Bài giảng Phần 3: Nhân cách và sự hình thành nhân cách

b. Khái niệm nhân cách trong tâm lý học Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm thuộc tính tâm lý của cá nhân biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người

ppt42 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phần 3: Nhân cách và sự hình thành nhân cách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH NHÂN CÁCHPHẦN 31KHÁI NIỆM VỀ NHÂN CÁCHI1. Nhân cách là gì?a. Khái niệm con người, cá nhân, nhân cáchCON NGƯỜICÁ NHÂNCÁ TÍNHNHÂN CÁCHCon người là một thực thể sinh vật, XH, VH.Là con người, nhưng con người cụ thể của cộng đồng, một thành viên của xã hội.Cái đơn nhất có một không hai, không lặp lại trong tâm lý hoặc sinh lý của cá thể động vật hoặc cá thể người.Bao gồm phần xã hội, tâm lý của cá nhân với tư cách thành viên của một xã hội nhất định, là chủ thể của cả quan hệ người- người, của hoạt động có ý thức và giao lưu.2b. Khái niệm nhân cách trong tâm lý học Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm thuộc tính tâm lý của cá nhân biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người3Các đặc điểm cơ bản của nhân cáchTính thống nhất2. Các đặc điểm cơ bản của nhân cáchTính giao lưuTính ổn địnhTính tích cực4Click to add Title1CẤU TRÚC TÂM LÝ CỦA NHÂN CÁCHIIQuan điểm coi nhân cách bao gồm 3 lĩnh vực cơ bảnNhận thức (bao gồm tri thức và năng lực trí tuệ)Ý chí(phẩm chất ýchí, kỹ năng, kỹ xảo,thói quen)Tình cảm (rung cảm,thái độ)5K.K.Platonov nêu lên 4 tiểu cấu trúccủa nhân cách như sau:Tiểu cấu trúc có nguồn gốc sinh học: bao gồm khí chất, giới tính, lứa tuổi và cả những đặc điểm bệnh lýTiểu cấu trúc các đặc điểm của các quá trìnhtâm lý: các phẩm chất trí tuệ, trí nhớ,ý chí, đặc điểm của xúc cảmTiểu cấu trúc về vốn kinh nghiệm: tri thức,kỹ năng, kỹ xảo, thói quenTiểu cấu trúc xu hướng nhân cách: nhu cầu,hứng thú, lý tưởng, thế giới quan, niềm tin6Quan điểm coi nhân cách gồm 4 nhómthuộc tính tâm lý điển hình của cá nhânXu hướngTính cáchKhí chấtNăng lực7Quan điểm coi cấu trúc nhân cách bao gồm2 mặt thống nhất với nhau là đức và tàiPHẨM CHẤT (ĐỨC)NĂNG LỰC (TÀI)- Phẩm chất xã hội (đạo đức, chính trị): thế giới quan, lý tưởng, niềm tin, lập trường- Năng lực xã hội hoá: khả năng thích ứng, hoà nhập, tính mềm dẻo, cơ động, linh hoạt trong cuộc sống.- Phẩm chất cá nhân (đạo đức, tư cách): các nết, đức tính, các thói, tật- Năng lực chủ thể hoá: khả năng thể hiện tính độc đáo, đặc sắc, cái riêng, cái bản lĩnh của cá nhân.- Phẩm chất ý chí: tính mực đích, tính tự chủ, tính kỷ luật, tính quả quyết, tính phê phán.- Năng lực hành động: khả năng hành động có mục đích, chủ động, tính cực, có hiệu quả.- Cung cách ứng xử: tác phong, lễ tiết, tính khí- Năng lực giao tiếp: khả năng thiết lập và duy trì quan hệ với người khác.8CÁC PHẨM CHẤT TÂM LÝ CỦA NHÂN CÁCHIIIA. TÌNH CẢM1. Khái niệm tình cảm Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với những sự vật, hiện tượng có liên quan tới nhu cầu và động cơ của họ.9Tình cảm là hình thức phản ánh tâm lý mới- phản ánh cảm xúc (rung cảm). Phản ánh cảm xúc có những đặc điểm sau:NỘI DUNG PHẢN ÁNHPHẠM VI PHẢN ÁNHPHƯƠNG THỨC PHẢN ÁNHPhản ánh mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng với nhu cầu, động cơ của con người.Mang tính lựa chọn, chỉ có những sự vật có liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu hoặc động cơ của cá nhân mới gây nên tình cảmcó tính lựa chọn cao hơn so với nhận thức.Thể hiện thái độ của con người bằng cách rung cảm.VD: Tình yêu thể hiện mối quan hệ giữa nam và nữ, có nhu cầu có thể là lập gia đình, giải toả tâm lýVD: Trong mối quan hệ tình yêu giữa 2 người nếu có người thứ ba xen vào thì người này không thuộc phạm vi phản ánh tính cảm của họ nếu 1 trong 2 người không yêu người kia.VD: Khi người ta yêu nhau, khi người con trai tỏ tình, người con gái thể hiện sự e thẹn tức là có ý đồng ý.10Phân biệt xúc cảm và tình cảmXÚC CẢMTÌNH CẢMCó cả ở người và động vậtChỉ có ở con ngườiCó trướcCó sauLà quá trình tâm lýLà thuộc tính tâm lýCó tính nhất thời, biến đổiCó tính ổn định lâu dài112. Những đặc điểm đặc trưng của tình cảmĐặc điểm đặc trưngcủa tình cảm1Tính nhận thức2Tính xã hội3Tính khái quát4Tính chân thực5Tính hai mặt123. Các mức độ của đời sống tình cảm (xét từ thấp đến cao)1Màu sắc xúc cảm của cảm giác2Xúc cảm- những rung cảm xảy ra nhanh, mạnh, rõ rệt3Xúc động- tâm trạng4Tình cảm- thuộc tính tâm lý ổn định, bền vững, nói lên thái độ cá nhân134. Vai trò của tình cảmTrong tâm lý họcLà mặt tập trung nhất, đậm nét nhất nhân cách của con ngườiVới nhận thứcTình cảm là nguồn động lực mạnh mẽ kích thích con người tìm tòi chân lý. Ngược lại nhận thức là cơ sở, là cái “lý” của tình cảm, “lý” chỉ đạo tình cảm, lý và tình là 2 mặt của một vấn đề, nhân sinh quan thống nhất của con người.Với hành độngNảy sinh và biểu hiện trong hoạt động, đồng thời là một trong những động lực thúc đẩy con người hoạt độngTình cảm có quan hệ và chi phối toàn bộ các thuộc tính tâm lý của nhân cách145. Các loại tình cảmTình cảm đạo đứcTìnhcảm trí tuệTình cảm thẩm mĩTình cảm hoạt độngTình cảm cấp thấpTình cảm cấp caoCác loại tình cảm156. Các quy luật của tình cảmThích ứngCác quy luậtcủatình cảmCảm ứngPha trộnDi chuyểnLây lanHình thành16B. MẶT Ý CHÍ CỦA NHÂN CÁCH1. Ý chí là gì? Ý chí được coi là mặt năng động của ý thức, mặt biểu hiện cụ thể của ý thức trong thực tiễn, ở đó con người tự giác được mục đích của hành động, đấu tranh động cơ, lựa chọn được các biện pháp vượt qua mọi trở ngại, khó khăn để thực hiện đến cùng mục đích đề ra.17CÁC PHẨM CHẤT CỦA Ý CHÍTínhđộclậpTínhquyếtđoánTínhmụcđíchTínhkiên cườngTínhtự kiềm chế-tự chủTínhđồngcảmCácphẩm chất182. Hành động ý chía. Hành động ý chí là gì? Hành động ý chí là hành động có ý thức, có chủ tâm, đòi hỏi nỗ lực khắc phục khó khăn, thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra.19 Đặc điểm của hành động ý chí Nguồn kích thích hành động ý chí không trực tiếp quyết định hành động bằng cường độ vật lý mà thông qua cơ chế động cơ hoá hành động, trong đó chủ thể nhận thức ý nghĩa của kích thích để từ đó quyết định có hành động hay không? Hành động ý chí có tính mục đích rõ ràng và chứa đựng nội dung đạo đức. Hành động ý chí bao giờ cũng có sự lựa chọn phương tiện và biện pháp tiến hành. Hành động ý chí luôn có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra của ý thức, luôn có sự nỗ lực khắc phục khó khăn, thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra20b. Cấu trúc của hành động ý chíCẤU TRÚC CỦA HÀNH ĐỘNG Ý CHÍGiai đoạn chuẩn bịGiai đoạnđánh giá kết quảGiai đoạn thực hiệnHành động bên ngoàiHành động bên trongXác định mục đíchQuyết định hành độngLập kế hoạchĐối chiếu213. Hành động tự động hoá: Kỹ xảo và thói quena. Hành động tự động hoá là gì?Hành động tự động hoá vốn là hành động có ý thức, nhưng do lặp đi lặp lại nhiều lần, hoặc do luyện tập mà nó trở thành tự động hoá, không có sự kiểm soát trực tiếp của ý thức mà vẫn thực hiện.Có 2 loại hành động tự động hoá: Kỹ xảo Thói quen22Phân biệt kỹ xảo và thói quenKỸ XẢOTHÓI QUENMang tính chất kỹ thuậtMang tính chất nhu cầu, nếp sốngĐược đánh giá về mặt thao tácĐược đánh giá về mặt đạo đứcÍt gắn với tình huốngLuôn luôn gắn với tình huống cụ thểÍt bền vững nếu không thường xuyên luyện tập, củng cốBền vững, ăn sâu vào nếp sốngCon đường hình thành chủ yếu là luyện tập có mục đích và hệ thốngHình thành qua nhiều con đường như rèn luyện, bắt chước23b) Quy luật hình thành kỹ xảoMỗi phương pháp luyện tập kỹ xảo chỉ đem lại 1 kết quả cao nhất có thể đối với nó, gọi là “đỉnh” củaphương pháp đóQuy luật về sự tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới diễn ra theo 2 chiều hướng: kỹ xảo cũ ảnh hưởng tốt, có lợi cho việc hình thành kỹ xảo mới, gọi là sự di chuyển kĩ xảo; kĩ xảo cũ ảnh hưởng xấu, gây trở ngại cho việc hình thành kỹ xảo mới, gọi là “giao thoa” kĩ xảo.Một kĩ xảo đã được hình thành nếu không luyện tập, củng cố và sử dụng thường xuyên có thể bị suy yếu và cuối cùngbị mất điQuy luật về sự tiến bộ không đều của kỹ xảoTrong quá trình luyện tập kỹ xảo có sự tiến bộ không đồng đều: hoặc là khi mới luyện tập thì tiếnbộ nhanh, sau đó chậm dần, hoặc là ngược lại, cũng có những trường hợp khi bắt đầu luyện tập thì sự tiến bộ tạm thời lùi lại, sau đó tăng dầnQuy luật “đỉnh” của phương phápluyện tậpQuy luật tác độngqua lạiQuy luật dập tắtkỹ xảo24CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ CỦA NHÂN CÁCHIVTHUỘC TÍNHXu hướngKhí chấtNăng lựcTính cáchPhương hướng phát triển nhân cáchCường độ của nhân cáchTính chất, phong cách của nhân cách251. Xu hướng nhân cách và động cơ của nhân cácha. Xu hướng nhân cách Là một thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân, bao hàm trong nhóm một hệ thống những động lực quy định tính tích cực hoạt động của cá nhân và quy định sự lựa chọn các thái độ của nó26Các biểu hiện của xu hướng nhân cáchNhu cầuHứng thúLý tưởngThế giới quanNiềm tin- Có đối tượng- Nội dung do điều kiện, phương thức thoả mãn quy định- Có tính chu kì- Nhu cầu con người khác với nhu cầu con vật cụ thể- Tập trung chú ý cao độ- Nảy sinh khát vọng hành động- Tính hiện thực và lãng mạn- Tập trung nhất xu hướng của nhân cách- Là hệ thống các quan điểm về tự nhiên và bản thân- Kết tinh các quan điểm, tri thức, rung cảm, ý chí và được thể nghiệm27b. Động cơ của nhân cách Là vấn đề trung tâm trong cấu trúc nhân cách Trong nhân cách có hệ thống các động cơ được sắp xếp theo thứ bậc. Thứ bậc này không phải là bất biến, có thể thay đổi tuỳ điều kiện cụ thể. Các thành phần (biểu hiện) của xu hướng nhân cách là các thành phần trong hệ thống động cơ của nhân cách, là động lực trực tiếp của hành vi.28Các cách phân loại động cơ Động cơ ham thích và động cơ nghĩa vụ Động cơ quá trình và động cơ kết quả Động cơ gần và động cơ xa Động cơ cá nhân, động cơ xã hội và động cơ công việc Động cơ bên ngoài và động cơ bên trong Động cơ tạo ý và động cơ kích thích292. TÍNH CÁCHa. Tính cách là gì? Tính cách là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện thực, thể hiện trong hệ thống hành vi cử chỉ, cach nói năng tương ứng.30b. Cấu trúc của tính cáchCẤU TRÚCHỆ THỐNGHÀNH VI, CỬ CHỈĐối với bảnthânHỆ THỐNGTHÁI ĐỘĐối vớitập thể và xã hộiĐối vớilao độngĐối vớimọingười313. KHÍ CHẤTa. Khí chất là gì? Là thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tiến độ, nhịp độ của các hoạt động tâm lý thể hiện sắc thái của hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.32b. Các kiểu khí chấtMạnh mẽcân bằngkhông linh hoạtMạnh mẽcân bằnglinh hoạtYếuMạnh mẽ không cân bằngCÁC KIỂU KHÍ CHẤTHăngháiƯutưBình thảnNóngnảy334. NĂNG LỰCa. Năng lực là gì? Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo hoạt động có một kết quả.34b. Các mức độ của năng lựcTHIÊNTÀINĂNG LỰCTÀI NĂNG35c. Phân loại năng lựcNĂNG LỰC CHUNGNĂNG LỰC RIÊNGBao gồm những thuộc tính về thể lực, về trí tuệ (quan sát, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng, ngôn ngữ) là những điều kiện cần thiết để giúp cho nhiều lĩnh vực hoạt động có kết quảLà sự thể hiện độc đáo các phẩm chất riêng biệt, có tính chuyên môn, nhằm đáp ứng yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động chuyên biệt với kết quả cao, chẳng hạn năng lực toán học, văn, hội hoạ, âm nhạc, thể thao36d. Mối quan hệ giữa năng lực và tư chất, năng lực và thiên hướng, năng lực với tri thức, kỹ năng, kỹ xảo Năng lực và tư chất: Tư chất là một trong những điều kiện hình thành năng lực, nhưng tư chất không quy định trước sự phát triển của cả năng lực. Năng lực và thiên hướng: Thiên hướng về một loại hoạt động nào đó và năng lực đối với hoạt động ấy thường ăn khớp với nhau và cùng phát triển với nhau. Năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo: Giữa năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo có sự thống nhất biện chứng, nhưng không đồng nhất.37SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCHVCác nhân tố chi phối sự hình thành nhân cáchGIÁODỤCTẬP THỂHOẠT ĐỘNGGIAOTIẾP381. GIÁO DỤC GIỮ VAI TRÒ CHỦ ĐẠO* Định hướng* Hình thành nhân cách* Dẫn dắt* Phát huyGIÁO DỤC = TÁC ĐỘNG392. HOẠT ĐỘNG = PHƯƠNG THỨC TỒN TẠI Có mục đích Mang tính xã hội Được thực hiện bằng thao tác Đối tượng hoá Chủ thể hoáHOẠT ĐỘNGNHÂN CÁCHQuyết định trực tiếp403. GIAO TIẾP- NHÂN TỐ CƠ BẢN Là điều kiện tồn tại Tác dụng: Lĩnh hội Hình thành năng lực tự ý thức414. TẬP THỂ- CÓ VAI TRÒ TO LỚNTẬP THỂNHÓM42 Giáo dụcHoạt động Tập thể Giao tiếptự rèn luyệnSỰ HOÀN THIỆN NHÂN CÁCH43
Tài liệu liên quan