Tấm hoặc màng được tạo từ công nghệ đùn được gia nhiệt trên nhiệt độ mềm Tg, sau đó được biến dạng bởi lực tạo hình (áp suất chân không, áp suất không khí hoặc lực cơ học) ép nó vào khuôn và và được làm nguội. Cuối cùng sản phẩm sẽ có hình dạng của bề mặt khuôn.
Cácđặc tính:
•Biến dạng trong nhiệt định hình được thực hiện trong khi vật liệu ở trạng thái mềm (không nóng chảy).Đó chính là điểm võng xuống
•Quá trình chủ yếu là biến dạng dài bề mặt tự do, nó tương tự quá trình thổi và thổi màng.
23 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4447 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhiệt định hình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1NHIỆT ĐỊNH HÌNH
(THERMOFORMING)
1
1.NGUYÊN LÝ
2
GIA
NHIỆT
VẬT LIỆU
TRƯỚC KHI
ĐỊNH DẠNG
KẸP
HÌNH
DẠNG SẢN
1. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
3
ĐƯỜNG HÚT
CHÂN KHÔNG
ĐỊNH DẠNG CHÂN KHÔNG
PHẨM
• Nhiệt định hình là một
phương pháp chế biến
nhựa lâu đời và phổ biến
nhất.
1. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
4
21. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
• Tấm hoặc màng được tạo từ công nghệ đùn được gia nhiệt trên nhiệt độ
mềm Tg, sau đó được biến dạng bởi lực tạo hình ( áp suất chân không, áp
suất không khí hoặc lực cơ học) ép nó vào khuôn và và được làm nguội. Cuối
cùng sản phẩm sẽ có hình dạng của bề mặt khuôn.
5
Các đặc tính:
• Biến dạng trong nhiệt định hình được thực hiện trong khi vật liệu ở trạng
thái mềm (không nóng chảy). Đó chính là điểm võng xuống
•Quá trình chủ yếu là biến dạng dài bề mặt tự do, nó tương tự quá trình thổi
và thổi màng.
•Ưu điểm
-Giá thành máy thấp
-Nhiệt độ yêu cầu thấp
-Áp suất yêu cầu thấp
-Tạo chi tiết lớn dễ dàng
-Chu kỳ khuôn nhanh
-Vật liệu khuôn không yêu cầu cao
ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM
6
•Nhược điểm
-Polymer bị gia nhiệt hai lần
-Giá vật liệu cao
-Phế liệu cao
-Độ phức tạp của hình dáng sản phẩm bị hạn chế
-Sản phẩm chỉ được tạo hình bởi một phía nhờ khuôn
-Chiều dầy sản phẩm không đồng đều
-Có nội ứng suất
2.SẢN PHẨM
7
2.CÁC SẢN PHẨM NHIỆT ĐỊNH HÌNH
8
32.CÁC SẢN PHẨM NHIỆT ĐỊNH HÌNH
9
2.CÁC SẢN PHẨM NHIỆT ĐỊNH HÌNH
10
2.CÁC SẢN PHẨM NHIỆT ĐỊNH HÌNH
11
2.CÁC SẢN PHẨM NHIỆT ĐỊNH HÌNH
12
42.CÁC SẢN PHẨM NHIỆT ĐỊNH HÌNH
13
2.CÁC SẢN PHẨM NHIỆT ĐỊNH HÌNH
14
ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT
• Phương pháp định dạng nhiệt nhờ chân được ứng
dụng rất nhiều trong sản xuất hàng loạt, hàng khối.
15
3.PHÂN LOẠI
16
5• Chân không
• Áp suất
• Hỗ trợ nhờ chày
• Kéo ngược
• Tự do
3.PHÂN LOẠI
17
• Chày (Drape)
• Cối (Snap-back)
• Chày và cối (Matched die)
• Cơ
4.ĐỊNH DẠNG
BẰNG CHÂN
KHÔNG
18
* Đây là dạng đơn giản nhất,
dùng áp suất chân không để
kéo tấm vào lòng khuôn.
• Quá trình bắt đầu khi tấm
được gia nhiệt mềm.
• Sau đó áp suất chân không
thông qua các lỗ nhỏ ở bên
trong khuôn sẽ đẩy tấm vào
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
19
sát khuôn nơi mà nó được làm
nguội và có được hình dạng
mong muốn ( hình dạng của
lòng khuôn).
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
20
6BƯỚC 1
21
Tấm chất dẻo được gia nhiệt đến nhiệt độ mềm
BƯỚC 2
22
Tấm được đặt lên trên lòng khuôn
BƯỚC 3
23
Chân không sẽ kéo tấm vào trong lòng khuôn
BƯỚC 4
Chất dẻo sẽ được làm
nguội khi nó tiếp xúc
với mặt khuôn có nhiệt
24
độ nguội và sản phẩm
sẽ được lấy đi
74.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
25
Trong phương pháp này thì tấm nhựa
được gia nhiệt cho đến khi đạt trạng thái
mềm dẻo, sau đó nhờ áp suất chân
không thông qua các lỗ bên dưới khuôn
sẽ kéo tấm nhựa ép sát vào bề mặt
khuôn để tạo sản phẩm mong muốn.
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
26
• Quá trình hình thành sản phẩm trên
khuôn đực. Tấm được kẹp và gia nhiệt
đến nhiệt độ mềm và sau đó được ép trên
toàn bộ bề mặt ngoài của khuôn đực
cùng đồng thời dùng áp suất chân khuôn.
• Dùng khi sản phẩm yêu cầu hình dạng
của bề mặt trong có kích thước và chất
l í d á bồ ắ à á bồ
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
27
ượng cao v ụ c c n t m v c c n
nước khoáng cần có các gai.
•Ưu điểm là không có hiện tượng chiều
dầy của sản phẩm bị mỏng.
• Giá của khuôn thấp hơn khi khuôn có
yêu cầu là lòng khuôn. Chu kỳ ngắn
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
28
8– Dùng khi chiều sâu cần thiết của sản phẩm lớn.
– Kích thước của bóng bóng được giám sát bởi con mắt điện tử. Khi
bóng thổi tới kích thước yêu cầu thì áp suất ngừng cung cấp vép vật
liệu vào khuôn.
– Chày sẽ hỗ trợ để tạo ra hình dáng của sản phẩm.
– Ưu điểm là chiều dầy đồng đều hơn. Nhược điểm là chu kỳ lớn
– Áp suất chân không sẽ kéo vật liệu trước khi hình thành sản phẩm
ể ẩ ề ầ ồ ề
6.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ KÉO NGƯỢC
29
đ sản ph m có chi u d y đ ng đ u hơn
• Nó là dạng khác của phương pháp
trên nó kết hợp ưu điểm của phương
pháp kéo ngược và định dạng nhiệt
nhờ bề mặt ngoài của khuôn.
• Tấm được gia nhiệt đến nhiệt độ
ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ BỀ NGOÀI CỦA KHUÔN
NHƯNG NGƯỢC (Snap-back Forming)
30
mềm và kéo nhanh về phía khuôn.
• Thường dùng cho chi tiết có hình
dạng phức tạp. Chu kỳ tương đối
dài nhưng chiều dầy sản phẩm đồng
đều tốt.
- Chày sẽ kéo vật liệu để hỗ trợ sự hình thành sản phẩm
- Phần trên sẽ được hình thành nhờ chày, cón áp suất chân không sẽ tác
dụng để hoàn tất sản phẩm
- Ưu điểm của phương pháp này là chiều dầy đồng đều hơn đặc biệt là các
sản phẩm dạng hộp, giảm sự kéo hoặc sự mỏng của vật liệu trong suốt quá
trình định dạng
- Vật liệu của chày thường bằng gỗ hoặc kim loại, hoặc polymer nhiệt rắn
- Nhiệt độ của chày thường thấp hơnnhiệt độ của chất dẻo khoảng vài độ để
ngăn ngừa sự nguộii sớm
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG CÙNG VỚI
SỰ HỖ TRỢ CỦA CHÀY
31
- Chày thường nhỏ hơn lòng khuôn 10% - 20 %.
• Chày sẽ hỗ trợ quá trình hình
thành để cải thiện quá trình
định dạng nhiệt nhờ chân
không. Việc sử dụng chày ép
vào tấm ở nhiệt độ mềm vào
khuôn trước khi có tác dụng
của chân không
• Đôi khi người ta có thể sử
ấ
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG CÙNG VỚI
SỰ HỖ TRỢ CỦA CHÀY
32
dụng với áp su t dư thay vì
dùng áp suất chân không
94.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG CÙNG VỚI
SỰ HỖ TRỢ CỦA CHÀY
33
•Phương pháp này là dạng khác của phương pháp hỗ trợ của chày.
• Tấm sẽ được gia nhiệtđến nhiệt độ mềm và thổi nó xa khuôn (kéo vật liệu mỏng ở tâm
của tấm vùng có chiều dầy lớn nhất trong quá trình dùng định dạng nhiệt nhờ chân
không) trước khi dùng chày hỗ trợ.
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ KÉO NGƯỢC
34
Bước kéo ngược (tạo bóng) Bước dùng chày hỗ trợ và tạo
hình sản phẩm
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
35
Có thể dùng hỗ trợ bằng máy
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
36
10
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
Có thể dùng hỗ trợ bằng máy
37
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
38
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
39
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
40
11
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
41
• Hai lớp được định dạng đồng thời
• Có thể tạo nhiều mầu và trang trí
ĐỊNH DẠNG NHIỆT HAI LỚP
42
• Trong kĩ thuật này chiều dày của sản phẩm sẽ không đều
• Khi tấm chạm vào khuôn thì chiều dầy của sản phẩm tại
chỗ đó sẽ trở nên cố định, ngoài ra quá trình kéo vẫn xảy
ra ở vùng chưa tiếp xúc với khuôn, đặc biệt là tại các góc.
• Do vậy vùng mỏng nhất xảy ra tại các góc hoặc gần vùng
4.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ CHÂN KHÔNG
43
,
kẹp
5.ĐỊNH DẠNG
BẰNG ÁP SUẤT
44
12
– Áp suất dư thường (14.5 to 300 psi).
– Ưu điểm là chu kỳ khuôn nhanh hơn so với phương pháp trên, tấm được tạo thành
với nhiệt độ thấp hơn do áp suất ép cao hơn, kích thước sản phẩm có độ chính xác
hơn và sản phẩm có hình dáng sắc nét hơn. Áp suất được tác dụng nhanh để ngăn
ngừa bị nguội
5.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ ÁP SUẤT
45
Áp suất không khí sẽ ép tấm vào lòng khuôn
6.ĐỊNH DẠNG
TỰ DO
46
– Việc định dạng sản phẩm không cần khuôn.
– Sản phẩm được phồng lên nhờ áp suất và sau đó
được làm nguội. Vòng kẹp thiết kế có thể điều khiển
hình dáng bán cầu
– Ví dụ làm sản phẩm dạng vòm của xe đua.
– Ưu điểm là có độ trong suốt quang học cao.
6.ĐỊNH DẠNG NHIỆT TỰ DO
47
– Các sản phẩm được thổi
– Không tiếp xúc với bề mặt khuôn, việc chạm sản
phẩm vào bề mặt khuôn sẽ làm cho chất lượng bề
mặt của sản phẩm bị thay đổi
– Độ phức tạp của sản phẩm bị giới hạn
6.ĐỊNH DẠNG NHIỆT TỰ DO
48
13
7.ĐỊNH DẠNG
NHỜ LÒNG VÀ CHÀY
49
- Hai khuôn được dùng để hình thành sản phẩm mà không sử dụng áp suất
– Dùng khi sản phẩm không có kéo lớn.
– Ưu điểm là chất lượng kích thước bề mặt trong và ngoài tốt
7.ĐỊNH DẠNG NHIỆT NHỜ LÒNG VÀ CHÀY KHUÔN
(Matched Die Forming)
50
8.KHUÔN
51
• Hầu hết khuôn được làm bằng vật liệu nhôm bằng cách gia công hoặc
đúc.
• Do áp suất tác động lên khuôn tương đối nhỏ so với các biện pháp khác
nên vật liệu cũng đa dạng hơn. Có thể được làm bằng các vật liệu như :
gỗ cứng, epoxy đúc, thép.
• Gỗ: sử dụng cho sản xuất chi tiết với số lượng nhỏ từ (50-100)
sản phẩm
• Sợi thủy tinh: dùng tới 50,000 sản phẩm
ẩ
KHUÔN
52
• Kim loai : dùng cho sản lượng hàng triệu sản ph m
• Sứ: chủ yếu dùng trong mô phỏng và thí nghiệm.
• Các loại nhiệt nhựa rắn(epoxy, resin): độ bền cao, bề mặt sản
phẩm tương đối tốt. Thường có phủ lớp nhôm để tăng tính chịu
nhiệt.
• Nhôm: được sử dụng nhiều nhất do độ cứng bề mặt cao, dẫn
nhiệt tốt, tính chống mòn cao.
• Góc thoát khuôn thường từ (2-7) độ .
• Các lỗ thoát khí thường được khoan ở phần trên hoặc phần dưới của
khuôn để tạo điều kiện thoát khí là tốt nhất.
14
Các yêu cầu đối với khuôn:
• Thành khuôn phải có góc nghiêng, giúp cho việc
lấy sản phẩm dễ dàng
• Bề mặt khuôn được làm nhám hay nhẵn tùy thuộc
vào loại vật liệu nhựa được sử dụng
KHUÔN
53
.
• Bố trí các lỗ thoát khí hợp lý, giúp cho việc tạo
chân không dễ dàng, định hình tốt hơn, sản phẩm
sắc nét, đồng thời ngăn ngừa tạo túi khí trong quá
trình định hình.
• Khuôn không được quá sâu, nếu không nhựa sẽ bị
dính lại ở các góc, đồng thời cũng ảnh hưởng đến
độ dày sản phẩm.
Khuôn gỗ
KHUÔN
54
Khuôn sợi thủy tinh
Khuôn kim loại
KHUÔN
55
KHUÔN
56
15
• Khuôn cái (Female mold)- khuôn đực ( Male mold)
KHUÔN
57
KHUÔN
58
- Người ta chia làm hai loại khuôn:
59
Khuôn
60
16
9.THIẾT KẾ SẢN PHẨM
61
• Tỉ số kéo
– Cần phải chọn hợp lý để chiều sâu không thừa quá mức.
– Là thống số quan trọng dùng để xác định khối lượng sao cho sự thay đổi chiều
dầy của sản phẩm không xảy ra. Tỉ số kéo cao sẽ gây ra sự thay đổi chiều dầy
quá nhiều, hoặc quá mỏng có thể xảy ra.
– Tỉ số kéo = Chiều sâu của sản phẩm / chiều rộng của sản phẩm.
– Tỉ số kéo cần phải nhỏ hơn
• 2:1 đối với khuôn cái
ố
9. THIẾT KẾ SẢN PHẨM
62
• 7:1 đ i với khuôn đực
•Tỷ số diện tích
Tỉ số diện tích gần bằng khối lượng của sản phẩm.
– Tỉ số diện tích = Diện tích của tấm trước khi định dạng / diện tích của sản
phẩm sau khi tạo hình
– Ví dụ diện tích của tấm là 30 in2 và sản phẩm có diện tích là 60 in2, thì tỷ số
là 1:2 và chiều dầy của sản phẩm sẹ là 50% chiều dầy của tấm.
• Xác định chiều dầy của tấm phôi ban đầu để dùng công nghệ
định dạng nhiệt, giả thuyết chiều dầy của sản phẩm là đồng
đều. Kích thước của sản phẩm 60 x 50 x 5 cm và dùng phối
có chiều dầy là 2mm. Chú ý có xét tới phần kẹp 2 cm cho
mỗi cạnh
1. Kích thước của tấm phôi là= 64 x 54 cm
2. Tính bề mặt của sản phẩm
9. THIẾT KẾ SẢN PHẨM
63
50 x 60 x 1 cạnh = 3000 cm2
50 x 5 x 2 cạnh = 500 cm2
60 x 5 x 2 cạnh = 600 cm2
Tổng diện tích = 4100 cm2
3. Diện tích định dạng nhiệt của phôi
tấm= 60 x 50 = 3000 cm2
4. Tỉ số diện tích = 3000/4100
5. Chiều dầy của phôi là
= 2 mm/0.7317 = 2.73 mm
• Hình dáng và thiết kế sản phẩm
– Undercuts
• Các lõi kéo
– Kích thước
• Chiều sâu, và diện tích
bề ặt
9. THIẾT KẾ SẢN PHẨM
64
m
17
10.THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ
65
– TỐC ĐỘ CỦA ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG
• Càng nhanh càng tốt
– Nhiệt độ của kuôn
• Thông thường là nhiệt độ phòng. Nếu nhiệt độ tăng thì thời gian chu kỳ và độ
co rút sẽ tăng
– Kích thước của bóng khi dùng phương pháp kéo ngược
10. CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ
66
Kích thước của bóng không vướt quá 50% to 75% kích thước ngắn của tấm kẹp
– Plug size
• Chầy bằng70% đến 85% lòng khuôn và hính dáng của chày phải đối xứng với
lòng khuôn
67
11.THIẾT BỊ
68
18
• Máy
11. THIẾT BỊ
69
11. THIẾT BỊ
70
11. THIẾT BỊ
71
11. THIẾT BỊ
72
19
11. THIẾT BỊ
73
11. THIẾT BỊ
74
Máy định dạng nhiệt một
trạm thường bao gồm :
- Phần gia nhiệt phôi tấm
- kẹp tấm
- Khuôn
-Di chuyển tấm và khuôn vào
phần định dạng. Liên quan
với hệ thống chân không và
11. THIẾT BỊ
75
áp suất, và pittôn thủy lực để
ép vào khuôn,
- Hệ thống vận chuyển,
- Lò và quạt làm nguội
11. THIẾT BỊ
76
20
11. THIẾT BỊ
77
• Máy
Máy đóng gói
Máy có khuôn di chuyển qua lại
Shuttle Mold Machine
11. THIẾT BỊ
78
Máy đóng gói phồng
Máy định dạng chân không
QUÁ TRÌNH HÌNH ĐÓNG GÓI
• Đóng gói phồng
– Tấm nhựa được làm sạch tấm được căng dùng định dạng chân không hoặc dùng
chày hỗ trợ . Nhiều gói được đóng đồng thời.
– Sản phẩm cần đóng gói được đặt vào lòng khuôn trong khi tấm thì vẫn được
định hướng cùng với lòng khuôn đi xuống.
Tấm được in cùng với chất dính kết trên cạnh và được ép vào với nhau
79
– .
– Phần phồng được tạo ra giữa vật liệu cần đóng gói và bao bì
– Thường dùng cho những vật liệu có độ cứng vừa phải
– Cần có khuôn
• Đóng gói bình thường
– Giống như đóng gói phồng trong việc dùng bìa cứng nhưng chất dẻo thì không
cứng và không hình thành khoang chứa.
– Ngoài ra chất dẻo không mềm và việc địng dạng được thực hiện sao cho sản
phẩm được giữ bảo quản trong màng đối diện với bỉa cứng nhờ việc dùng tấm
mà trên đó có in và có nhiều lỗ nhỏ .
– The cardboard would then have an adhesive applied to the upper (printed)
QUÁ TRÌNH HÌNH ĐÓNG GÓI
80
surface. The products are placed with one product in each pack.
– The heated plastic material is then laid over the sheet of cardboard and vacuum
is applied to draw the plastic sheet against the cardboard. (Draw forming)
– Skin pack sheet is held firmly against part
-Flexible materials are used
-No mold is needed
21
Blister Pack and Skin Pack
81
Blister Packs
Skin Packs Formed blister pack material
• Cắt
– Cắt bằng robot
– Gia công khuôn
11. THIẾT BỊ
82
• Các điều cần chú ý
– Vật liệu đóng gói
• Tấm
• Cuộn
– Bộ phận đóng gói
11. THIẾT BỊ
83
• Quá trình thứ hai
• Cắt
– Phế liệu vật liệu
• Sử dụng lại/bỏ đi
12.VẬT LIỆU
84
22
• Ứng dụng được cho cả nhựa nhiệt dẻo và cả nhựa nhiệt
rắn. Người ta sử dụng chủ yếu nhựa nhiệt dẻo.
• Hầu như tất cả các loại nhựa nhiệt dẻo đều thích hợp với
phương pháp định dạng nhiệt nhờ chân không.
• Phổ biến nhất là Polystyrene (HIPS) vì giá thành tương
12. VẬT LIỆU
85
,
đối rẻ, màu sắc đa dạng và rất dễ dàng để tạo hình.
Vật liệu Tg Theat
distortion@66ps
i
Tmold set Tlower forming
limit
Tnormal
forming
Tupper forming
limit
ABS 88-120°C 77-113°C 82°C 127°C 146°C 182°C
PS 94°C 68-96°C 85°C 127°C 149°C 182°C
HDPE -110°C 79-91°C 77°C 127°C 146°C 182°C
12. VẬT LIỆU
86
Thuộc tinh của vài loại nhựa dùng cho nhiệt định hình (theo Throne 1996, trang. 69)
PP 5°C 107-121°C 88°C 132°C 154-163°C 166°C
PC 150°C 138°C 132°C 168°C 191°C 204°C
PMMA 100°C 74-113°C 85°C 149°C 177°C 193°C
Vật liệu
Tính dẫn
nhiệt
(cal/s cm °C) x 104
Khả năng
chịu nhiệt
(cal/g °C)
Khả năng
tỏa nhiệt
(cm2/s) x 10-4
Giãn nở nhiệt
Coef. (°C-1) x 10-6
ABS 2-3 0.4 4.8-7.1 70
PS 4.3 0.54 7.66 60-130
12. VẬT LIỆU
87
Thuộc tinh của vài loại nhựa dùng cho nhiệt định hình (theo Throne 1996, trang. 85-
86)
LDPE 7.57-9.6 0.88-1.05 7.85-11.9 250
HDPE 9.0-12.1 0.88-1.15 8.1-14.3 200
Bảng tra một số loại nhựa thông dụng
88
23
Một số hiện tượng gặp trong quá trình và biện pháp khắc phục.
Hiện tượng Nguyên
nhân
Biện pháp
Khó dỡ
khuôn
Khuôn và chi
tiết còn nóng
Tăng tốc quá
trình làm
89
nguội, giảm
nhiệt độ
khuôn.
Góc dỡ
khuôn nhỏ
Tăng góc dỡ
khuôn.
Hình dạng sản phẩm
không chính xác
Vật liệu chưa đạt đến
nhiệt độ biến dạng dẻo
Tăng thời gian gia nhiệt,
tăng nhiệt độ và xem xét
lại phân bố vị trí của bộ
phận gia nhiệt
Nhiệt độ khuôn quá
nguội
Gia nhiệt để đảm bảo
khuôn đạt nhiệt độ như
đã tính toán
Á ấ hâ khô Điề hỉ h hời i
90
p su t c n ng
chưa phù hợp
u c n t g an
thực hiện chân không.
Tăng số lượng hoặc
đường kính các lỗ thoát
khí. Kiểm tra xem lỗ có
vật cản không, có bị rò rĩ
không.
Chi tiết bị cong
vênh
Chi tiết được tháo
ra quá nhanh
Tăng chu kỳ làm
nguội
Có quạt phụ làm
nguội
Kiểm tra khi chi tiết
hạ đến nhiệt độ
phù hợp mới lấy ra
Quá trình làm nguội
chi tiết không đều
Thiết kế lại hệ
thống làm nguôi
91
khuôn.
Thiết kế khuôn kém Xem xét thiết kế lại
khuôn cho phù
hợp.
Áp suất dỡ khuôn
quá lớn
Điều chỉnh lại áp
suất dỡ khuôn.
Xuất hiện bọt khí Gia nhiệt quá
nhanh, không đều
Tăng thời gian gia
nhiệt, phân bố lại vị
trí bộ phận gia
nhiệt
Biến cứng cục bộ Vùng tiếp xúc giữa
khuôn và tấm bị
nguội nhanh
Tăng nhiệt độ
khuôn.
92