Bài giảng Phần 2: Chính sách thương mại - Chương 5 Các rào cản thuong mại quốc tế phi thuế quan

Chương 5 Các rào cản thương mại quốc tế phi thuế quan NTBs • 1/ Hạn ngạch xuất nhập khẩu (Quota) • 2/ Trợ cấp xuất khẩu (Export subsidies) • 3/ Bán phá giá (Dumping) • 4/ Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER) • 5/ Cartel xuất khẩu hàng sơ chế • (International cartel) • 6/ Rào cản hành chánh-kỷ thuật • (Technical,Administrative,Regulations)

pdf93 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phần 2: Chính sách thương mại - Chương 5 Các rào cản thuong mại quốc tế phi thuế quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: NGUYEN HUU LOC 1 Chương 5 Các rào cản thương mại quốc tế phi thuế quan NTBs • 1/ Hạn ngạch xuất nhập khẩu (Quota) • 2/ Trợ cấp xuất khẩu (Export subsidies) • 3/ Bán phá giá (Dumping) • 4/ Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER) • 5/ Cartel xuất khẩu hàng sơ chế • (International cartel) • 6/ Rào cản hành chánh-kỷ thuật • (Technical,Administrative,Regulations) GV: NGUYEN HUU LOC 2 1/ Hạn ngạch nhập khẩu • Là sự hạn chế trực tiếp số lượng một loai hàng hoá có thể được nhập khẩu vào một quốc gia trong 1 năm. • Được áp dụng bằng cách cấp giấy phép cho một số công ty hoặc cá nhân. GV: NGUYEN HUU LOC 3 GV: NGUYEN HUU LOC 4 Sugar import-quota in America GV: NGUYEN HUU LOC 5 2. Trợ cấp hàng xuất khẩu hay trợ giá GV: NGUYEN HUU LOC 6 „ Trợ cấp XK hay trợ giá là khoản tiền hay tín dụng ưu đải chính phủ cung cấp cho các công ty hay cá nhân có năng lực nhằm bán hàng ra nước ngoài với giá thấp hơn giá bán trong nước. „ Pw - PDOM = Subsidy. „ Có 2 loại trợ giá: (i) Theo khối lượng: một lượng trợ giá cố định cho mỗi đơn vị hàng xk, (ii) theo giá trị: một tỷ lệ nào đó của giá trị xk. „ Tỷ số giửa đơn giá trợ cấp và giá thế giới Pw gọi là tỷ lệ trợ cấp. GV: NGUYEN HUU LOC 7 Tại Việt nam: Trợ cấp XK dưới hình thức (i) thưởng xuất khẩu nông sản nhằm khuyến khích nhà XK tìm thị trường mới. Tuy nhiên theo cam kết của VN các khoản trợ cấp nông nghiệp phải bỏ ngay khi trở thành thành viên WTO và chỉ giử lại trợ cấp XK dưới dạng khuyến nông. „ (ii) tín dụng trợ cấp XK. GV: NGUYEN HUU LOC 8 GV: NGUYEN HUU LOC 9 Phân tích cân bằng cục bộ trợ cấp xuất khẩu • ∆PS tăng = A+B+C+D+E. • ∆ CS giảm = -A-B • Subsidying = -B-C-D-E-F. • Deadweigh loss = -B -F GV: NGUYEN HUU LOC 10 Case study 1: Trợ cấp xuất khẩu khu vực nông nghiệp Chính sách nông nghiệp chung Âu châu „ 1957 Đức, Pháp, Ý, Bỉ, Hà lan và Luxembourg thành lập European Community. „ EC cố gắng bảo đảm giá cao cho nông dân bằng cách thu mua nông sản khi giá thấp hơn giá cần bảo hộ, (Buffer Stock Arrangement). „ PDOM > Pw có thể làm tăng NK nông sản: thuế nhập khẩu nông sản được áp dụng. GV: NGUYEN HUU LOC 11 „ 1970, giá được trợ cấp (giá sx plus subsidy) > PE làm cung vượt cầu: EC phải tự mua dự trử số lượng lớn thực phẩm. 1985, EC phải dự trử 780000 tấn thịt bò, 1,2 triệu tấn bơ và 12 triệu tấn lúa mì. „ Để tránh mức tăng vô hạn lượng dự trử trong kho: CAP được áp dụng nhằm giải quyết sp thừa. „ Muốn XK, khoản trợ giá của EC cho nông dân phải bù đắp sự chênh lệch về giá của Pw và PECvà có xu hướng làm giảm Pw, nông sản của LDCs như sửa của Jamaica, bông của Bờ biển ngà và Brasilø không thể bán vào EC mà phải bán sang nơi khác với giá rẻ. GV: NGUYEN HUU LOC 12 GV: NGUYEN HUU LOC 13 Export Subsidies z Khoản trợ cấp xuất khẩu theo CAP hiện nay khoảng 350 tỉ USD, gấp nhiều lần viện trợ phát triển của DCs dành cho LDCs z Cam kết hội nghị WTO Hongkong 12/2005, CAP chấm dứt hoàn toàn trợ cấp cho nông dân EU vào 2013. Máy bay thương mại • 1970 Pháp Đức thành lập Airbus thuộc Tập đồn Phịng vệ hàng khơng vũ trụ âu châu EADS trụ sở tại Hamburg. • Cổ phần: Pháp 15%, Tây ban nha 5,4%, Nga 5%, Daimler Chrysler 7,5%, Lagardere 7,5% và phần cịn lại của Đức. • Hầu hết nhà máy Airbus nằm tại Đức, 12.000 cơng nhân, vốn cổ phần 14 tỷ USD. GV: NGUYEN HUU LOC 15 „ Sau nhiều năm được trợ cấp: Airbus mở rộng thị trường đáng kể. „ Ngược với thất bại của Concorde, Airbus thành công với A300 thân rộng, tầm trung có tính năng và phí vận hành so sánh được với các thương hiệu Boeing. (Nguồn: New York Time Oct 2006) GV: NGUYEN HUU LOC 16 „ Tuy nhiên, do chi phí sx cao hơn Boeing nên Airbus phải tiếp tục nhận trợ giá để giử thị phần và triển khai cơng nghệ mới. „ EADS phải chi 12 tỷ USD cho việc sx A380 khổng lồ nhưng chỉ cĩ thể xuất khẩu vào 2012. „ Việc chậm XK làm giảm uy tín Airbus và thiệt hại tài chính khủng khiếp : Airbus đi lùi so với Boeing vì việc triển khai cơng nghệ mới sản xuất A380. GV: NGUYEN HUU LOC 17 „ Việc sa đà vào chương trình A380 khiến Airbus phải bỏ ngỏ dần thị trường máy bay tầm trung A350 so với Boeing 787. „ Trái với trợ giá của Airbus, việc di chuyển nhà máy sx linh kiện máy bay hạng trung Boeing 787 Dreamliner ra khỏi Hoa kỳ đã giảm mạnh chi phí sx và tăng lợi thế so sánh cho Boeing. Giá thành Boeing 787 từ 100 đến 250 triệu USD so với 450 triệu của A380. GV: NGUYEN HUU LOC 18 „ Cơng nghệ hàng khơng Boeing 787 trội hơn A380 vì : Boeing 787 thiết kế sau A380 nên thừa kế khoa học vật liệu của A380, bề dày kinh nghiệm Boeing cao hơn và biết ứng dụng cơng nghệ quân sự vào hàng khơng dân dụng, và mặt bằng trình độ cơng nghệ Hoa kỳ cao hơn Châu Âu. „ Năm 2007 , đồng USD yếu càng tăng lợi thế cạnh tranh cho các sp Boeing với 584 đơn đặt hàng Boeing 787 của 45 hảng hàng khơng, loại máy bay siêu hiện đại nầy đưa vào sử dụng vào 8/7/2007 - 6 năm trước A 380. GV: NGUYEN HUU LOC 19 „ Loại máy bay tầm xa A 340 cũng dần dần tụt hậu so với Boeing 777. „ Về khía cạnh kinh tế, trợ giá đã làm biến dạng giá các sp của Airbus mà khơng dẩn đến tăng năng suất do đầu tư mạnh cho R&D và giảm chi phí lao động như của Boeing. GV: NGUYEN HUU LOC 20 „ Kết quả Airbus đã bị Boeing bỏ xa trong việc giành thị phần máy bay sức chở 250-350 hành khách năm 2006 chỉ cĩ 100 A350 được bán so với 350 chiếc Boeing 787. „ Sáu tháng đầu 2007 Boeing nhận tổng số 584 đơn đặt hàng so với 201 của Airbus. (Nguồn: BBC July 2007) GV: NGUYEN HUU LOC 21 EU’s retaliations z EU trả đủa: Boeing đã được trợ cấp 23 tỉ USD của Hoa kỳ từ 1992 dưới dạng hổ trợ cho R&D. z EU: tranh chấp sẽ tốn kém do phải tiết lộ giá máy bay là thông tin nhạy cảm của thị trường. EU: sẽ giảm 1/3 trợ cấp cho A 350 & dời lại trợ cấp nầy. (Nguồn: AFP & BBC 20/1/2006) GV: NGUYEN HUU LOC 22 United State’s arguments: „ Hoa kỳ khởi xướng tranh chấp tại WTO bằng cáo buộc Airbus nhận ít nhất 13 tỉ EUR trợ cấp giúp Airbus cĩ thể vượt qua Boeing. „ Hoa kỳ: muốn ngăn chặn EU trợ cấp dưới dạng khoảng vay trả bằng doanh thu tương lai đối với loại Airbus A350 đối thủ của thương hiệu Boeing 787 Dreamliner. Belgum 2009 GV: NGUYEN HUU LOC 24 GV: NGUYEN HUU LOC 25 A case study video:WTO & hội nghị Hong kong 12/2005- vấn đề cắt trợ cấp nông nghiệp của DCs. GV: NGUYEN HUU LOC 26 3/ Bán phá giá • Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo- có thể bán một sản phẩm giá nầy cho thị trường nội địa, giá khác cho thị trường nước ngoài. • Chính sách phân biệt giá: bán nhiều mức giá khác nhau cho các khách hàng khác nhau. GV: NGUYEN HUU LOC 27 Định nghĩa bán phá giá. • 1. General: bán cùng một sản phẩm ra nước ngoài thấp hơn giá trong nước. • 2. Specific : bán vào Liên Minh một sản phẩm giá thấp hơn chi phí sx ở nước xuất khẩu. GV: NGUYEN HUU LOC 28 Hai điều kiện: • 1. Ngành công nghiệp là cạnh tranh không hoàn hảo: các hảng có thể tự định giá thay vì phải coi giá thị trường là giá của mình. • 2. Các thị trường phải bị chia cắt: người dân trong nước không thể mua hàng “for export only”. GV: NGUYEN HUU LOC 29 Tại sao bán phá giá sẻ tối đa hoá lợi nhuận? Domestic Foreign Quantity 1000 100 Price 20 USD 15 USD • Thí dụ: có một hảng sx có hai thị trường trong nước và nước ngoài với số liệu sau: GV: NGUYEN HUU LOC 30 „ Dễ bị ngộ nhận rằng mở rộng thị trường nội địa sẽ thu lợi nhuận nhiều hơn xk. „ Theo qui luật cầu: để mở rộng doanh số bán thêm 1 sp cần giảm 0,01 USD. „ Thị trường nội địa: giảm 1 cent bán tăng được 1 sp: adding 19.99 USD in revenue, reducing the receipts 1000*0,01=10 USD so MRDOM=9,99 USD. „ Thị trường nước ngoài: 14,99 USD; 100*0,01=1USD so MRFOR =13,99 USD, „ KL: mở rộng xuất khẩu đem lại lợi nhuận nhiều hơn trong nước dù PFOR < PDOM. GV: NGUYEN HUU LOC 31 Hảng độc quyền có 2 thị trường: „ Thị trường xuất khẩu: với mức giá PFOR hợp lý, hảng có thể bán với khối lượng rất lớn => đường cầu co dản hoàn toàn: PFOR = MRFOR = DFOR „ Thị trường nội địa có qui mô nhỏ hơn: đường cầu có độ dốc âm. „ Chi phí biên cho tổng sản phẩm là MC. GV: NGUYEN HUU LOC 32 Hảng độc quyền có 2 thị trường: „ Thị trường xuất khẩu: với mức giá PFOR hợp lý, hảng có thể bán với khối lượng rất lớn => đường cầu co dản hoàn toàn: PFOR = MRFOR = DFOR „ Thị trường nội địa có qui mô nhỏ hơn: đường cầu có độ dốc âm. „ Chi phí biên cho tổng sản phẩm là MC. GV: NGUYEN HUU LOC 33 GV: NGUYEN HUU LOC 34 Điều kiện để tối đa hoá lợi nhuận: • Cho toàn bộ hảng sản xuất là MC = MR => tổng sp cần sản xuất là QMONOPOLY (điểm 1). • Cho cả 2 thị trường là MRFOR = MRDOM ⇒Sản lượng sx cho thị trường nội địa là QDOM (điểm 2), xuất khẩu là QMONOPOLY- QDOM. Kết quả: PFOR < PDOM dẩn đến tối đa lợi nhuận. GV: NGUYEN HUU LOC 35 Các quốc gia bị kiện vì bán phá giá (nguồn: www.WTO.org) Exporting Country 1 9 9 5 1 9 9 6 1 9 9 7 1 9 9 8 1 9 9 9 2 0 0 0 2 0 0 1 2 0 0 2 2 0 0 3 2 0 0 4 2 0 0 5 T o t a l s : Algeria 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 2 Argentina 3 0 0 0 1 1 3 1 1 0 2 12 Australia 0 0 0 1 2 2 0 0 1 2 0 8 Austria 1 0 0 3 0 2 0 0 0 0 0 6 Brazil 9 10 7 6 5 8 2 6 4 2 5 64 Bulgaria 2 0 1 0 2 1 1 2 0 1 0 10 Canada 1 0 0 1 1 0 0 4 4 1 0 12 Chile 0 1 1 3 0 0 4 4 1 1 0 15 China, P.R. 26 16 33 24 20 29 30 37 40 43 40 338 Chinese Taipei 2 2 6 12 8 17 9 14 11 10 8 99 India 4 1 5 6 9 7 6 6 7 10 2 63 Indonesia 0 2 4 7 4 11 5 9 12 2 7 63 Japan 5 6 5 7 10 19 8 5 11 6 7 89 United Kingdom 3 1 2 3 3 1 2 5 1 0 0 21 United States 8 4 9 11 8 12 4 10 6 10 13 95 Viet Nam 0 0 0 1 0 1 1 0 1 2 4 10 Totals for 01/01/95 - 31/12/05 119 92 125 170 185 228 166 216 221 151 131 1804 Anti Dumping Measures: By Exporting Country From: 01/01/95 To: 31/12/05 GV: NGUYEN HUU LOC 36 Bán phá giá tại DCs. Case study: Hàng điện tử Nhật bản bán vào Hoa kỳ. • Từ 1960s đến nay, mậu dịch quốc tế Nhật bản có 2 hiện tượng: • 1/ Nhập khẩu rất hạn chế hàng tiêu dùng dù giá nhiều mặt hàng là cao nhất thế giới: năm 1988 với 117 triệu dân nhưng nhập khẩu ít hơn Thụy sĩ (6,4 triệu dân). Giá thịt bò và chuối cao gấp 3 tại Hoa kỳ, sửa tại Nhật đắt gấp đôi nhưng vẫn là những sp bị hạn chế nhập khẩu. • 2/ Xuất khẩu rất rẽ nhiều loại hàng hoá (bán phá giá) làm các nhà sx nước ngoài không thể cạnh tranh nổi: 1975 TV màu ở thị trường nội địa giá 700 USD thì giá bán tại Hoa kỳ 400 USD. GV: NGUYEN HUU LOC 37 2 hypotheses: • 1/ Có nguồn tài trợ cho xk để bán thấp hơn chi phí sx. Reject: MITI có dành 1 tỷ USD hàng năm cho hảng sx máy công cụ bán phá giá sp ra nước ngoài nhưng không đủ cover cho tất cả sp bao gồm xe hơi, TV, bộ nhớ • 2/ Năng suất lao động tại Nhật cao làm chi phí thấp. Reject:1987 năng suất lao động Nhật thấp nhất trong 11 nước DCs, trong công nghiệp xây dựng chỉ bằng 1/3 Hoa kỳ. GV: NGUYEN HUU LOC 38 Giải thích chiến lươc bán phá giá tại thị trường Hoa kỳ GV: NGUYEN HUU LOC 39 Kết quả và kết luận • Đến 1989, sáu hảng TV lớn của Hoa kỳ và nhiều hảng nhỏ phải đóng cửa, toàn ngành công nghiệp TV bị suy yếu mạnh. • Sau 30 năm bán phá giá, công nghiệp TV Hoa kỳ bị đánh bại hoàn toàn dù HK có chi phí sx thấp, năng suất lao động cao hơn. • Nhờ XK có thể sử dụng tối đa công suất, giảm chi phí, tăng thêm lợi nhuận của thị phần sản phẩm bán trong nước. • Bằng hạn chế nhập khẩu và thoả hiệp doanh nghiệp có thể đẩy giá hàng trong nước rất cao: người tiêu dùng Nhật gánh chịu thiệt hại để tài trợ việc mở rộng thị trường ra nước ngoài. GV: NGUYEN HUU LOC 40 Giầy mũ da: 60 doanh nghiệp Việt nam bị EU kiện phá giá với biên độ 130%. • Do VN chưa được công nhận là QG có nền kinh tế thị trường nên EU xét qui chế thị trường cho từng doanh nghiệp. • 8 doanh nghiệp VN được EU chọn làm mẩu và không có doanh nghiệp nào đạt 3/5 the Basic Regulation. Thí dụ: “quyết định kinh doanh” EU cho rằng doanh nghiệp không được tự do tiêu thụ sp do qui định tỷ lệ xk bắt buộc 80% ghi trên giấy phép kinh doanh. Còn “chuẩn mực kế toán-kiểm toán” thì VN không theo các tiêu chuẩn quốc tế. “Quyền sử dụng đất” : DN không theo cơ chế thị trường vì giá đất do NN qui định”. GV: NGUYEN HUU LOC 41 „ Uỷ ban Châu Âu (EC) kết luận: đã có bằng chứng cho thấy Việt nam và TQ bán giày da tại châu Âu dưới giá thị trường nhờ sự trơ cấp từ chính phủ. „ EC 7/10/2006 chính thức áp dụng thuế chống bán phá giá giày mức 10% cho VN trong vòng 2 năm, cho Trung quốc là 16,5%. „ Trung quốc: sẽ yêu cầu WTO xét xử nếu EU đưa ra mức thuế trừng phạt dựa trên quan điểm pháp luật và thực tế sai lệch. (Nguồn: Reuter Oct 2006). GV: NGUYEN HUU LOC 42 A case study video: EU và thuế chống bán phá giá giày của Việt nam và Trung quốc GV: NGUYEN HUU LOC 43 Case study: Thiệt hại của hàng xuất khẩu Việt nam vì bị kiện bán phá giá. Vào thị trường LDCs Tại Ai cập: • Bộ Ngoại Thương và Công Nghiệp Ai Cập (MTI) chính thức áp thuế chống bán phá giá đối với đèn huỳnh quang 18W – 40W của Việt nam là 0,32 USD /đèn. Thời gian chịu thuề là 5 năm từ 22/8/2006. MTI có thể điều chỉnh sau các cuộc rà soát hàng năm. • MTI cáo buộc VN đã bán phá giá với biên độ là 75%, đối với mặt hàng đèn huỳnh quang. Công ty Điện Quang bị buộc phải ngưng xuất khẩu 28 container vào ngày 18-12- 2005. Điện Quang cũng bị huỷ bỏ hợp đồng xuất khẩu đã đàm phán trị giá 2 triệu USD. (Nguồn: Cục quản lý cạnh tranh, MOT, 10- 2006). GV: NGUYEN HUU LOC 44 Tại Argentina: • Bộ Kinh tế và dịch vụ công cộng Argentina vừa quyết định điều tra chống bán phá giá đối với một số linh kiện xe đạp nhập khẩu vào thị trường nước nầy có xuất xứ từ Việt nam, Indonesia và Malaysia. Các mặt hàng bị kiện: nan hoa không mũ, mũ nan hoa và nan hoa hoàn chỉnh của xe đạp, xe gắn máy loại đường kính 1,8mm đến 2,5mm và độ dài 60mm đến 317mm. • Cục quản lý cạnh tranh-Bộ Thương mại và Thương Vụ Việt nam tại Buenos Aires thu thập những thông tin cần thiết và tài liệu liên quan đến vụ kiện nầy. (Nguồn: Tuôỉ Trẻ 2/1/2006). GV: NGUYEN HUU LOC 45 Vào thị trường DCs • Xe đạp: các sản phẩm xe đạp xuất khẩu của Việt nam vào EU sẽ chịu mức thuế chống bán phá giá của EU từ 15,8% đến 34,5%. Sáu doanh nghiệp sản xuất xe đạp của Việt nam bị chịu áp mức thuế nói trên đều là doanh nghiệp có vốn 100% của Đài Loan. GV: NGUYEN HUU LOC 46 • Chốt cài thép không rỉ: ngày 24-8-2004, EU thông báo điều tra chống bán phá giá đối với chốt cài thép không rỉ và phụ tùng có nguồn gốc từ: Việt nam, Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Malaysia, Philippines và Thái lan. Trong năm 2003, 7 quốc gia trên chiếm 25,5% thị phần chốt không rỉ của EU, riêng Việt nam chiếm 2,93%. • Theo Cục Quản lý Cạnh Tranh, Bộ Thương Mại, mức thuế chống bán phá giá áp dụng cho Việt nam là 7,7% gồm các công ty: Vinavit, Co-win VN, Lidovit, Chian Shyang Enterprise và Header Plan. Các doanh nghiệp Trung Quốc chịu mức 27,4%; Đài loan 23,6%; Indonesia 24,6% và Thái lan 15,9%. (Nguồn: Bộ Thương Mại, http:/www.mot.gov.vn). GV: NGUYEN HUU LOC 47 Thuỷ sản vào Hoa kỳ: • Ngày 8/3/2006, Bộ Thương mại Hoa kỳ (DOC) sẻ chọn 3 công ty trong các công ty 6 QG, có VN, xem xét lại thuế chống bán phá giá tôm vào Hoa kỳ. • DOC đã áp thuế chống bán phá giá đối với Seaprodex Minh hải 4,3%; Camimex 5,24%; Minh Phú 4,38% Kim Anh Sóc Trăng 25,76% và toàn bộ các DN khác 25,76%. (Nguồn VASEP Vietnam 02/2006). GV: NGUYEN HUU LOC 48 BÁN PHÁ GIÁ SP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM • Theo Cục Quản lý Cạnh tranh Bộ Thương mại, thời gian gần đây cho biết sản phẩm thép cuộn nhập khẩu từ Trung Quốc đang cĩ hiện tượng bán phá giá vào Việt Nam. Theo Hiệp hội Thép Việt Nam, hiện giá phơi thép và thép cuộn của Trung Quốc đang được chào bán cho các doanh nghiệp Việt Nam với mức giá là 7.350.000 đồng/tấn (tương đương 459USD). Hiệp hội thép Việt Nam cho rằng với mức giá bán như vậy, sau khi trừ đi tất cả các chi phí thì mức giá bán cho nhà nhập khẩu đầu tiên của Việt Nam sẽ từ 380-385 USD/tấn < Costchina GV: NGUYEN HUU LOC 49 Pháp lệnh chống bán phá giá hàng hĩa nhập khẩu vào Việt Nam Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá phải thoả: z khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hĩa do họ sản xuất hoặc đại diện chiếm ít nhất 25% tổng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hĩa tương tự của ngành sản xuất trong nước. z khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hĩa quy định tại điểm a khoản này và của các nhà sản xuất trong nước ủng hộ việc nộp hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá phải lớn hơn khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hĩa tương tự của các nhà sản xuất trong nước phản đối yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá. z xem xét liệu thị phần nhập khẩu của mặt hàng đĩ cĩ chiếm trên 3% tổng thị phần nhập khẩu hàng hĩa đĩ vào Việt Nam hay khơng, hàng hĩa đĩ cĩ thực sự bán phá giá vào thị trường Việt Nam, cĩ thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho ngành sản xuất của Việt Nam và mối quan hệ nhân quả giữa việc bán phá giá và gây thiệt hại hay khơng GV: NGUYEN HUU LOC 50 4/ Rào cản ở DCs: Hạn chế xuất khẩu tự nguyện VER • Các tác giả lý thuyết tự do hoá thương mại là DCs (A Smith, D Ricardo, E Heckscher, B Ohlin, Samuelson, P Krugman, Vernon): ‘non government intervention is always beneficial’. • Khi DCs bị thâm hụt cán cân thanh toán thì không thể dùng hạn ngạch. • Biện pháp thay thế: A Voluntary Export Restraint. GV: NGUYEN HUU LOC 51 Case studies: (i) VER Japanese Autos. GV: NGUYEN HUU LOC 52 Tháng 10/1957 thương hiệu Nhật bản đầu tiên TOYOPET CROWN đưa vào thị trường Hoa kỳ ở miền nam California và chỉ bán 287 chiếc loại sedan. GV: NGUYEN HUU LOC 53 1960s-1970s công nghiệp ôtô Hoa kỳ được cách ly khỏi cuộc cạnh tranh nhập khẩu từ RoW vì Bắc Mỷ khác biệt cầu về size và models: Ford Falcon, Mercury, Chevrolet, Lincoln GV: NGUYEN HUU LOC 54 „ 1979 giá xăng tăng rất mạnh: thị trường Bắc Mỷ chuyển hẳn sang loại autos nhỏ. „ Các hảng xe Nhật đáp ứng được yêu cầu nầy vì cost giảm so với Ford, General Motors và Chrysler. „ Khi thị phần xe Nhật tăng nhanh, các nhà sx và lực lượng chính trị yêu cầu bảo hộ công nghiệp xe Hoa kỳ. Để tránh chiến tranh mậu dịch khi dùng quotas: Hoa kỳ yêu cầu Nhật nên hạn chế xuất khẩu. „ 1981 hạn chế xk ở mức 1,68 triệu chiếc; 1984-85 mức 1,85 triệu. GV: NGUYEN HUU LOC 55 GV: NGUYEN HUU LOC 56 So sánh Hạn chế xuất khẩu tự nguyện với Hạn ng