của năm thứ nhất và năm thứ 2 lần lượt là D1 và D2,  Giá chuyển nhượng sau 2 năm là P2  Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là r  Giá cổ phiếu được tính theo công thức: 2 )1( 2 2 )1( 2 1 1P r P r D r D       Định giá cổ phiếu thƣờng  Ví dụ: một nhà đầu tư mua cổ phiếu ABC. Dự kiến công ty trả cổ tức là 15% cho năm thứ nhất và 20% cho năm thứ hai. Cuối năm thứ hai, nhà đầu tư kỳ vọng bán cổ phiếu này với giá là 35.000 đồng/cổ phiếu. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 16%. Tính giá cổ phiếu này?  D/S P = 20.790 Định giá cổ phiếu thƣờng  Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ tức.  Thời gian nắm giữ là vô hạn: Gọi  Cổ phiếu được chi trả cổ tức hàng năm là D1, D2, D3,..., D∞,  Tỷ suất lợi nhuận mong đợi là r  Giá cổ phiếu được tính theo công thức:           )1( ... )1()1()1( P 3 3 2 2 1 1 r D r D r D r D r D rrr D r D t t t              1 )1( 11 )1( Định giá cổ phiếu thƣờng  Ví dụ: Công ty MN hiện đang trả lãi cho cổ đông 4.000 đồng/cp trong vài năm nay và dự tính sẽ duy trì mức chia lời trong những năm tới. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỷ lệ lãi 15% thì giá cổ phiếu là bao nhiêu ?  D/S: 26.670 Định giá cổ phiếu thƣờng  Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ tức.  Thời gian nắm giữ là vô hạn, tốc độ tăng trƣởng cổ tức là không đổi: Gọi:  Tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là g (%) và không thay đổi.  Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là r.  Cổ tức được chi trả vào năm hiện tại là D0. Do đó:  Cổ tức của năm 1: D0(1 + g),  Cổ tức của năm 2: D0(1 + g) 2  ....  Cổ tức của năm n: D0(1 + g) ∞ Định giá cổ phiếu thƣờng  Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ tức.  Thời gian nắm giữ là vô hạn, tốc độ tăng trƣởng cổ tức là không đổi:  Giá của cổ phiếu được tính như sau:           )1( ... )1()1()1( P 3 3 2 2 1 1 r D r D r D r D            )1( )1( ... )1( )1( )1( )1( 0 2 2 0 1 1 0 r gD r gD r gD )( )1(0 gr gD    Định giá cổ phiếu thƣờng  Ví dụ: Công ty cổ phần ABC có tốc độ tăng tưởng cổ tức đều hàng năm là 10%. Tiền lãi chia cho mỗi cổ phiếu hiện nay là 6.000 đồng. Biết tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng là 15%. Tính giá của cổ phiếu này.  D/S: P = 132.000 Định giá cổ phiếu thƣờng  Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ tức.  Thời gian nắm giữ là vô hạn, tốc độ tăng trƣởng cổ tức không đều: Cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng “nóng” trong một số năm đầu, những năm sau tốc độ tăng trưởng ổn định và không đổi: Trong đó: Dn: Cổ tức vào năm kết thúc thời kỳ tăng trưởng mạnh. n n n n r P r D r D r D )1()1( ... )1()1( P 2 2 1 1         )( )1( Pn gr gDn    Định giá cổ phiếu thƣờng  Ví dụ: Một công ty cổ phần đang ở giai đoạn hưng thịnh có tốc độ tăng trưởng nhanh, trong 2 năm đầu tốc độ tăng trưởng là 20%, 14% cho năm thứ 3, và kể từ năm thứ 4 trở đi tăng trưởng đều với tốc độ trung bình là 10%/năm. Tiền lãi chia cho mỗi cổ phiếu hiện nay là $6. Biết tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng là 15%/năm. Tính hiện giá của cổ phiếu này.  Cổ tức mong đợi được chia từ năm 1 đến năm 3: D1= 6(1+0,2)1 = $7,2 D2 = 6(1+0,2)2 = $8,6 D3 = 8,6(1+0,14) = $9,8 Hiện giá cổ tức vào năm thứ 3 của cổ tức từ năm thứ 4 trở đi: Định giá cổ phiếu thƣờng Hiện giá cổ tức vào năm thứ 3 của cổ tức từ năm thứ 4 trở đi: 7.216$ %10%15 %)101(8,9 gr )1(3D 3P        g Định giá cổ phiếu thƣờng  Giá cổ phiếu: chiết khấu tất cả các dòng tiền vào thời điểm hiện tại: 3 r)(1 3P 3 )1( 3 2 )1( 2 1 )1( 1 P         r D r D r D 3 15%)(1 216.7 3 %)151( 8.9 2 %)151( 6.8 1 %)151( 2.7         7.161$ Định giá cổ phiếu thƣờng  Định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ tức.  Định giá cổ phiếu ƣu đãi cổ tức: Gọi:  Cổ phiếu được chi trả cổ tức hàng năm là D,  Tỷ suất lợi nhuận mong đợi là r,  Giá CP được tính theo công thức : r D r D r D r D        )1( ... )1()1( P 21 Định giá cổ phiếu thƣờng  Định giá cổ phiếu theo tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E).  P = EPS x P/E haønhlöu ñang thöôøng phieáucoå Soá ñaõi öutöùc Coå - thueá sau nhuaän Lôïi EPS  EPS phieáucoå cuûa tröôøng thò Giaù P/E  Định giá cổ phiếu thƣờng  Ví Dụ: Một công ty kỳ vọng sẽ kiếm được lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là 3$ trong năm tới và tỷ số P/E bình quân của ngành là 15 thì giá cổ phiếu sẽ là:  P = 3$ * 15 = 45$