Bài giảng Phân tích chi phí avf quyết định về giá

Hiểu được tầm quan trọng của việc định giá sản phẩm  Liệt kê và giải thích bốn nhân tố ảnh hưởng đến quyết định về giá.  Hiểu được mô hình định giá kinh tế nhằm tối đa hoá lợi nhuận.  Thiết lập giá bán theo phương pháp định giá dựa trên chi phí.  Thiết lập giá bán theo phương pháp định giá dựa trên nguyên vật liệu và thời gian lao động.  Thảo luận những vấn đề liên quan khi định giá cho sản phẩm mới.  Mô tả những ràng buộc của luật pháp đối với việc định giá sản phẩm.

pdf38 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích chi phí avf quyết định về giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI GIẢNG 9 PHÂN TÍCH CHI PHÍ & QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ 2 Hiểu được tầm quan trọng của việc định giá sản phẩm  Liệt kê và giải thích bốn nhân tố ảnh hưởng đến quyết định về giá.  Hiểu được mô hình định giá kinh tế nhằm tối đa hoá lợi nhuận.  Thiết lập giá bán theo phương pháp định giá dựa trên chi phí.  Thiết lập giá bán theo phương pháp định giá dựa trên nguyên vật liệu và thời gian lao động.  Thảo luận những vấn đề liên quan khi định giá cho sản phẩm mới.  Mô tả những ràng buộc của luật pháp đối với việc định giá sản phẩm. MỤC TIÊU HỌC TẬP 3 Xác định giá bán là một trong những quyết định quan trọng nhất của nhà quản lý.  Xác định giá sản phẩm không phải chỉ là một quyết định của quá trình tiếp thị, nó là một quyết định có liên quan đến tất cả các lĩnh vực hoạt động của công ty.  Mức giá tính cho một sản phẩm có ảnh hưởng lớn đến nhu cầu tiêu thụ của khách hàng và do vậy ảnh hưởng đến lợi nhuận và thị phần của công ty TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỊNH GIÁ 4CÁC NHÂN TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GIÁ BÁN • Bốn yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giá: – Nhu cầu của khách hàng. – Chi phí sản xuất, tiêu thụ. – Các hành động của đối thủ cạnh tranh. – Các vấn đề về luật pháp , chính trị, hình ảnh của công ty trong dân chúng. 5CÁC NHÂN TỐ QUAN TRỌNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GIÁ BÁN • Giá bán được thiết lập như thế nào? Chi phí Tác động thị trường Giá bán được thiết lập dựa trên chi phí, và xem xét đến nhu cầu, hành động của đối thủ cạnh tranh Giá bán được xác định bởi thị trường, tất nhiên giá phải trang trải đủ các chi phí trong dài hạn 6LÝ THUYẾT KINH TẾ VỀ ĐỊNH GIÁ • Lý thuyết kinh tế vi mô cho rằng mức giá tốt nhất thiết lập cho một sản phẩm là mức giá giúp công ty tối đa hóa lợi nhuận đạt được • Giá được xác định sao cho: Lợi nhuận = (Doanh thu - Chi phí) ---> Max 7TỔNG DOANH THU  Doanh thu là gì?  Doanh thu được xác định như thế nào? Tổng doanh thu = Giá bán x Sản lượng TR = P x Q TR = D(Q)xQ Ghi chú: TR là tổng doanh thu, P là giá bán, Q là sản lượng, P = D(Q) là hàm cầu 8Q*0 Q2Q1 TR* TR1 TR2 TR = D(Q).Q TR/Q < 0 TR/Q = 0 TR/Q > 0 Q TR ĐỒ THỊ DOANH THU 9 Doanh thu cận biên (Marginal Revenue - MR): MR = R/Q MR = dTR/dQ 0 Q* P* D(Q)MR Giá (P) EP = -1 EP < -1 -1 < EP < 0 MR = 0 Sản lượng (Q) HÀM DOANH THU CẬN BIÊN 10  Chi phí là gì?  Chi phí theo cách ứng xử của chi phí là thích hợp cho việc định giá sản phẩm. Tổng chi phí = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi TC = FC + VC TỔNG CHI PHÍ 11 0 Q' Q" FC TC(Q") VC(Q') Sản lượng (Q) Tổng chi phí TC(Q) Chi phí biến đổi VC(Q) Chi phí cố định FC A B C ĐỒ THỊ CHI PHÍ 12  Chi phí bình quân (AC): AC(Q) = TC(Q)/Q  Chi phí cận biên (MC): MC = TC/ Q MC(Q) = dTC(Q)/dQ CHI PHÍ BÌNH QUÂN & CHI PHÍ CẬN BIÊN 13 0 Qm ACmin Chi phí Sản lượng Chi phí cận biên MC Chi phí bình quân AC(Q) ĐỒ THỊ CHI PHÍ BÌNH QUÂN & CHI PHÍ CẬN BIÊN 14 Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí (Q) = TR(Q) - TC(Q) Lấy đạo hàm của hàm lợi nhuận (Q) theo Q: ’(Q) = TR’(Q) - TC’(Q) = MR(Q) - MC(Q) Điều kiện để đạt lời giải tối ưu: ’(Q) = MR(Q) - MC(Q) = 0 XÁC ĐỊNH GIÁ ĐỂ ĐẠT LỢI NHUẬN TỐI ĐA 15 0 Q* P* Sản lượng (Q) Chi phí cận biên MC Đường cầu D(Q) Doanh thu cận biên MR O XÁC ĐỊNH GIÁ ĐỂ ĐẠT LỢI NHUẬN TỐI ĐA 16 • Độ co giãn nhu cầu theo giá: mức thay đổi của nhu cầu tiêu thụ sản phẩm khi giá thay đổi. Q2Q1 Q'1Q'2 P1 P2 P1 P2 Nhu cầu ít co giãn Nhu cầu co giãn baùngiaù trong ñoåi thay % löôïng saûn trong ñoåi thay % PE ĐỘ CO GIÃN NHU CẦU THEO GIÁ (Price elasticity of demand) 17 Ví dụ: + Nếu giá bán tăng 5% mà nhu cầu giảm 10% thì độ co giãn giá EP = -2 (lưu ý độ co giãn giá là một số âm) + Độ co giãn giá của sản phẩm ô tô dao động từ -1.0 đến - 2.2; café là -5.3; yaourt là -1.2 và các sản phẩm mức, bánh kẹo là -2.0. Câu hỏi: • Nếu tăng giá 5% ---> nhu cầu giảm 10%, để tăng doanh thu thì Công ty tăng hay giảm giá bán. • Nếu tăng giá 5% ---> nhu cầu giảm 5%, doanh thu của Công ty sẽ như thế nào? • Nếu giá tăng 5% ---> nhu cầu giảm 2%, quyết định tăng giá bán sẽ làm doanh thu của Công ty tăng hay giảm. ĐỘ CO GIÃN NHU CẦU THEO GIÁ (Price elasticity of demand) 18 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ & VAI TRÒ CỦA GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG ĐỊNH GIÁ  Việc phân tích nhu cầu và xác định hàm chi phí của công ty rất khó và tốn kém  Định giá dựa trên chi phí (cost-based pricing) cung cấp cho nhà quản lý cơ sở đầu tiên (starting point) trong chính sách định giá (pricing policies)  Số liệu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường được sử dụng làm mức giá sản (floor price)  Trong dài hạn, giá bán phải bù đắp toàn bộ các chi phí (vì sao?) 19 Giá bán = Chi phí + (Tỷ lệ cộng thêm vào chi phí x Chi phí) CÔNG THỨC TỔNG QUÁT ĐỊNH GIÁ CỘNG THÊM VÀO CHI PHÍ 20 • Số liệu chi phí được sử dụng trong công thức định giá được cung cấp bởi hệ thống kế toán chi phí • Chi phí được sử dụng trong công thức có thể là: 1. Chi phí đơn vị 2. Chi phí sản xuất đơn vị 3. Chi phí biến đổi đơn vị  Tỷ lệ (mức) cộng thêm vào chí được xác định tuỳ thuộc vào số liệu chi phí nào được sử dụng trong công thức định giá, sao cho công ty đạt được lợi nhuận mục tiêu (target progit) CÔNG THỨC TỔNG QUÁT ĐỊNH GIÁ CỘNG THÊM VÀO CHI PHÍ 21 • Mức cộng thêm vào chí phí được xác định sao cho công ty bù đắp được toàn bộ chi phí và đạt được mức lợi nhuận mục tiêu (target profit) • Lợi nhuận mục tiêu (ký hiệu E) là mức lợi nhuận giúp công ty đạt được sức sinh lời mong muốn trên vốn đầu tư (ROI) Lợi nhuận mục tiêu (E) = Vốn đầu tư bình quân x ROI CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ/MỨC CỘNG THÊM VÀO CHI PHÍ 22 CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ/MỨC CỘNG THÊM VÀO CHI PHÍ CHI PHÍ SỬ DỤNG TRONG CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ LÀ CHI PHÍ ĐƠN VỊ (CHI PHÍ BÌNH QUÂN – AC) Mức cộng thêm vào chi phí (%) = Lợi nhuận mục tiêu Sản lượng dự kiến x Chi phí đơn vị dự kiến 23 CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ/MỨC CỘNG THÊM VÀO CHI PHÍ CHI PHÍ SỬ DỤNG TRONG CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ LÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐƠN VỊ Mức cộng thêm vào chi phí (%) = Lợi nhuận mục tiêu Sản lượng dự kiến x Chi phí sản xuất đơn vị Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý DN+ 24 CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ/MỨC CỘNG THÊM VÀO CHI PHÍ CHI PHÍ SỬ DỤNG TRONG CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ LÀ CHI PHÍ BIẾN ĐỔI ĐƠN VỊ - AVC Mức cộng thêm vào chi phí (%) = Lợi nhuận mục tiêu Sản lượng dự kiến x Chi phí biến đổi đơn vị Chi phí cố định+ 25 • Xét số liệu về tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty M. Phòng kế toán ước tính các chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm N của công ty như sau: Số lượng sản phẩm tiêu thụ ước tính hàng năm: 50.000 Vốn đầu tư bình quân: $2.000.000 Chi phí sản xuất ước tính: Nguyên liệu trực tiếp/đơn vị $10 Lao động trực tiếp/đơn vị $ 7 Sản xuất chung biến đổi/đơn vị $ 5 Tổng sản xuất chung bất biến $ 400.000 Chi phí lưu thông và quản lý khả biến/đơn vị $10 Tổng chi phí lưu thông và quản lý cố định $200.000 VÍ DỤ 26 • Công ty M muốn đạt được mức sinh lời trên vốn đầu tư ROI là 25%. Công ty định giá bán cho sản phẩm N là bao nhiêu? • Giải: Lợi nhuận mục tiêu = Vốn đầu tư x ROI Lợi nhuận mục tiêu = 2.000.000 x 25% Lợi nhuận mục tiêu = 500.000 VÍ DỤ 27 VÍ DỤ Số liệu chi phí sử dụng trong công thức định giá Mức cộng thêm vào chi phí (%) Giá bán Chi phí đơn vị 44 22.73% 54 Chi phí sản xuất đơn vị 30 80.00% 54 Chi phí biến đổi đơn vị 32 68.75% 54 22.73% = 500.000/(50.000 x 44) 80.00% = (500.000 + 700.000)/(50.000 x 30) 68.75% = (500.000 + 600.000)/(50.000 x 32) 28 ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN THỜI GIAN LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN LIỆU (Time and Material Pricing) • Là một phương pháp định giá dựa trên chi phí • Giá bán được xác định căn cứ vào thời gian lao động và nguyên vât liệu sử dụng • Giá sản phẩm, dịch vụ được xác định theo 2 yếu tố – Mức giá xác định cho yếu tố lao động – Mức giá xác định cho yếu tố nguyên liệu 29 ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN THỜI GIAN LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN LIỆU (Time and Material Pricing) • Mức giá tính cho 1 giờ lao động: Đơn giá của 1 giờ lao động Chi phí chung hàng năm (không kể chi phí quản lý, lưu trữ NVL) Số giờ lao động/năm Mức lợi nhuận mong muốn tính cho 1 giờ lao động + + 30 ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN THỜI GIAN LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN LIỆU (Time and Material Pricing) • Mức giá tính cho nguyên liệu: Chi phí NVL sử dụng cho công việc, sản phẩm + Chi phí NVL sử dụng cho công việc, sản phẩm X Chi phí quản lý, lưu trữ NVL hàng năm Tổng chi phí NVL sử dụng hàng năm 31 • Công ty X chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa ôtô. Bộ phận sửa chữa của công ty nhận được một đơn hàng sửa chữa từ khách hàng Y. • Số liệu liên quan đến tình hình hoạt động của bộ phận sửa chữa như sau: – Đơn giá lao động (bao gồm cả phụ cấp) $18.00/giờ – Tổng số giờ lao động trong năm 10.000 giờ – Chi phí chung trong năm: • Quản lý và lưu trữ NVL $40.000 • Chi phí chung khác (tiện ích, bảo hiểm, khấu hao, lương gián tiếp,) $200.000 – Chi phí phụ tùng sử dụng trong năm $1.000.000 VÍ DỤ 32 • Công ty ước tính rằng công việc sửa chữa ô tô cho khách hàng Y cần $4.000 chi phí phụ tùng và 100 giờ lao động để hoàn thành. • Công ty X định giá cho công việc sửa chữa như sau: – Giá tính cho 1 giờ lao động: • Đơn giá của 1 giờ lao động $18 • Chi phí chung phân bổ cho 1 giờ lao động 20 ($200.000/10.000 giờ) • Mức lợi nhuận mong muốn/1 giờ lao động 7 Tổng $45 – Giá tính cho nguyên vật liệu: • Chi phí phụ tùng sử dụng $4.000 • Chi phí quản lý, lưu trữ phụ tùng phân bổ cho 1 $ chi phí phụ tùng sử dụng 0.04 ($40.000/$1.000.000) VÍ DỤ 33 • Giá tính cho lao động: • Mức giá tính cho 1 giờ lao động $45 • Số giờ lao động cần cho công việc 100 Tổng $4.500 • Giá tính cho nguyên vật liệu: • Chi phí phụ tùng $4.000 • Chi phí quản lý, lưu trữ phân bổ cho công việc (4.000 x 0.04) 160 Tổng $4.160 • Giá của công việc sửa chữa $8.660 Công ty X PHIẾU ĐỊNH GIÁ Công việc: Sửa chửa ôtô KHY 34 • Định giá cho các sản phẩm mới là quyết định mang nhiều thách thức • Rất khó để định giá cho sản phẩm mới so với các sản phẩm đã có trên thị trường • Có nhiều yếu tố không chắc chắn: - Nhu cầu - Chi phí - Cạnh tranh - ??? ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM MỚI 35 • Thực nghiệm tiếp thị sản phẩm mới (trước khi đưa sản phẩm ra thị trường) • Chọn chiến lược định giá:  Định giá thoáng (skimming pricing)  Định giá thâm nhập (penetration pricing) ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM MỚI 36  Có nhiều quyết định về giá bán trong các tình huống đặc biệt/bất thường: • Đấu thầu cạnh tranh • Còn năng lực nhàn rỗi • Hoạt động trong điều kiện khó khăn • Đơn hàng đặc biệt •  Mô hình định giá dựa trên chi phí biến đổi thường được sử dụng ĐỊNH GIÁ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT 37 Chi phí biến đổi: NVL trực tiếp xxx Lao động trực tiếp xxx Sản xuất chung biến đổi xxx Chi phí bán hàng và QLDN biến đổi xxx Chi phí biến đổi đơn vị xxx Giá nền Mức cộng thêm vào chi phí (để bù đắp chi phí cố định và đạt lợi nhuận mục tiêu) xxx Giá bán xxx Giá trần ĐỊNH GIÁ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Phạm vi định giá 38 • Các luật chống độc quyền có ảnh hưởng đến việc định giá của các công ty, doanh nghiệp:  Ngăn cấm sự phân biệt giá (price discrimination)  Ngăn cấm việc định giá trục lợi (predatory pricing)  Ngăn cấm sự cấu kết, thoả thuận trong việc định giá của các doanh nghiệp Ảnh hưởng của luật chống độc quyền lên việc ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
Tài liệu liên quan