Bài giảng Phần 2: Chính sách thương mại - Chương 6 Hội nhập kinh tế

Nội dung - Đặc trưng các cấp độ hội nhập - Liên kết kinh tế tạo lập mậu dịch. - Liên kết kinh tế chuyển hướng mậu dịch. - Các điều kiện tăng hiệu quả phúc lợi. - Các lợi ích tỉnh và lợi ích động. - Một số khu vưc liên kết kinh tế tiêu biểu. - WTO, AFTA, APEC và vấn đề phát triển kinh tế Việt nam.

pdf36 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phần 2: Chính sách thương mại - Chương 6 Hội nhập kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: NGUYEN HUU LOC 1 Chương 6 Hội nhập kinh tế - Enonomic Integration GV: NGUYEN HUU LOC 2 Nội dung † Đặc trưng các cấp độ hội nhập † Liên kết kinh tế tạo lập mậu dịch. † Liên kết kinh tế chuyển hướng mậu dịch. † Các điều kiện tăng hiệu quả phúc lợi. † Các lợi ích tỉnh và lợi ích động. † Một số khu vưc liên kết kinh tế tiêu biểu. † WTO, AFTA, APEC và vấn đề phát triển kinh tế Việt nam. GV: NGUYEN HUU LOC 3 GV: NGUYEN HUU LOC 4 Các khu vực hội nhập kinh tế tiêu biểu 1/ NAFTA (North American Free Trade Arrangement): Canada, Hoa kỳ và Mexico. AFTA (Asean Free Trade Area ): Singapore, Malaysia, Indonesia, Thái lan, Philippines, Brunei, Myanmar, Việt nam, Lào và Campuchia. ACFTA: ASEAN-China Free Trade Area LAFTA (Latin-American Free Trade Area): Argentina, Peru, Brasil, Chile, Mexico, Paraguay và Uruguay. EFTA (European Free Trade Area): Aùo, Na uy, Bồ đào nha, Thụy sĩ và Thụy điển. 2/ ADEAN Pact (Minh ước Andes): Chile, Peru, Colombia, Ecuador và Venezuela. G3 : Mexico, Venezuela và El Salvadore. EAEC (Estern African Economic Community): Uganda, Kenya và Tanzania, EAEC (Europe-Asian Economic Community): Nga, Belarus, Tajikistan, Uzbekistan. Kyzgyzstan và Kazakhtan. AEC ( ASEAN Economic Community): Cộng đồng Kinh tế ASEAN gồm các quốc gia AFTA thành lập vào năm 2015. GV: NGUYEN HUU LOC 5 3/ CACM (Thị trường chung Trung Mỹ): Guatemala, El Salvador, Honduras, Nicaragua và Costarica. MERCOSUR: (Thị trường chung Nam Mỹ) Brasil, Argentina, Paraguay, Uruguay, Venezuela. Bolivia, Chile, Colombia, Ecuador và Peru EMC (Thị trường chung Âu châu): Anh, Pháp, Đức, Ý, Hy lạp, Hà lan, Bỉ,ø Luxembourg, Bồ đào nha, Tây ban nha, Đan mạch và Ireland. 4/ WAEMU (West African Economic and Monetary Union): Benin, Burkina Faso, Côte d’ Ivoive, Guine Bissau, Mali, Niger, Senegal và Togo. CAEMC ( Central African Economic and Monetary Community): Cameroon, C.African Rep, Chad, Congo, Equatorial Guinea, Gabon. ECCU (Estern Caribbean Currency Union): Dominica, Grenada, St Lucia, St Kitts & Nevis, St Vincent & Grenadines và Antigua & Barbuda. 5/ BENELUX: Belgum, the Netherlands and Luxembourg. EU (Liên minh Âu châu): Anh, Pháp, Đức, Ý, Hy lạp, Hà lan, Bỉ,ø Luxembourg, Bồ đào nha, Tây ban nha, Đan mạch, Ireland, Aùo, Thụy điển, Phần lan, Slovenia, Hungary, Ba lan, Czech, Slovakia, Estonia, Latvia, Litvia, Malta và Cyprus. Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (North America Free Trade Agreement) † là hiệp định thương mại tự do giữa ba nước Canada, Mỹ và Mexico, ký kết ngày 12/8/1992, hiệu lực từ ngày 1/01/1994. ... † Nội dung: Thương mại Tự do; Mỹ và Canada cĩ thể dễ dàng chuyển giao cơng nghệ sang Mexico và Mexico cũng dễ dàng chuyển giao nguồn nhân lực sang hai nước kia. GV: NGUYEN HUU LOC 6 Mercosur • Mercosur (viết tắt từ tiếng Tây Ban Nha: Mercado Común del Sur) hay Mercosul (viết tắt từ tiếng Bồ Đào Nha: Mercado Comum do Sul) là một hiệp định thương mại tự do được thành lập vào năm 1991 giữa các nước Brasil, Argentina, Uruguay, Paraguay. Đến tháng 6 năm 2006, Mercosur kết nạp thêm Venezuela. Bolivia, Chile, Colombia, Ecuador và Peru hiện là các thành viên liên kết của Mercosur. GV: NGUYEN HUU LOC 7 GV: NGUYEN HUU LOC 8 the Economic Community of West African States: ENCOWAS’s members. GV: NGUYEN HUU LOC 9 South-Africa Development Community GV: NGUYEN HUU LOC 10 Liên minh Âu châu - European Union gồm 27 thành viên (2008) GV: NGUYEN HUU LOC 11 ASEAN FREE TRADE AREA - AFTA † AFTA phát triển từ Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập ngày 8/8/1967. Hiện nay gồm 10 nước, dt 4,5 triệu km vuông. GDP năm 2007 là 737 tỷ USD, mậu dịch quốc tế 850 tỷ USD. † Việt nam gia nhập AFTA từ 1995 và là chủ tịch khối liên kết kinh tế nầy vào năm 2009-2010. † 8/8/2007 các nhà lảnh đạo AFTA quyết định phát triển khối nầy thành ASEAN Community vào 2015 sớm hơn 5 năm so với dự kiến trước đây. GV: NGUYEN HUU LOC 12 Selected ASEAN macroeconomic indicators, latest quarter/year as of 31 December 2005 Country Gross domestic product, growth rate, at constant prices 1/ Gross domestic product, per capita, at current prices Purchasing power parity (PPP) index a/ Uemployment rate Inflation rate (year- on- year) Exchange rate 3/ percent US$ 1/ US$ PPP 2/ index index percent US$ 1 = national curren cy (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Brunei Darussalam 1.7 13,879 25,243 1.5 4.8 1.1 1.7 Q2 2005 2004 2004 2004 2004 Q2 2005 Q4 2004 Cambodia 7.7 358 1,428 6.0 0.8 4.6 4,117 2004 2004 2004 2004 2004 Q3 2005 Q2 2005 Indonesia 5.3 1,193 3,134 3.1 9.9 8.4 9,548 Q3 2005 2004 2004 2004 2004 Q3 2005 Q2 2005 Lao PDR 5.5 423 1,896 4.6 7.0 6.5 10,382 2004 2004 2004 2004 2004 Q3 2005 Q1 2005 Malaysia 4.4 4,625 9,857 2.2 3.6 3.4 3.8 Q3 2005 2004 2004 2004 2004 Q3 2005 Q3 2005 Myanmar 5.0 166 1,408 10.8 4.0 57.3 5.8 2004 2004 2004 2004 Q4 2004 Q2 2004 The Philippines 4.1 1,042 4,482 4.5 10.9 7.1 56.0 Q3 2005 p/ 2004 2004 2004 2004 Q3 2005 Q3 2005 Singapore 5.4 25,207 24,853 1.1 5.3 0.5 1.7 Q3 2005 2004 2004 2004 2004 Q3 2005 Q3 2005 Thailand 5.4 2,537 7,488 3.1 1.5 5.6 40.0 Q3 2005 2004 2004 2004 2004 Q3 2005 Q2 2005 Viet Nam 7.7 554 2,491 4.8 5.6 7.6 15,844 2004 2004 2004 2004 2004 Q3 2005 Q3 2005* GV: NGUYEN HUU LOC 13 Merchandise exports, balance of payments basis, annual as of 31 December 2005 in US$ million; balance of payments basis Country 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Brunei Darussalam 2,592.8 2,661.8 1,890.6 2,538.9 3,904.2 3,643.4 3,708.0 4,410.2 5,138.6 Cambodia 643.6 861.6 802.0 1,130.3 1,397.1 1,571.2 1,755.1 2,027.2 2,475.5 Indonesia 50,188.0 56,298.0 50,370.0 51,242.0 65,406.0 57,364.0 59,165.2 64,108.0 72,167.2 Lao, PDR 317.2 312.7 336.8 301.5 330.3 319.5 300.6 322.3 363.3 Malaysia 77,169.0 77,561.3 71,850.4 84,096.8 98,429.2 87,980.5 94,343.2 104,728.9 126,642.1 Myanmar 937.9 974.5 1,065.1 1,139.8 1,644.4 2,439.4 2,525.6 2,708.2 2,952.7 The Philippines 20,543.0 25,228.0 28,726.0 34,211.0 37,295.0 31,243.0 34,377.0 35,342.0 38,728.0 Singapore 129,552.5 129,757.1 110,270.6 116,628.7 139,747.0 124,505.2 137,429.3 158,438.4 197,334.4 Thailand 54,667.0 56,725.0 52,878.0 56,801.0 67,889.0 63,070.0 66,092.0 78,105.0 94,941.0 Viet Nam 7,255.0 9,185.0 9,361.0 11,540.0 14,448.0 15,027.0 16,706.0 20,176.0 26,503.0 Source: ASEAN Finance and Macroeconomic Surveillance Unit (FMSU) Database (compiled/computed from data submission and/or websites of ASEAN Member Countries' national statistics offices, central banks and other relevant government agencies) GV: NGUYEN HUU LOC 14 Merchandise imports, balance of payments basis, annual as of 31 December 2005 in US$ million; balance of payments basis Country 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Brunei Darussalam 2,345.2 2,015.2 1,314.0 1,249.8 1,047.4 1,125.4 1,479.7 1,254.4 1,446.8 Cambodia 1,071.6 1,092.4 1,165.8 1,591.9 1,935.7 2,094.0 2,318.0 2,559.9 3,193.3 Indonesia 44,240.0 46,223.0 31,942.0 30,598.0 40,366.0 34,669.0 35,652.2 39,546.0 50,614.8 Lao, PDR 689.6 647.9 552.8 554.3 535.3 510.3 446.9 455.6 712.7 Malaysia 73,132.0 74,131.3 54,169.5 61,452.4 77,602.0 69,598.2 75,365.0 79,002.1 99,148.9 Myanmar 1,869.1 2,106.6 2,451.2 2,188.0 2,168.8 2,383.2 2,146.7 1,897.6 1,967.7 The Philippines 31,885.0 36,355.0 28,082.0 29,252.0 33,481.0 31,986.0 33,970.0 40,797.0 45,109.0 Singapore 123,899.9 125,092.1 95,924.6 104,642.3 127,456.7 109,751.7 117,525.9 130,309.0 166,096.7 Thailand 70,815.0 61,349.0 40,643.0 47,529.0 62,423.0 60,576.0 63,353.0 74,346.0 93,706.0 Viet Nam 10,030.0 10,432.0 10,350.0 10,568.0 15,387.0 14,546.0 17,760.0 22,704.0 28,758.0 Source: ASEAN Finance and Macroeconomic Surveillance Unit (FMSU) Database (compiled/computed from data submission and/or websites of ASEAN Member Countries' national statistics offices, central banks and other relevant government agencies) GV: NGUYEN HUU LOC 15 Trade balance, balance of payments basis, annual as of 31 December 2005 in US$ million; balance of payments basis Country 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Brunei Darussalam 247.6 646.6 576.7 1,289.1 2,856.7 2,518.0 2,228.3 3,155.8 3,691.8 Cambodia (428.0) (230.9) (363.8) (461.5) (538.6) (522.8) (562.9) (532.7) (717.7) Indonesia 5,948.0 10,075.0 18,428.0 20,644.0 25,040.0 22,695.0 23,513.0 24,562.0 21,552.4 Lao, PDR (372.4) (335.3) (216.0) (252.7) (205.0) (190.8) (146.3) (133.2) (349.4) Malaysia 4,037.0 3,430.0 17,680.9 22,644.5 20,827.2 18,382.4 18,978.2 25,726.8 27,493.2 Myanmar (931.2) (1,132.1) (1,386.1) (1,048.2) (524.4) 56.2 378.9 810.6 985.0 The Philippines (11,342.0) (11,127.0) 644.0 4,959.0 3,814.0 (743.0) 407.0 (5,455.0) (6,381.0) Singapore 5,652.6 4,665.0 14,346.0 11,986.4 12,290.3 14,753.5 19,903.4 28,129.4 31,237.6 Thailand (16,148.0) (4,624.0) 12,235.0 9,272.0 5,466.0 2,494.0 2,739.0 3,759.0 1,235.0 Viet Nam (2,775.0) (1,247.0) (989.0) 972.0 (939.0) 481.0 (1,054.0) (2,528.0) (2,255.0) Source: ASEAN Finance and Macroeconomic Surveillance Unit (FMSU) Database (compiled/computed from data submission and/or websites of ASEAN Member Countries' national statistics offices, central banks and other relevant government agencies) GV: NGUYEN HUU LOC 16 Diển đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái bình dương † Thành lập năm 1989 theo sáng kiến của Australia tại Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế thương mại và Ngoại giao Canbera: 21 members. † Hiện nay APEC vẩn chưa phải là tổ chức có tính ràng buộc các nước thành viên cao như WTO hay AFTA. GV: NGUYEN HUU LOC 17 APEC † Mục đích: phục vụ cho hoạt động hợp tác và đối thoại kinh tế khu vực châu Á – Thái bình dương. † APEC thoả thuận sẽ thành lập Khu vực mậu dịch tư do vào 2016. GV: NGUYEN HUU LOC 18 WTO † Tiền thân là Hiệp định Ưu đãi chung về thuế quan: GATT † Ngày thành lập: 1/1/1995 Trụ sở chính: Geneva, Thụy Sỹ Thành viên: 150 nước Ngân sách: 162 triệu francs Thụy Sỹ (số liệu năm 2004). Tổng giám đốc: Pascal Lamy, Pháp. † Việt nam là thành viên 150 (7/11/2006) GV: NGUYEN HUU LOC 19 WTO in Geneva † Chức năng chính: - Quản lý các hiệp định về thương mại quốc tế. - Diễn đàn cho các vịng đàm phán thương mại. - Giải quyết các tranh chấp thương mại. - Giám sát các chính sách thương mại - Trợ giúp về kỹ thuật và đào tạo cho các quốc gia đang phát triển. - Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác. GV: NGUYEN HUU LOC 20 Vòng đàm phán Doha của WTO: † Bắt đầu tại Doha (Qatar) vòng mới nhất tại Hong kong 12/2005, deadline 11/2006. † Mục tiêu: giảm bớt các rào cản thương mại trên toàn thế giới. † Trọng tâm: thực hiện thương mại công bằng đối với các nước đang phát triển nhất là vấn đề trợ cấp nông sản. † Kết quả: vẩn còn bế tắc vì bất đồng quan điểm về trợ giá nông sản giửa DCs và LDCs nhất là với G20. GV: NGUYEN HUU LOC 21 Sự tạo lập mậu dịch † Khi sp sx trong nước thành viên bị thay bởi sp tương tự sx từ một nước thành viên khác có chi phí thấp hơn. † Ass: toàn dụng nhân công =Ỵ lợi ích các nước thành viên tăng vì chuyên môn hoá cao hơn nhờ lợi thế so sánh. † Nhập khẩu RoW tăng => lợi ích các nước không là thành viên cũng tăng. GV: NGUYEN HUU LOC 22 Liên kết kinh tế tạo lập mậu dịch GV: NGUYEN HUU LOC 23 Sự chuyển hướng mậu dịch • Khi nhập khẩu các sp có giá rẻ từ bên ngoài liên minh bị thay bởi các sp tương tự được sx từ một nước thành viên có chi phí sx cao hơn: kết quả của chính sách ưu đãi thuế quan phân biệt. • Phúc lợi toàn cầu giảm vì sx di chuyển từ nhà sx hiệu quả bên ngoài sang nhà sx kém hiệu quả bên trong liên minh. • Việc phân phối và sử dụng tài nguyên kém hiệu quả, sx bị đưa ra xa lợi thế so sánh. • Lợi ích các nước thành viên= lợi ích tạo lập mậu dich – thiệt hại của chuyển hướng mậu dịch. • Các nước không là thành viên: thiệt hại vì tiềm lực kinh tế sử dụng ít hiệu quả hơn: xk bị giảm. GV: NGUYEN HUU LOC 24 Liên kết kinh tế chuyển hướng mậu dịch GV: NGUYEN HUU LOC 25 Lý thuyết Second Best † Khi các điều kiện để tối đa hoá lợi nhuận (first best) không đạt được thì một cố gắng để tạo ra những điều kiện đó có thể chỉ đưa đến trạng thái kinh tế loại hai (second best). † Khi chưa đủ đk liên kết và tự do hoá mậu dịch toàn cầu thì liên kết kinh tế khu vực có thể đưa đến một liên kết loại hai (có thể bị chệch hướng mậu dịch). † Một chính sách không can thiệp (bãi bỏ thuế quan chẳn hạn) là tốt nhất (first best) cho một thị trường khi và chỉ khi các thị trường khác đều hoạt động hoàn hảo. GV: NGUYEN HUU LOC 26 „ Nếu các điều kiện để tối đa hoá lợi nhuận (first best) chưa xảy ra thì sự can thiệp của chính phủ đã làm méo mó các khuyến khích của một thị trường nhưng có thể tăng phúc lợi do sự can thiệp nầy đã cân bằng hậu quả của thất bại thị trường ở nơi khác. „ Thuế quan tồn tại làm PDOM ≠ PW nhưng nó tăng phúc lợi nhờ khuyến khích một nước nhập khâủ sp từ nước không phải là thành viên của liên minh nhưng có chi phí thấp: nguồn lực các quốc gia được sử dụng hiệu quả hơn. „ KL: liên hiệp thuế quan chuyển hướng mậu dịch là một trường hợp của lý thuyết second best vì chỉ giảm thuế cho các nước trong khu vực mà chưa tự do hoá mậu dịch toàn cầu. GV: NGUYEN HUU LOC 27 Điều kiện để liên kết kinh tế làm tăng phúc lợi: z Trước liên kết: rào cản mậu dịch rất cao; sau liên kết: tạo lập mậu dịch mà không phải là chuyển hướng mậu dịch. z Liên kết đã giảm hàng rào mậu dịch cho RoW. zNhiều QG tham gia vào liên minh: giảm cost nhờ qui mô kinh tế. z Các nước thành viên cạnh tranh kinh tế mà không bổ sung kinh tế. zHội tụ địalý cao. zMậu dịch trước liên kết rất cao; các nước thành viên gắn bó. GV: NGUYEN HUU LOC 28 Các lợi ích tỉnh: † Tiết kiệm chi phí hoạt động hải quan, tuần tra biên giới. † Cải thiện ToT vì trở thành một khu vực mua bán lớn, trao đổi với RoW. † Tăng khả năng đàm phán , mặc cả thương mại cho các thành viên. GV: NGUYEN HUU LOC 29 Các lợi ích động: † Tăng khả năng cạnh tranh cho các nước thành viên. † Thu hút FDI mạnh hơn: lý thuyết O-I-L. † Tăng hiệu quả kinh tế nhờ qui mô, sử dụng nguồn lực hiệu quả, đưa sx lại gần lợi thế so sánh. † Thị trường chung cho phép di chuyển tự do yếu tố sx => sử dụng tài nguyên kinh tế tốt hơn. GV: NGUYEN HUU LOC 30 Đo lường các lợi ích hội nhập của châu Âu GV: NGUYEN HUU LOC 31 Việc thực hiện cam kết AFTA của Việt nam Theo lộ trình AFTA Việt nam có 3 nhóm hàng hóa: „ Nhóm không cần bảo hộ: gạo, rau quả. Việt nam sẳn sàng mở cửa: thuế nhập khẩu là 0%. „ Nhóm bình thường: giảm thuế theo lộ trình chung. Hàng điện tử, các loại camera, 23 loại rượu, giảm từ 20% xuống 5%. Cam, quýt từ 15% xuống 10% (2006), 0% (2007). Các sp có thuế 10% (như: thịt gia cầm, heo, cá voi, cá nục..) xuống 5%. Xà bông 5% xuống 3%. „ Nhóm nhạy cảm: cần bảo hộ. Bộ Tài chính sử dụng 2 công cụ: (i) thuế nk nâng lên sau đó hạ dần để DN trong nước quen dần, (ii) NTBs tạo thêm hàng rào cho hàng cần bảo hộ. (Nguồn: Bộ Thương mại 2006) GV: NGUYEN HUU LOC 32 AFTA có mang lại lợi ích động cho Việt nam? † Doanh nghiệp VN vẩn còn bao bọc bởi hàng rào thuế quan ưu đãi nên vẩn còn có thể cạnh tranh với hàng nk. † NTBs và thuế tiêu thụ đặc biệt bảo hộ sx trong nước: ô tô, hàng điện máy, đường.. † Chưa chọn lọc nên chưa hình thành các ngành CN có khả năng cạnh tranh. † Việc tăng khả năng cạnh tranh của DN Việt nam như là một lợi ích động lớn nhất từ AFTA là thách thức lớn vì xuất khẩu VN chiếm tỉ trọng lớn về nông sản hơn các nước lớn thuộc AFTA như Singapore, Malaysia, Thái lan và Philippines. GV: NGUYEN HUU LOC 33 Tỉ trọng xuất khẩu của một số nước AFTA GV: NGUYEN HUU LOC 34 Hàng nhập từ ASEAN tăng: AFTA tạo lập mậu dịch? † Từ 1/1/06 thuế NK hàng điện tử, rượu giảm còn 5%: các sp nk từ ASEAN tăng nhanh. † Thực phẩm, bánh kẹo của EU như Pháp, Đan mạch được thay thế hầu hết bằng sp Thái lan và Malaysia. † Hàng điện tử thương hiệu Nhật như Sony, Panasonic, JVC,..bị thay thế bởi các sp tương tự sx từ các nước thành viên của AFTA như Singapore, Thái lan và Malaysia có chi phí thấp. (Nguồn: Saigon Co-op HCM city) GV: NGUYEN HUU LOC 35 Phân tích cân bằng cục bộ tác động của AFTA đối với Việt nam † 1/ Thuế NK giảm, nhất là dòng thuế 5% áp dụng cho các hàng hoá hiện có thuế NK 10%, sẻ giảm thu ngân sách CP (SJHMN). † 2/ Thuế danh nghĩa tj giảm làm giá bán vào VN giảm. Số thu VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp giảm. † 3/ Ngược lại, ti giảm làm cost giảm, giá thành giảm. Hàng hoá lưu thông tăng làm thu thuế tăng. † KL: lợi ích ròng phụ thuộc 3/ có bù được 1/ và 2/ ? GV: NGUYEN HUU LOC 36 APEC và Việt Nam † Là khu vực có FDI lớn nhất ở VN (chiếm 65,6% tổng số vốn FDI vào VN. † Có lượng vốn ODA lớn nhất cho VN. † XK VN sang APEC lớn nhất (chiếm 72,8% tổng XK của VN). † NK VN từ APEC là nhiều nhất 25,3 tỉ USD (chiếm 79,2% tổng NK của VN). † VN là nước có trình độ phát triển thấp nhất APEC. (Nguồn: