Mục tiêu
Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo tiền trong nền kinh tế.
Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương.
Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản – mô hình thị trường tiền tệ.
Phân tích tác động của chính sách tiền tệ đến hoạt động của nền kinh tế.
59 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên lý kinh tế vĩ mô - Chương 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 8
Tiền tệ và chính sách
tiền tệ
Mục tiêu
Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo
tiền trong nền kinh tế.
Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của
ngân hàng trung ương.
Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản –
mô hình thị trường tiền tệ.
Phân tích tác động của chính sách tiền tệ
đến hoạt động của nền kinh tế.
I. Khái niệm và đo lường tiền
1. Khái niệm: các loại tài sản được chấp
nhận rộng rãi làm phương tiện trao đổi
đều được coi là tiền.
Ví dụ:
I. Khái niệm và đo lường tiền
Chức năng của tiền
Tiền có 3 chức năng cơ bản:
- Phương tiện trao đổi
- Phương tiện cất giữ giá trị
- Đơn vị hạch toán
Khái niệm và đo lường tiền
Phương tiện trao đổi:
- Là một vật được mọi người chấp nhận để
đổi lấy hàng hóa và dịch vụ.
- Tiền được sử dụng làm phương tiện trao
đổi, thanh toán các giao dịch.
Khái niệm và đo lường tiền
Phương tiện cất giữ giá trị
- Chuyển sức mua hiện tại sang tương lai
Đơn vị hạch toán
- Sử dụng tiền để niêm yết giá cả hàng hóa,
tính toán các khoản nợ, so sánh hiệu quả
của các phương án kinh doanh...
Khái niệm và đo lường tiền
2. Các loại tiền
- Tiền hàng hóa: tồn tại dưới hình thức 1
hàng hóa có giá trị cố hữu.
Ví dụ: vỏ sò, vàng,....
Khái niệm và đo lường tiền
- Tiền pháp định: không có giá trị thực,
mang tính pháp lý do chính phủ quy định.
Ví dụ: tiền mặt như đồng Việt Nam, tiền xu,
tiền gửi viết séc....
Khái niệm và đo lường tiền
3. Đo lường khối lượng tiền
Tính thanh khoản của một tài sản đề cập
đến mức độ dễ dàng chuyển tài sản đó
thành phương tiện trao đổi của nền kinh
tế.
Khái niệm và đo lường khối lượng
tiền
Khối lượng tiền:
- M0: tiền mặt, bao gồm:
+ Tiền giấy, tiền xu đang lưu hành
- M1: bao gồm
+ M0
+ Tài khoản tiền gửi có thể rút theo yêu cầu (tài
khoản tiền gửi không kì hạn)
- M2: bao gồm
+M0
+Tài khoản tiền gửi có kì hạn
Mục tiêu
Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo
tiền trong nền kinh tế.
Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của
ngân hàng trung ương.
Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản –
mô hình thị trường tiền tệ.
Phân tích tác động của chính sách tiền tệ
đến hoạt động của nền kinh tế.
II. Hệ thống ngân hàng và cung
tiền
1. Cơ sở tiền tệ và cung tiền
Cung tiền (MS) gồm tiền mặt ngoài hệ thống
ngân hàng (Cu) và tiền gửi (D)
MS= Cu + D
Cơ sở tiền tệ (B) gồm tiền mặt ngoài hệ thống
ngân hàng (Cu) và dự trữ của các ngân hàng
thương mại (R)
B=Cu+R
II. Hệ thống ngân hàng và cung
tiền
2. Hoạt động hệ thống ngân hàng và quá
trình tạo tiền
• Hệ thống ngân hàng 2 cấp
Các ngân hàng thương mại
Ngân hàng Trung ương
II. Hệ thống ngân hàng và cung
tiền
2.1 Ngân hàng Trung ương (NHTW)
- Là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ và có
chức năng điều hành chính sách tiền tệ (CSTT).
- Nhiệm vụ:
+ Điều tiết các họat động ngân hàng và đảm bảo
sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng, giữ vai
trò là “người cho vay cuối cùng”.
+ Kiểm soát lượng tiền cung ứng
II. Hệ thống ngân hàng và cung
tiền
2.2 Ngân hàng thương mại: có 2 chức
năng
- Trung gian tài chính
- Tạo ra loại tài sản có thể đước sử dụng
trong thanh toán (chính là phần tiền kí gửi
có thể viết séc D)
II. Hệ thống ngân hàng và cung
tiền
Xem xét tình huống: NHTW phát hành 1000
triệu đồng.
Trường hợp 1: không có hệ thống ngân hàng.
- Toàn bộ tiền ngân hàng trung ương phát hành
nằm trong tay dân chúng dưới dạng tiền mặt.
- Cu= 1000, D=0
- MS = Cu+D = 1000
Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở ban đầu
NHTW in ra.
II. Hệ thống ngân hàng và cung
tiền
Trường hợp 2: ngân hàng họat động theo nguyên
tắc dự trữ 100%
- Dân chúng gửi toàn bộ số tiền này vào ngân hàng
thương mại 1 (NHTM 1) dưới dạng tiền gửi không kỳ
hạn; NHTM giữ toàn bộ số tiền này dưới dạng dự trữ.
Cu = 0, D = 1000; dự trữ (R) = 1000
MS = Cu + D = 0 + 1000 = 1000
Tài sản có Tài sản nợ
R = 1000 D = 1000
NHTM 1 Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở
NHTW in ra, NH họat động dự trữ 100%
không tác động đến cung tiền.
II. Hệ thống ngân hàng và cung
tiền
Trường hợp 3: ngân hàng họat động theo
nguyên tắc dự trữ một phần.
- Dân chúng gửi toàn bộ vào NHTM dưới dạng
tiền gửi không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho
vay trở lại dân chúng 90%.
D = 1000 đồng; R = 10%1000 = 100 đồng
NHTM 1 cho vay 90%x1000 = 900 đồng
Tiền mặt dân chúng giữ Cu = 900 đồng (do NHTM
cho dân chúng vay 900 đồng)
MS = Cu + D = 900 + 1000 = 1900 đồng
II. Hệ thống ngân hàng và cung
tiền
NHTM 1
Tài sản có Tài sản nợ
R: 100
Cho vay: 900
D: 1000
Người đi vay tiếp tục gửi
900 đồng vào NHTM 2
NHTM 2
Tài sản có Tài sản nợ
R: 90
Cho vay: 810
D: 900
Người đi vay tiếp tục gửi
810 đồng vào NHTM 3
NHTM 3
II. Hệ thống ngân hàng và cung
tiền
Quá trình trên tiếp tục diễn ra, có bao
nhiêu tiền được tạo ra trong nền kinh tế?
Tiền gửi ban đầu: 1000
Khoản cho vay của NHTM 1: 900=0,9x1000
Khoản cho vay của NHTM 2: 810=0,9x900
Khoản cho vay của NHTM 3:729=0,9x810
......... khoản cho vay của NHTM n:
II. Hệ thống ngân hàng và cung
tiền
Nếu trong nền kinh tế có n NHTM thì tổng
lượng tiền trong nền kinh tế là:
MS= 1000 (1+0,9+0,92+0,93+....+0,9n-1)
= 10000 ???
II. Hệ thống ngân hàng và cung
tiền
3. Mô hình cung tiền
Cơ sở tiền: B = Cu + R (1)
Cung tiền: MS = Cu + D (2)
Cơ sở tiền và cung tiền có mối quan hệ
như thế nào?
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
- Chia phương trình 2 cho phương trình 1:
MS Cu D
B Cu R
/ /
/ /
MS Cu D D D
B Cu D R D
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi: cr = Cu/D
Tỉ lệ dự trữ thực tế: rr = R/D
MS = mM x B
1
M
MS cr
m
B cr rr
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Số nhân tiền (mM): phản ánh mức độ mà
mỗi đồng cơ sở tiền tệ tạo thành cung tiền
lớn hơn, hay là khả năng tạo tiền của
NHTM.
mM quan hệ ngược chiều với cr và rr.
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
MS = mM x B
MS phụ thuộc vào :
• Cơ sở tiền tệ (B): cung tiền tỉ lệ thuận với
cơ sở tiền tệ, sự gia tăng cơ sở tiền tệ làm
tăng cung tiền theo cùng 1 tỉ lệ.
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Tỉ lệ dự trữ thực tế (rr):
- Tỉ lệ dữ trữ bắt buộc (rrr): tỉ lệ dự trữ tối
thiểu mà các NHTM phải chấp hành theo
quy định của NHTW.
- Tỉ lệ dự trữ dôi ra: phản ánh hành vi của
các NHTM có thể dự trữ cao hơn mức bắt
buộc.
- Cung tiền tỉ lệ nghịch với rr, khi rr càng nhỏ
thì mM càng nhỏ và cung tiền càng nhỏ.
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với
tiền gửi (cr).
- Dân chúng thích giữ tiền mặt tức là cr lớn
thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ.
- Phụ thuộc vào thói quen thanh toán của
công chúng, chi phí và sự thuận tiện để
nhận được tiền mặt, yếu tố thời vụ.
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
4. Các công cụ điều tiết cung tiền
Nghiệp vụ thị trường mở (OMO)
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc
Lãi suất chiết khấu
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
MS = mM x B
Nghiệp vụ thị trường mở
- Là họat động mua bán trái phiếu chính phủ của
NHTW.
- Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ làm cơ sở
tiền tăng lên và do đó tăng cung tiền.
- Khi NHTW bán trái phiếu chính phủ làm cơ sở
tiền giảm xuống và do đó giảm cung tiền.
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
MS = mM x B
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc
- Tỉ lệ tiền gửi tối thiểu mà NHTW yêu cầu
các NHTM giữ lại từ tiền gửi.
- Khi NHTW tăng rrr thì rr tăng và do đó mM
giảm, cung tiền giảm.
- Khi NHTW giảm rrr thì rr giảm và do đó
mM tăng, cung tiền tăng.
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
MS = mM x B
Lãi suất chiết khấu
- Là lãi suất mà NHTW áp dụng khi cho các
NHTM vay tiền.
- Lãi suất chiết khấu càng cao thì NHTM ít vay
tiền của NHTW NHTM tăng dự trữ để đáp
ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng rr tăng,
mM giảm và do đó cung tiền giảm.
- Lãi suất chiết khấu càng thấp thì khuyến khích
các NHTM vay tiền từ NHTW NHTM giảm dự
trữ rr giảm, mM và do đó cung tiền tăng.
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Công cụ nào được sử dụng nhiều
nhất???
• Nghiệp vụ thị trường mở:
- Tác động nhanh và hiệu quả.
- Được sử dụng rộng rãi ở các nước.
• Tỉ lệ dự trữ bắt buộc:
- Sử dụng vào thời điểm có khủng hoảng.
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
MS = mM x B
NHTW không thể kiểm soát cung tiền 1
cách hiệu quả:
- mM phụ thuộc vào cr, mà cr thay đổi tùy
theo hành vi nắm giữ tiền mặt của dân
chúng. Khi cr thay đổi làm cho MS thay
đổi.
- Các NHTM có khoản dự trữ dôi ra thì rr
thay đổi làm mM và do đó là MS thay đổi.
Mục tiêu
Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo
tiền trong nền kinh tế.
Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của
ngân hàng trung ương.
Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản -
mô hình thị trường tiền tệ.
Phân tích tác động của chính sách tiền tệ
đến hoạt động của nền kinh tế.
III. Thị trường tiền tệ
Lý thuyết ưa thích thanh khoản của
Keynes: lãi suất được quyết định bởi cung
tiền và cầu tiền.
III. Thị trường tiền tệ
1. Cầu tiền (MD)
Tại sao mọi người muốn giữ tiền?
- Động cơ giao dịch (transaction motive): giữ tiền
để thực hiện các khoản thanh toán thường
xuyên.
- Động cơ dự phòng (precautionary motive): để
đáp ứng các giao dịch không dự đoán trước
được.
- Động cơ đầu cơ (speculative motive): giữ tiền
với tư cách là 1 bộ phận trong danh mục đầu tư.
III. Thị trường tiền tệ
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu tiền
thực tế
- Lãi suất danh nghĩa (i)
- Thu nhập thực tế (Y)
III. Thị trường tiền tệ
Lãi suất danh nghĩa
- Lãi suất được xem là chi phí cơ hội của
việc giữ tiền.
- Lãi suất danh nghĩa tăng thì chi phí cơ hội
của việc giữ tiền tăng, mọi người nẵm giữ
ít tiền mặt hơn.
- Lãi suất danh nghĩa giảm thì mọi người
nắm giữ nhiều tiền mặt hơn.
III. Thị trường tiền tệ
Thu nhập thực tế
- Thu nhập tăng thì nhu cầu chi tiêu tăng và
mọi người muốn nắm giữ nhiều tiền hơn.
- Thu nhập giảm thì nhu cầu chi tiêu giảm
và mọi người cần nắm giữ ít tiền hơn.
Đường cầu tiền
i1
i2
M1 M2 Lượng tiền, M
Lãi suất, i
MD0
E1
E2
MD1
M3
Lãi suất thay đổi
gây ra sự di
chuyển dọc
đường MD
Thu nhập thay đổi
gây ra sự
gịch chuyển
của đường MD
III. Thị trường tiền tệ
2. Cung tiền (MS)
Cung tiền do NHTW kiểm soát
Không phụ thuộc lãi suất
Đường cung tiền
Lượng tiền, M
Lãi suất, i
M1 M0 M2
MS1
MS0 MS2
NHTW tăng/ giảm
cung tiền làm
đường MS
dịch chuyển
sang phải/trái
III. Thị trường tiền tệ
3. Cân bằng thị trường tiền tệ
Lãi suất danh nghĩa điều chỉnh để cân
bằng thị trường tiền tệ.
Tại mức lãi suất danh nghĩa cân bằng thì
lượng cầu tiền thực tế bằng lượng cung
tiền thực tế, thị trường tiền tệ cân bằng.
Cân bằng thị trường tiền tệ
Tại E0(i0,M0):
lượng cầu tiền
thực tế bằng
lượng cung tiền
thực tế
Thị trường tiền tệ
ở trạng thái cân
bằng.
Lượng tiền
M
Lãi suất
i
MD
MS0
M0
i0
E0
Cân bằng thị trường tiền tệ
Tại mức mức lãi
suất i1: MS>MD
thị trường tiền tệ dư
cung tiền.
Mọi người đang
nắm giữ nhiều tiền
chuyển sang các tài
sản sinh lãi khác
lãi suất giảm dần về
mức i0, lượng cầu
tiền tăng dần về
mức M0 thị
trường tiền tệ trở về
trạng thái cân bằng.
MS
MD
Lượng tiền
M
M0
i0
i1
E0
E1
i
Cân bằng thị trường tiền tệ
Tại mức lãi suất i1:
MD>MS
thị trường dư cầu
tiền.
Mọi người chuyển
các tài sản sinh lãi
sang tiền lãi
suất tăng dần lên
i0, cầu tiền giảm về
M0, thị trường cân
bằng.
i
i0
i1
M0 M
MD
MS
E0
E1
Mục tiêu
Tìm hiểu khái niệm tiền và quá trình tạo
tiền trong nền kinh tế.
Tìm hiểu vai trò kiểm soát cung tiền của
ngân hàng trung ương.
Tìm hiểu lý thuyết ưa thích thanh khoản -
mô hình thị trường tiền tệ.
Phân tích tác động của chính sách tiền tệ
đến hoạt động của nền kinh tế.
IV. Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ liên quan đến việc điều
hành thay đổi cung tiền của NHTW.
IV. Chính sách tiền tệ
1. NHTW thực hiện chính sách tiền tệ mở
rộng.
NHTW tăng cung tiền thông qua
Mua trái phiếu chính phủ (OMO)
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Giảm lãi suất chiết khấu
Chính sách tiền tệ mở rộng
MS1MS0
MD
i0
i1
M
i
Thị trường tiền tệ
1. Cung tiền tăng2. Lãi suất
cân bằng
trên thị trường
tiền tệ giảm
Chính sách tiền tệ mở rộng
Lãi suất giảm làm đầu tư tăng
r0
r1
I(r0) I(r1)
Đầu tư
dự kiến
Lãi suất
thực tế
I(r)
3. Đầu tư tăng
Đầu tư
Chính sách tiền tệ mở rộng
Theo mô hình giao điểm Keynes, khi chi tiêu cho đầu tư
tăng thì thu nhập được tăng theo số nhân.
AE0
AE1
450
Y
AE
∆I
Y0 Y1
4. Thu nhập tăng
theo hiệu ứng số nhân
∆Ixm
Mô hình giao điểm Keynes
Chính sách tiền tệ mở rộng
Trong ngắn hạn, giá cả cứng nhắc, thu nhập tăng làm
đường AD dịch chuyển sang phải, sản lượng cân bằng
ngắn hạn tăng.
AS
AD1AD0
Y0 Y1
∆Ixm
Sản lượng
Y
Mức giá
P
P0
Mô hình AD-AS
5. Sản lượng tăng
Chính sách tiền tệ mở rộng
Trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều
nguồn lực chưa sử dụng và giá cả cứng
nhắc, chính sách tiền tệ mở rộng có tác
dụng kích thích nền kinh tế tạo ra mức sản
lượng lớn hơn.
Nếu giá cả điều chỉnh linh họat thì kết quả
thay đổi thế nào???
Chính sách tiền tệ mở rộng
Khi giá cả linh hoạt, giá tăng lên để điều chỉnh cân bằng
AD và AS, sản lượng cân bằng tăng đến Y2 và mức giá
tăng lên P1
Y
Y0 Y2 Y1
P0
P1
P
AS
AD1
AD0
IV. Chính sách tiền tệ
2. Chính sách tiền tệ thu hẹp
NHTW giảm cung tiền thông qua:
- Bán trái phiếu chính phủ
- Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc
- Tăng lãi suất chiết khấu
Trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều
nguồn lực chưa sử dụng và giá cả cứng
nhắc, CSTT thu hẹp làm giảm sản lượng.
IV. Chính sách tiền tệ
3. Hiệu quả của chính sách tiền tệ
Có 3 nhân tố cơ bản quyết định sản lượng tăng
bao nhiêu khi tăng cung tiền một lượng nhất
định:
- Hệ số co dãn của cầu tiền theo lãi suất (càng ít
co dãn thì càng hiệu quả).
- Sự nhạy cảm của đầu tư với lãi suất (càng nhạy
cảm càng hiệu quả).
- Giá trị số nhân chi tiêu (càng lớn càng hiệu quả).
Bài đọc thêm số 8