3.1.1. Nguyên tắc chung:
Trong nghiệp vụ này, NHTW tuy không trực tiếp cung ứng vốn cho nền kinh tế nhưng thông qua hình thức
tái cấp vốn cho các TCTD, NHTM thực sự đã giữa quyền quyết định và chi phối tổng khối lượng tín dụng mà hệ thống NH cung cấp cho nền kinh tế. Với ý nghĩa đó, trong hoạt động tín dụng của NHTW phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 45 trang
45 trang | 
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2154 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng trung ương: Nguyễn Kim Trọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Kim Trọng
Đơn vị công tác: BIDV Sài Gòn
TP.HCM, ngày 13/02/2008
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.1/NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG NGHIỆP VỤ TÍN 
DỤNG CỦA NHTW
3.1.1. Nguyên tắc chung:
Trong nghiệp vụ này, NHTW tuy không trực tiếp cung
ứng vốn cho nền kinh tế nhưng thông qua hình thức
tái cấp vốn cho các TCTD, NHTM thực sự đã giữa
quyền quyết định và chi phối tổng khối lượng tín
dụng mà hệ thống NH cung cấp cho nền kinh tế.
Với ý nghĩa đó, trong hoạt động tín dụng của NHTW phải
tuân thủ các nguyên tắc sau:
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
Thứ nhất, hoạt động tín dụng của NHTW phải 
hướng đến việc thực hiện các mục tiêu của chính 
sách tài chính tiền trong từng giai đoạn.
- Vai trò của tài chính tiền tệ trong nền kinh tế thị trường 
là rất to lớn và quan trọng, vai trò đó chỉ phát huy tác 
cụng khi chúng ta xây dựng được một chính sách tài 
chính tiền tệ tích cực và đúng đắn. Chính sách đó khẳng 
định việc nhà nước sử dụng tài chính tiền tệ tiền tệ như 
là công cụ chủ yếu để phát triển kinh tế và đồng thời 
thông qua tài chính tiền tệ để giám sát các hoạt động 
kinh tế theo mục tiêu năng suất và hiệu quả.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
Thứ nhất, hoạt động tín dụng của NHTW phải 
hướng đến việc thực hiện các mục tiêu của chính 
sách tài chính tiền trong từng giai đoạn.
-Hoạt động tín dụng của NHTW phải hướng đến việc thực hiện các 
mục tiêu của chính sách tài chính tiền, nghĩa là khẳng định tính nhất 
quán trong phương hướng hoạt động tín dụng của NHTW đồng thời 
khẳng định lợi ích của hoạt động đó không ngoài lợi ích chung của 
toàn xã hội.
-Thứ hai, chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng 
theo diễn biến thị trường.
Với vai trò “ người cho vay cuối cùng”, NHTW căn cứ vào nhu cầu vốn 
tín dụng trong nền kinh tế chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng 
cho phù hợp với nhuc cầu thực tiễn cũng như theo chính sách tiền tệ 
trong từng thời kỳ
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
-Thứ hai, chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng 
theo diễn biến thị trường.
NHTW sử dụng đồng thời nhiều công cụ trong đó có 02 công cụ chủ 
yếu là HMTD và lãi suất tái chiết khấu.
+ HMTD là công cụ mang tính định lượng, mang tính cứng nhắc, 
không linh động, không phù hợp với cơ chế thị trường;
+ Lãi suất mang tính định tính, là công cụ linh động cao, hiệu quả 
phù hợp với cơ chế thị trường, NHTW thông qua lãi suất tái chiết 
khấu có thể mở rộng hoặc thu hẹp tín dụng.
3.1.2/ Mục đích:
- Thứ nhất, Bổ sung vốn ngắn hạn cho các NHTM, TCTD:
Đây là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động tín dụng của NHTW vì 
NHTM và TCTD có vai trò to lớn trong nền kinh tế, mọi hoạt động của 
NHTM, TCTD đều có tác động và ảnh hưởng đến nền kinh tế
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.1.2/ Mục đích:
-Thứ hai, Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững:
Hoạt động tín dụng của NHTW không chỉ đơn thuần là bổ sung nguồn 
vốn ngắn hạn cho cho các NHTM mà qua đó mở rộng tín dụng cho nền 
kinh tế vì sự ổn định tăng trưởng bền vững, đây chính là mục tiêu cao 
nhất cần đạt được. Mọi hoạt động của hệ thống NH quốc gia (NHTW & 
NHTM) đều hướng đến mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng và ổn định vĩ mô 
nền kinh tế. 
- Thứ ba, điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế cả về quy 
mô và cơ cấu:
Với tầm nhìn vĩ mô, bao quát toàn bộ nền kinh tế, là trung tâm thần 
kinh, huyết mạnh của nên kinh tế, NHTW có thể nhìn nhận và đánh giá 
về sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các 
thành phần kinh tế, từ điều chỉnh những bất cập trong sự phát triển 
cần phải điều chỉnh thông qua tín dụng=> điều chỉnh cơ cấu và nhịp 
độ phát triển.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.1.3/Thời hạn tín dụng:
Tất cả các khoản tín dụng do NHTW thực hiện đối với NHTM đều có thời 
hạn ngắn hạn (tối đa là 01 năm)
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1./Tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng (Refinancing):
Tái cấp vốn là việc cấp tín dụng của NHTW cho các NHTM và các TCTD 
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để các NHTM để mở rộng hoạt 
động cho vay hoặc khôi phục năng lực thanh toán, tái cấp vốn bao 
gồm:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
a./ Khái niệm: 
- Chiết khấu là việc NHTW chiết khấu lần đầu các hối phiếu, chứng từ có 
ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của NHTM.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
a./ Khái niệm: 
- Tái chiết khấu là việc NHTW chiết khấu lại các chứng từ giá mà các 
NHTM đã chiết khấu nhưng chưa đến hạn thanh toán, bằng cách trả tiền 
ngay cho các NHTM sau khi đã khấu trừ tiền lãi, tiền hoa hồng và các 
chi phí khác. Các chứng từ có giá này được NHTM chuyển nhượng cho 
NHTW và là những chứng từ đủ điều kiện chiết khấu do NHTW quy định
Chiết khấu và tái chiết khấu sau đây gọi chung là nghiệp vụ chiết khấu
Như vậy chiết khấu là nghiệp vụ của NHTW nhằm tái cấp vốn cho các 
NHTM, bằng hình thức chiết khấu chứng từ có giá theo yêu cầu của các 
NHTM. Theo đó, NHTW tiền hành chi trả tiền trước cho hối phiếu và các 
chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ 
hưởng (NHTM) với điều kiện NHTM phải chuyển quyền hưởng lợi của 
mình cho NHTW
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
a./ Khái niệm: 
Đồng thời phải nhận trả lãi theo phương thức khấu trừ (thực chất chiết 
khấu là việc NHTW mua lại hối phiếu và chứng từ có giá ngắn hạn chưa 
đến hạn thanh toán theo yêu cầu của NHTM.
Giá cả mà NHTW mua lại chứng từ này bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị 
chứng từ đó, nhỏ hơn bao nhiêu phụ thuộc vào :
+ Thời hạn chiết khấu;
+ Lãi suất chiết khấu;
+ Hoa hồng và các phí khác.
Chiết khấu là hình thức cho vay gián tiếp có đảm bảo bằng chứng từ có 
giá. Nghiệp vụ này được NHTW sử dụng khá phổ biến.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
b./ Đối tượng và điều kiện chiết khấu: 
- Đối tượng chiết khấu: NHTW nhận chiết khấu các loại chứng từ có giá 
sau đây:
+ Tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTM được phát hành thông qua đấu 
thầu;
+ Hối phiếu, nếu la HP thì HP phải được chiết khấu lần đầu;
+ Các chứng từ có giá ngắn hạn khác
- Điều kiện chiết khấu: chứng từ có giá được NHTW chiết khấu phải 
thoả mãn điều kiện sau:
+ Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ;
+ Đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
b./ Đối tượng và điều kiện chiết khấu: 
- Điều kiện chiết khấu: chứng từ có giá được NHTW chiết khấu phải 
thoả mãn điều kiện sau:
+ Đảm bảo khả năng chuyển nhượng
+ Thời hạn hiệu lực còn lại không vượt quá thời hạn tối đa do NHTW 
quy định (Thông thường NHTW quy định tối đa là 3 tháng=90 ngày). 
Quy định như vậy nhằm hạn chế tái cấp vốn qua cửa số chiết khấu 
đồng thời khuyến khích các NHTM chiết khấu lẫn nhau để tận dụng 
nguồn vốn khả dụng của các NHTM.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
c./ Phương thức chiết khấu:
-Thứ nhất, phương thức chiết khấu mua đứt:
Sau khi NHTW kiểm tra các chứng từ có giá do NHTM xuất trình để xin 
tái chiết khấu, nếu các chứng từ nay đủ điều kiện quy định, NHTW sẽ 
đồng ý chiết khấu với các bước sau:
+ Bước 1: NHTM tiến hành chuyển nhượng chứng từ có giá cho NHTW:
. Nếu chứng từ có giá là vô danh, thì NHTM chuyển nhượng trao tay 
kèm theo giấy xác nhận chuyển nhượng chứng từ và chuyển giao bản 
gốc chứng từ có giá cho NHTW.
. Nếu chứng từ có giá ký danh thì NHTM chuyển nhượng theo luật định 
tức là chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng (ký hậu) rồi trao chứng 
từ đã ký cho NHTW.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
c./ Phương thức chiết khấu:
-Thứ nhất, phương thức chiết khấu mua đứt:
+ Bước 2: NHTW trả tiền ngay cho NHTM bằng cách ghi có vào tài 
khoản tiền gửi của NHTM xin chiết khấu, sau đó NHTW đưa chứng từ CK 
vào bảo quản lưu kho theo chế độ bảo quản chứng từ có giá
+ Bước 3: khi chứng từ có giá trên đến hạn thanh toán NHTW xuất trình 
cho người trả tiền kèm theo giấy đề nghị thanh toán, người này phải 
thanh toán toàn bộ số tiền của những chứng từ đó cho NHTW kể cả tiền 
lãi nếu có.
Các bước nói trên đều thực hiện tại sở giao dịch của NHTW.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
c./ Phương thức chiết khấu:
-Thứ nhất, phương thức chiết khấu mua đứt:
Coâng thöùc xaùc ñònh soá tieàn chieát khaáu:
Gtt = Gck : [(1 + ( LSCK x T): (365 x 100 )]
Gtt : Soá tieàn thanh toaùn cho NHTM
Gck : Giaù trò chieát khaáu
LSCK : Laõi suaát chieát khaáu
T : Thôøi haïn hieäu löïc coøn laïi cuûa chöùng töø
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
c./ Phương thức chiết khấu:
-Thứ hai, phương thức chiết khấu có kỳ hạn:
+ Trong trường hợp NHTW cần kiểm soát quá trình sử dụng vốn của
NHTM thì NHTW thực hiện chiết khấu có kỳ hạn. Đây là hình thức chiết
khấu có điều kiện, theo đó NHTW bắt buộc NHTM phải cam kết mua lại
các chứng từ đã xin chiết khấu.
+Trong phương thức này, giá trị chiết khấu được tính theo mệnh giá
chứng từ chứ không tính trên mệnh giá và lợi tức.
+ Thời hạn chiết khấu được xác định theo yêu cầu của NHTM nhưng thời
hạn này nhỏ hơn hoặc bằng thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
c./ Phương thức chiết khấu:
-Thứ hai, phương thức chiết khấu có kỳ hạn:
Trong đó:
- Gtt : Số tiền thanh toán cho NHTM tại thời điểm chiết khấu
-MG : Mệnh giá chứng từ
-LSCK : Lãi suất chiết khấu
-Tck : Thời hạn chiết khấu
-Gbl : Giá bán lại khi hết hạn CK
- Ls : Lãi suất bình quân trên thị trường tiền tệ.
100*365
*
1 CK
TT TLSCK
MG
G
 
100*365
*
1 CKTTbl
TLS
GG
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
d./ Phương thức giao dịch:
-Phương thức giao dịch trực tiếp, theo phương thức này các NHTM có 
nhu cầu xin chiết khấu mang hồ sở đến sở giao dịch của NHTW, áp dụng 
cho chứng từ có giá dưới dạng chứng chỉ:
-Phương thức giao dịch gián tiếp, theo phương thức các NHTM phải 
mạng máy tính hoặc thực hiện qua Fax, áp dụng cho chứng từ ghi sổ 
hoặc chứng chỉ, tiết kiệm chi phí, nhanh chóng và an toàn.
3.2.1.2./ Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged lending)
a./ Khái niệm:
Cho vay cầm cố chứng từ có giá là hình thức tái cấp vốn của NHTW cho 
các NHTM, với điều kiện các NHTM phải có chứng từ có giá cầm cố tại 
NHTW. 
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
3.2.1.2/Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged Lending)
a./Khái niệm:
Theo hình thức cho vay này, các NHTM phải chuyển giao bản gốc các 
chứng từ có giá cho NHTW để cầm cố cho khoản vay ngắn hạn. Khi đến 
hạn các NHTM trả nợ gốc và lãi vay chO NHTW để nhận các chứng từ 
có giá đã cầm cố trước đây. Nếu không NHTW sẽ thực hiện truy thu 
theo các chứng từ có giá mà NHTM đã cầm cố trước đây. 
b./ Điều kiện cho vay cầm cố :
-NHTM xin vay cầm cố là NH đang hoạt động kinh doanh ổn định bình 
thường;
- NHTM xin vay cầm cố là người thu hưởng hợp pháp đối với chứng từ 
xin cầm cố
Cho vay baèng tieàn
(1) Cho vay caàm coá chöùng töø coù giaù
Chuyeån giao chöùng töø caàm coá 
NHTW NHTM 
(Central Bank) (Commercial Bank)
Chuyeån traû chöùng töø caàm coá 
(2) Thu nôï khi ñaùo haïn
Hoaøn traû nôï goác vaø laõi vay 
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.1/Chiết khấu và tái chiết khấu (Discounting and Rediscounting)
3.2.1.2/Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged Lending)
b./ Điều kiện cho vay cầm cố :
- Các chứng từ có giá xin cầm cố là những chứng từ có giá được phát 
hành và lưu thông hợp pháp, các yếu tố rõ ràng và đảm bảo khả năng 
thanh toán.
c./Quy trình cho vay:
Bước 1: 
- NHTM có nhu cầu làm đơn xin vay cầm cố gửi sở giao dịch NHTW 
(theo mẫu của sở giao dịch NHTW);
- Kèm theo đơn là bảng kê chứng từ cầm cố và bản gốc các chứng từ đó
(bảng kê phải liệt kê các yếu tố: loại chứng từ, ngày phát hành, ngày 
đáo hạn, mệnh giá, lãi suất, tổ chức phát hành)
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.2/Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged Lending)
c./Quy trình cho vay:
Bước 1: 
- Nếu chứng từ có giá được phát hành theo hình thức ghi sổ thì NHTM 
gửi cho sở giao dịch NHTW văn bản xác nhận của tổ chức phát hành về 
việc đảm bảo thanh toán cho NHTW trong trường hợp NHTM (người sở 
hữu chứng từ có giá) không trả nợ cho NHTM khi đến hạn.
Bước 2:
-NHTW kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, nếu hợp lệ, hợp pháp, SGD 
NHTW chấp nhận cho vay:
+ NHTM chuyển giao bản gốc cho NHTW
+ SGD hạch toán cho vay, ghi nợ tài khoản cho vay, có TK TG có kỳ hạn 
của NHTM
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.2/Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged Lending)
c./Quy trình cho vay:
Bước 2:
. Về mức cho vay: Mức cho vay tối đa bằng mệnh giá chứng từ cầm cố: 
đối với chứng từ do KBNN, NHNN phát hành, mức cho vay 100% mệnh 
giá, còn các chứng từ khác tuy theo mức độ rủi ro mà mức cho vay 
khác nhau nhưng tối đa 80% mệnh giá.
. Về thời hạn cho vay: tối đa bằng thời hạn hiệu lực còn lại của chứng 
từ.
Bước 3: khi đến hạn thanh toán:
- NHTM lập lệnh chi trích tiền trên tài khoản tiền gửi của mình để trả nợ 
cho NHTW, SGD tính toán và thu lãi từ TK tiền gửi của NHTM
- NHTM chuyển trả bản gốc các chứng từ cầm cố cho NHTM.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.3/Cho vay lại (Relending)
a./Khái niệm: cho vay lại là hình thức tái cấp vốn của NHTW đối với các 
NHTM, trong trường hợp NHTM bị thiếu vốn do các khoản tín dụng đã
thực hiện với khách hàng chưa đến hạn thu nợ, nhờ đó giúp cho NHTM 
có thể duy trì hoạt động cho vay một cách bình thường.
b./Điều kiện cho vay: NHTM thoả mãn điều kiện sau:
+ NHTM đang hoạt động kinh doanh bình thường và có uy tín đối với 
NHTW;
+ NHTM có chất lượng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong tỷ lệ 
cho phép không vượt quá tỷ lệ quy định;
+ Hồ sơ tín dụng vay lại là hồ sơ tín dụng có chất lượng (KH vay vốn 
của NHTM là KH có uy tín, kinh doanh có hiệu quả, ôn định và có hệ số 
tín nhiệm cao.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.3/Cho vay lại (Relending)
c./Mức cho vay và thời hạn cho vay:
-Mức cho vay: tối đa không quá 80% tổng dư nợ của các hồ sơ tín dụng 
xin vay lại;
- Thời hạn cho vay: thời hạn cho vay lại phải phù hợp với thời hạn cho 
vay còn lại thể hiện trong hồ sơ tín dụng để đảm bảo cho NHTM thực 
hiện việc trả nợ cho NHTW
d./Quy trình cho vay lại theo hồ sơ theo hồ sơ tín dụng:
+ Bước1: NHTM làm đơn xin vay gửi cho SGD NHTW kèm hồ sơ tín 
dụng mà NHTM cho khách hàng vay và đang trong thời hạn chính thức 
đồng thời gửi bảng phân tích đánh giá khách hàng vay vốn của mình với 
các thông tin sau: tình hình sxkd, tài chính, mức dư nợ, tài sản đảm 
bảo, khả năng trả nợ,…vv.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.3/Cho vay lại (Relending)
d./Quy trình cho vay lại theo hồ sơ theo hồ sơ tín dụng:
+ Bước 2: NHTW tín hành thẩm định hồ sơ tín dụng vay vốn của NHTM, 
NHTW tái kiểm tra tất cả hồ sơ tín dụng, kiểm tra các thông tin liên 
quan đến khách hàng của NHTM.
. Nếu hồ sơ tín dụng không có chất lượng hoặc chất lượng thấp, NHTW 
từ chối cho vay;
. Nếu hồ sơ có chất lượng thì cho vay và căn cứ hồ sơ tín dụng để xác 
định mức cho vay và thời hạn cho vay.
+ Bước 3: SGD NHTW tiến hành giải ngân bằng chuyển khoản, ghi nợ 
tài khoản cho vay và ghi có tài khoản tiền gửi NHTM
+ Bước 4: khi đến hạn thu nợ NHTW sẽ thu nợ và lãi và trả hồ sơ tín 
dụng cho NHTM.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.4/Cho vay theo đối tượng chỉ định (Lend for Object)
Với tư cách là NH của chính phủ và là cơ quan quản lý tài chính tổng hợp 
của chính phủ, hoạt động tín của NHTW còn góp phần thực hiện các mục 
tiêu chính sách kinh tế -xã hội của chính phủ, các cho vay theo đối tượng 
chỉ định được NHTW thực hiện mà không đòi hỏi NHTM phải có bảo 
đảm, chỉ yêu cầu NHTM làm trung chuyển các khoản tín dụng này đúng 
đối tượng:
+ Cho vay theo chỉ định là các chương trình, dự án phát triển kinh tế của 
chính phủ;
+ Cho vay theo chỉ định là các chương trình khắc phục hậu quả thiên tai, 
mất mùa, chương trình cho vay xoá đói giảm nghèo,
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.1.4/Cho vay theo đối tượng chỉ định (Lend for Object)
-NHTM nào đủ điều kiện về mạng lưới, đội ngũ cán bộ, khả năng tổ chức 
cho vay, giám sát đối tượng sử dụng vốn đúng mục đích, có năng lực tài 
chính , có ưu thế và công nghệ kỹ thuật sẽ được NHTW lựa chọn.
- Lãi suất tượng trung hoặc ưu đãi, NHTM khi cho vay phải thực hiện theo 
chế độ lãi suất ưu đãi, NHTM hưởng phí hoa hồng.
3.2.2. Cho Vay thanh toán (Lend for Paying)
Cho vay thanh toán là hình thức không phải là hình thức tiếp vốn cho các 
NHTM nhằm hỗ trợ hoạt động tín dụng cho các NHTM mà chỉ để khôi 
phục khả năng thanh toán cho các NHTM và TCTD.
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.2. Cho Vay thanh toán (Lend for Paying)
3.2.2.1/Cho vay thanh toán thường xuyên:
Các NHTM phải thanh toán bù trừ lẫn nhau ( bù trừ thông thường và bù
trừ điện tử) do NHTW tổ chức chủ trì thanh toán. Để quá trình thanh toán 
bù trừ đó diễn ra thông suốt và thực hiện tuyệt đối sẽ NHTW cho các 
NHTM, TCTD vay vốn để đảm bảo có nguồn thanh toán nếu như tại thời 
điểm bù trừ các NHTM thiếu vốn (trên TK tiền gửi tại NHTW không có
hoặc không đủ tiền) sau khi đã bù trừ giữa các khoản phải thu và các 
khoản phải trả:
+ Nếu NHTM nào có khoản phải thu > Phải trả (thừa) thì NH được hưởng 
số chênh lệch thừa, NHTW sẽ hạch toán ghi có vào TK tiền gửi của 
NHTM tại NHTW
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2./ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA NHTW:
3.2.2. Cho Vay thanh toán (Lend for Paying)
3.2.2.1/Cho vay thanh toán thường xuyên:
+ Nếu NHTM nào có khoản phải thu < Phải trả (thiếu) thì NH này phải 
trả số chênh lệch thiếu. NHTW sẽ trích TK tiền gửi của NHTM mở tại 
NHTW để trả tiền. Nếu tài khoản tiền gửi của NHTM không đủ số dư để 
trả thì sẽ được