Bài giảng Phần mềm nguồn mở - Chương 3: Một số phần mềm nguồn mở (Phần 2) - Võ Đức Quang

URL: Uniform Resource Locator  URL hay Định vị tài nguyên đồng nhất dùng để xác định vị trí (toàn cầu) của một tài nguyên trên Internet scheme://domain:port/path?query_string#bookmark  Ví dụ: http:/student.vinhuni.edu.vn/cmcsoft.iu.web.in fo/HomeDetail.aspx?IDThongBao=320E7710702 4462D9600B755FAA99F00HTTP (HyperText Transfer Protocol) HTTP là giao thức dùng để truyền siêu văn bản HTTP Request: Một thông báo được gửi đến server từ phía Client o GET o POST HTTP Response: Dữ liệu do server gửi về cho client Ví dụ Request GET: http:/cms.vinhuni.edu.vn/daotao/monhoc.py?ma=24 &action=1

pdf29 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phần mềm nguồn mở - Chương 3: Một số phần mềm nguồn mở (Phần 2) - Võ Đức Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần mềm Nguồn Mở (Open-Source Software) Võ Đức Quang Khoa CNTT-Đại học Vinh Mindmap học phần Chương 3: Một số công cụ PM nguồn mở Phần mềm VirtualBox Hệ điều hành Linux WebServer cho PHP&MySQL o XAMPP Hệ quản trị CSDL MySQL Ngôn ngữ lập trình Web PHP Ứng dụng web Kiến trúc ứng dụng web HTTP URL HTTP Request HTTP Response Request Methods o GET o POST Mô hình ứng dụng web Mô hình ứng dụng web Web tĩnh (static web): Trang web được lưu sẵn ở bộ nhớ ngoài (.htm, .html). Web động (dynamic web): Trang web được ứng dụng Web sinh ra khi có yêu cầu Có nhiều công nghệ web động như PHP, ASP, ASP.NET, JSP URL: Uniform Resource Locator URL hay Định vị tài nguyên đồng nhất dùng để xác định vị trí (toàn cầu) của một tài nguyên trên Internet scheme://domain:port/path?query_string#bookmark  Ví dụ: fo/HomeDetail.aspx?IDThongBao=320E7710702 4462D9600B755FAA99F00 HTTP (HyperText Transfer Protocol) HTTP là giao thức dùng để truyền siêu văn bản HTTP Request: Một thông báo được gửi đến server từ phía Client o GET o POST HTTP Response: Dữ liệu do server gửi về cho client Ví dụ Request GET: &action=1 Ví dụ về HTTP Request Xem phân tích các Request với o OWASP Mantra browser o Burpsuite WebServer Thuật ngữ web server có thể được sử dụng để để cập tới 2 khía cạnh là phần cứng hoặc phần mềm. o Phần cứng: là 1 loại máy chủ được cài đặt ít nhất một phần mềm giúp xử lý các truy cập gửi tới thông qua giao thức HTTP o Phần mềm: HTTP web server Web tĩnh Web động WebServer thông dụng WebServer WISA? LAMP? LAPP? WAMP? MAMP? XAMPP? WebServer WISA=Windows-IIS-SQL Sever-ASP LAMP=Linux+Apache+MySQL+PHP,Perl,Python LAPP=Linux+Apache+PostgreSQL+PHP,Perl,Python WAMP=Window+Apache+MySQL+PHP MAMP=MacOS+Apache+MySQL+PHP XAMPP=A cross-platform web server solution stack package WebServer Xây dựng, triển khai Website: PHP/MySQL ? o XAMPP o WAMP XAMPP Xampp là chương trình tạo máy chủ Web (Web Server) được tích hợp sẵn Apache, PHP, MySQL, FTP Server, Mail Server và các công cụ như phpMyAdmin XAMPP Developer(s): Apache Friends  Initial release: May 22, 2002; 14 years ago Repository: https://github.com/ApacheFriends Development status: Active Operating system: Cross-platform (Linux, Windows, Solaris, macOS) Available in: 11 languages License: GNU General Public Licence Website: www.apachefriends.org WebServer XAMP https://www.apachefriends.org/download.html XAMP XAMP XAMP WAMP XAMPP vs WAMP WAMP chỉ sử dụng Windows hoặc Linux, không có Perl, giao diện nhiều option, thích hợp với lập trình mức cao XAMPP đa nền tảng, nhiều tiện ích mở rộng, giao diện dễ sử dụng, phù hợp với người mới bắt đầu XAMPP – Port 80 Port 80 có rất nhiều chương trình ưu tiên chạy như: Skype, IIS, World Wide Web Publishing service, HTTP Server API, .. Tắt các chương trình trên sau đó khởi động lại Apache: o Skype, IIS hay HTTP Server API, ... close ứng dụng o World Wide Web Publishing service: Cửa sổ + R > gõ services.msc > tìm "World Wide Web Publishing Service" > click chuột phải chọn "Stop". XAMPP  Khởi động các services  Kiểm tra làm việc gõ vào trình duyệt xem có hiển thị ‘It workes!’ PHP PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ lập trình kịch bản (scripting language) được phát triển bởi Rasmus Lerdorf. Phiên bản đầu tiên 1995. PHP chủ yếu được dùng để phát triển các trang web động chạy trên server. Demo PHP Thư mục gốc: httpdos Ví dụ: o File hello.php <?php echo "Hello World!"; ?>