Các loại thang đo
• Thang đo danh nghĩa (Nominal scale):
Trong thang đo này, các con số chỉ dùng
để phân loại các đối tượng.
• Những phép toán thống kê có thể sử dụng
được là: đếm, tính tần suất của một biểu
hiện nào đó
• Thang đo thứ bậc (Ordinal scale): Các con
số trong thang đo danh nghĩa được sắp
xếp theo một qui thứ bậc.
Ví dụ: Bạn hài lòng như thế nào về mùi của
sản phẩm Snack Khoai tây chiên mà bạn
vừa dùng thử? (Hài lòng, bình thường,
không hài lòng)
• Thang đo khoảng (Interval scale): Là dạng
đặc biệt của thang đo thứ bậc vì nó cho
biết được khoảng cách giữa các thứ bậc.
Thông thường thang đo khoảng có dạng là
một dãy các chữ số liên tục và đều đặn từ
1 đến 5, từ 1 đến 7 hay từ 1 đến 10,
Dãy số này có 2 cực ở hai đầu thể hiện 2
trạng thái đối nghịch nhau.3
• Thang đo tỉ lệ (Ratio scale): có tất cả các
đặc tính khoảng cách và thứ tự của thang
đo khoảng, ngoài ra điểm không trong
thang đo khoảng là một giá trị thật nên có
thể thực hiện được phép chia để tính tỉ lệ.
Thang đo khoảng và thang đo tỉ lệ có thể đo
lường nên SPSS gộp chung hai loại thang
đo này thành thang đo mức độ (Scale
Measures).
40 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích dữ liệu với SPSS - Nguyễn Thị Phương Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương I
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU, MÃ HÓA, NHẬP
LIỆU VÀ MỘT SỐ XỬ LÝ TRÊN BIẾN
Biên soạn: TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG GIANG
Phone: 0944.822.211
E-Mail: nguyenthiphuonggiang@iuh.edu.vn
02/08/2017 2
NỘI DUNG
• Phân loại dữ liệu
• Các loại thang đo
• Nguyên tắc mã hóa và nhập liệu
• Cửa sổ làm việc của SPSS
• Tạo tập tin dữ liệu trong SPSS
• Một số xử lý trên biến
• Thay đổi một số mặc định
• Tiếng việt trong SPSS
02/08/2017 3
Phân loại Dữ liệu
• Dữ liệu định tính: Phản ánh tính chất, sự
hơn kém, không tính được trị trung bình.
• Ví dụ: Giới tính, kết quả học tập.
• Dữ liệu định lượng: Phản ánh mức độ hơn
kém, được thể hiện bằng các con số nên
tính được giá trị trung bình. Các con số
thu thập có thể ở dạng liên tục hay rời rạc.
202/08/2017 4
Các loại thang đo
• Thang đo danh nghĩa (Nominal scale):
Trong thang đo này, các con số chỉ dùng
để phân loại các đối tượng.
• Những phép toán thống kê có thể sử dụng
được là: đếm, tính tần suất của một biểu
hiện nào đó
02/08/2017 5
Các loại thang đo
• Thang đo thứ bậc (Ordinal scale): Các con
số trong thang đo danh nghĩa được sắp
xếp theo một qui thứ bậc.
Ví dụ: Bạn hài lòng như thế nào về mùi của
sản phẩm Snack Khoai tây chiên mà bạn
vừa dùng thử? (Hài lòng, bình thường,
không hài lòng)
02/08/2017 6
Các loại thang đo
• Thang đo khoảng (Interval scale): Là dạng
đặc biệt của thang đo thứ bậc vì nó cho
biết được khoảng cách giữa các thứ bậc.
Thông thường thang đo khoảng có dạng là
một dãy các chữ số liên tục và đều đặn từ
1 đến 5, từ 1 đến 7 hay từ 1 đến 10,
Dãy số này có 2 cực ở hai đầu thể hiện 2
trạng thái đối nghịch nhau.
302/08/2017 7
Các loại thang đo
• Thang đo tỉ lệ (Ratio scale): có tất cả các
đặc tính khoảng cách và thứ tự của thang
đo khoảng, ngoài ra điểm không trong
thang đo khoảng là một giá trị thật nên có
thể thực hiện được phép chia để tính tỉ lệ.
Thang đo khoảng và thang đo tỉ lệ có thể đo
lường nên SPSS gộp chung hai loại thang
đo này thành thang đo mức độ (Scale
Measures).
02/08/2017 8
Nguyên tắc Mã hóa – Nhập liệu
Giới tính Tuổi Nghề nghiệp
1 Nữ 21 Sinh viên
2 Nữ 32 Nhân viên văn phòng
3 Nam 53 Về hưu
n Nam 42 Nghề khác
02/08/2017 9
Nguyên tắc Mã hóa –
Nhập liệu
Giới tính Tuổi Nghề nghiệp
1 2 21 10
2 2 32 3
3 1 53 11
n 1 42 14
402/08/2017 10
Nguyên tắc Mã hóa –
Nhập liệu
• Phần lớn mỗi biến tương ứng với một câu
hỏi cụ thể trong bản trả lời. Như thế ta chỉ
cần tạo 1 biến.
• Trường hợp câu hỏi có thể chọn nhiều trả
lời thì chúng ta phải có nhiều con số để
nhập nên cần phải có nhiều ô để nhập.
• Qui tắc nhập liệu: Từ trái qua phải (theo
từng dòng) và từ trên xuống (sang dòng)
02/08/2017 11
Cửa sổ làm việc của SPSS
• Khởi động
- Click biểu chương trình trên thanh công cụ
- Từ Menu Start, chọn Program, chọn SPSS
• Nội dung của Menu
- File: xử lý File
- Edit: chỉnh sửa
- View: Hiển thị
02/08/2017 12
Cửa sổ làm việc của SPSS
- Data: các công tác liên quan đến dữ liệu
- Transform: Chuyển đổi dữ liệu, tính toán,
mã hóa lại các biến.
- Analyze: Thực hiện các thủ tục thống kê
- Graphs: Tạo biểu đồ, đồ thị
- Windows: Sắp xếp các cửa sổ làm việc
trong SPSS.
502/08/2017 13
Tạo tập tin dữ liệu trong
SPSS for Windows
• Khai báo biến:
- Click Variable view.
- Khai báo biến trên từng dòng, nội dung
của dòng là các thuộc tính của biến.
- Name: Tên biến
- Type: Kiểu biến
- Width: Độ rộng của biến
02/08/2017 14
Tạo tập tin dữ liệu trong
SPSS for Windows
- Decimals: Số số lẻ
- Label: Nhãn biến
- Value: Mã hóa cho các giá trị định tính
- Missing: Khai báo các loại giá trị khuyết
- Column: Độ rộng của biến khi nhập liệu
- Align: Vị trí dữ liệu trong cột
- Measure: Chọn loại thang đo
02/08/2017 15
Tạo tập tin dữ liệu trong
SPSS for Windows
• Lưu tập tin dữ liệu:
- Menu File, chọn Save.
- Save in: chọn nơi lưu
- File name: Đặt tên file (chỉ đặt tên chính)
- Click nút Save
Mặc định kiểu tập tin là sav
602/08/2017 16
Một số xử lý trên biến
• Mã hóa lại biến (Recode):
Sử dụng khi cần giảm số biểu hiện của một
biến định tính.
Hoặc muốn chuyển biến định lượng thành
biến định tính
- Qui trình thực hiện:
- Menu Transform > Recode into Different
Variables (tạo biến mới) hoặc Recode into
Same Variables (thay biến cũ)
02/08/2017 17
Một số xử lý trên biến
- Chọn biến muốn Recode
- Đặt lại Name và Label, Click Change
- Click Old and New Values để xác định sự
chuyển đổi.
- Click Continue và OK để thực hiện lệnh.
02/08/2017 18
Một số xử lý trên biến
• Chuyển biến dạng Category thành biến
dạng Dichotomy:
Biến dạng Category có nhiều trị số mã hóa
tượng trưng cho nhiều trạng thái.
Biến Dichotomy là biến phân loại chỉ có 2 trị
số mã hóa tượng trưng cho 2 trạng thái
khác nhau (có hoặc không)
702/08/2017 19
Một số xử lý trên biến
• Cách thực hiện:
– Menu transform, chọn Count
– Target Variable: Khai báo tên biến cần tạo
– Target Label: Khai báo nhãn
– Đưa các biến cần chuyển vào Numeric Var
– Click Define Values mở hộp thoại
– Nhận 7 vào ô Value
– Click Continue và OK
02/08/2017 20
Tùy chọn của chương
trình
• Menu Edit, chọn Options:
– Measurement System: Thay đổi đơn vị
– Variable list: Thay đổi cách thể hiện
– Pivot Table: Chọn cách thể hiện bảng kết quả
– File Location: Chọn nơi lưu trữ và mở file dữ
liệu
– Viewer: Chọn font hiển thị kết quả
02/08/2017 21
Câu hỏi ôn tập
1. Hãy cho biết các loại dữ liệu và các
loại thang đo?
2. Nguyên tắc mã hóa và nhập liệu
3. Trình bày cách tạo tập tin dữ liệu
trong SPSS For Windows.
4. Qui trình thực hiện việc mã hóa lại
biến (Recode)
5. Chuyển Category thành Dichotomy
8CHƯƠNG II
LÀM SẠCH DỮ LIỆU
NỘI DUNG
Sự cần thiết
Các biện pháp ngăn ngừa
Các phương pháp làm sạch dữ liệu
Sự cần thiết
Dữ liệu sau khi nhập xong chưa thể đưa vào xử lý và
phân tích vì:
Chất lượng của phỏng vấn và đọc soát (hiểu sai, thu
thập sai, chọn sai đối tượng, trả lời sai ý, người đọc
soát chưa phát hiện,)
Nhập dữ liệu (sai, sót, thừa)
9Các biện pháp ngăn ngừa
Thiết kế bản câu hỏi rõ ràng, dễ hỏi, dễ trả lời.
Chọn lọc và huấn luyện phỏng vấn viên kỹ lưỡng.
Sau khi phỏng vấn, bản câu hỏi phải được đọc soát
trước khi nhập.
Việc mã hóa phải được tiến hành tập trung với một số
ít cá nhân phụ trách.
Các phương pháp làm sạch dữ liệu
Dùng bảng tần số
- Lập bảng tần số cho tất cả các biến, đọc và rà soát các
giá trị lạ. Sau đó dùng lệnh FIND để tìm lỗi.
Cách thực hiện
- Trong Data View, chọn cột có giá trị lỗi
- Vào Menu Edit > Find
- Nhập vào giá trị lỗi
- Truy ngược lại số thứ tự của hàng để biết được bản
câu hỏi tương ứng.
Các phương pháp làm sạch dữ liệu
Dùng bảng phối hợp hai hay ba biến
- Lập bảng tần số cho tất cả các biến, đọc và rà soát các
giá trị lạ. Sau đó dùng lệnh FIND để tìm lỗi.
Cách thực hiện
- Trong Data View, chọn cột có giá trị lỗi
- Vào Menu Edit > Find
- Nhập vào giá trị lỗi
- Truy ngược lại số thứ tự của hàng để biết được bản
câu hỏi tương ứng.
- Vào Data > Sort Case để sắp xếp biến filter_$
10
Các phương pháp làm sạch dữ liệu
Cách tìm lỗi đơn giản ngay trên cửa sổ dữ liệu
- Sử dụng lệnh Data > Sort Case để tìm lỗi đơn giản
cho các biến giới tính.
Câu hỏi ôn tập
Sự cần thiết phải làm sạch dữ liệu.
Các biện pháp ngăn ngừa lỗi cho dữ liệu
Trình bày các phương pháp làm sạch dữ
liệu từ đơn giản đến phức tạp.
30
CHƯƠNG III
TÓM TẮT VÀ TRÌNH BÀY
DỮ LIỆU
11
31
NỘI DUNG
• Phương pháp và công cụ
• Bảng tần số đơn giản
• Các đại lượng thống kê mô tả
• Lập bảng tần số đồng thời tính toán các
đại lượng thống kê mô tả
• Thống kê mô tả theo thủ tục Explore
• Lập bảng tổng hợp nhiều biến
• Xử lý câu hỏi có thể chọn nhiều trả lời
• Trình bày kết quả bằng đồ thị
• Bảng tùy biến (Custom tables)
32
PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ
• Bảng tần số đơn giản
• Các đại lượng thống kê mô tả, biểu đồ tần
số
• Bảng kết hợp nhiều biến
• Đồ thị
33
BẢNG TẦN SỐ ĐƠN GiẢN
• Xác định số lượng và tỉ lệ của các biểu
hiện nào đó trong tập dữ liệu.
• Ví dụ: Lập bảng tần số của gtinh
• Sau khi thực hiện, ta được 2 bảng:
– Bảng 3.1
– Valid: Trị hợp lệ (Số người có trả lời)
– Missing: Thiếu dữ liệu (Không trả lời)
N Valid 500
Missing 0
12
Trương Ngọc Tú 34
BẢNG TẦN SỐ ĐƠN GiẢN
– Bảng 3.2
– Cột đầu tiên là các biểu hiện của biến gtinh
– Frequency: Tần số của từng biểu hiện
– Percent: Tần suất tính theo tỉ lệ %
– Valid Percent: Phần trăm hợp lệ, tính trên số
quan sát có thông tin trả lời.
– Cumulative Percent: Phần trăm tích lũy do cộng
dồn từ các phần trăm từ trên xuống.
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 249 49.8 49.8 49.8
Nu 251 50.2 50.2 100.0
Total 500 100.0 100.0
34
Trương Ngọc Tú 35
BẢNG TẦN SỐ ĐƠN GiẢN
• Cách thức tiến hành lệnh Frequencies:
– Menu Analyze > Descriptive Statistics >
Frequencies.
– Chọn biến muốn lập bảng tần số bằng cách
click vào tên biến và click nút mũi tên sang
phải (hoặc nhấp đôi tại biến)
– Click OK ta có 2 bảng kết quả 3.1 và 3.2
– Lưu ý: Nếu bỏ chọn ở phần Display Frequency
Tables thì ta chỉ tạo được bảng 3.1
35
Trương Ngọc Tú 36
CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ
• Chỉ thực hiện đối với các biến định lượng
• Cách thức tiến hành lệnh:
– Menu Analyze > Descriptive Statistics >
Descriptive.
– Chọn 1 hoặc nhiều biến định lượng muốn tính
bằng cách click vào tên biến và click nút mũi
tên sang phải (hoặc nhấp đôi tại biến)
– Click nút Options để vào hộp tùy chọn các đại
lượng thống kê
– Click Continue để trở về hộp thoại trước đó
– Click OK ta có bảng kết quả Descriptives
Bảng 3.3
36
13
Trương Ngọc Tú 37
CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ
• Ý nghĩa của các kết quả trên bảng 3.3:
– N: Tổng số quan sát
– Minimun: Giá trị nhỏ nhất
– Maximun: Giá trị lớn nhất
– Mean: Giá trị trung bình cộng
– Std Error: Sai số chuẩn khi dùng giá trị trung
bình mẫu để ước lượng giá trị trung bình của
tổng thể
– Std Deviation: Độ lệch chuẩn, cho biết mức độ
phân tán của các giá trị của biến quanh giá trị
trung bình
37
Trương Ngọc Tú 38
CÁC ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ
• Lựa chọn cách thể hiện bảng kết quả:
– Trên cửa sổ Output, nhấp đôi tại bảng kết quả.
– Menu Pivot > Transpose Rows and Columns
– Ngoài ra ta cũng có thể dùng cách đổi thứ hai:
Menu Pivot > Pivoting Trays. Lần lượt thực hiện
sắp xếp các nhãn đại diện vào bảng, ta sẽ có
được bảng kết quả theo yêu cầu (sinh viên tự
nghiên cứu)
38
Trương Ngọc Tú 39
LẬP BẢNG TẦN SỐ ĐỒNG THỜI TÍNH TOÁN CÁC
ĐẠI LƯỢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ
• Cách thực hiện:
– Menu Analyze > Descriptive Statistics >
Frequencies
– Chọn biến định lượng (c3)
– Click nút Statistics để chọn các đại lượng
thống kê cần tính như:
• Percentile Values: Các giá trị tứ vị phân,
• Central Tendency: Khuynh hướng tập trung
• Dispersion: Khuynh hướng phân tán
• Distribution: Hình dáng phân phối
– Để vẽ biểu đồ, ta nhấn nút Chart, trong đó:
• None: không thể hiện
• Bar charts: Biểu đồ dạng thanh
• Pie charts: Biểu đồ hình tròn
• Histograms:Biểu đồ phân phối tần số
– Click OK
39
14
Trương Ngọc Tú 40
THỐNG KÊ MÔ TẢ VỚI THỦ TỤC EXPLORE
• Thực hiện thủ tục Explore:
– Vào Menu Analyze > Descriptive Statistics >
Explore.
– Chọn một hay nhiều biến dạng định lượng và
đưa sang khung Dependent List (biến tuoi).
– Chọn một hay nhiều biến muốn sử dụng làm
điều kiện để phân tích biến định lượng trên.
– Click nút Statistics để vào hộp Explore:Statistic
– Click nút Plots để vào hộp thoại Explore
– Click nút Options lựa chọn cách thức thủ tục
Explore xử lý các giá trị Missing.
– Sau mỗi lần chọn và xử lý xong các hộp thoại
trên, click nút Continue để về hộp thoại chính.
– Tại hộp thoại Explore, click OK.
40
Trương Ngọc Tú 41
THỐNG KÊ MÔ TẢ VỚI THỦ TỤC EXPLORE
• Chức năng của thủ tục Explore:
– Tính toán các đại lượng thống kê cho tất cả các
trường hợp hoặc cho các nhóm con
– Nhận diện các giá trị khác biệt
– Tính toán các giá trị thập vị phân của phân phối
– Tạo biểu đồ, hình dáng của biểu đồ cho thấy dữ
liệu phân phối như thế nào.
• Chuẩn bị thực hành (tạo file Explore)
– Vào Menu Data > Select Cases
– Chọn Random sample of cases
– Click Sample (nhập số 20 vào khung
Aproximately)
– Click Continue và sau đó Click OK (nhớ chọn
mục Delete unselected cases)
41
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
EXPLORE FACTOR
ANALYSIS (EFA)VÀ KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA
Chương 4
15
NỘI DUNG CHÍNH
Định nghĩa
Điều kiện ứng dụng
Nghiên cứu các nhân tố
Số các nhân tố phải tách ra
Phép quay (rotation)
Điểm số nhân tố (Factorial Scores)
Độ tin cậy và hiệu lực (Reliability and Validity)
ĐỊNH NGHĨA
Chú ý: từ đây có thể hiện các biến là các items
Phân tích nhân tố khám phá là một phương pháp
phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập gồm
nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một
tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý
nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung
thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998)
MÔ HÌNH NHÂN TỐ
Giả sử phân tích nhân tố rút ra được i nhân tố
(factors), ta có:
Fi =
Với
Wi1X1 + Wi2X2 + Wi3X3 + . + WinXn
Fi là ước lượng trị số của nhân tố (factor) thứ i.
Wik là quyền số hay trọng số nhân tố (weight or factor
score coefficient) của biến số thứ k đến nhân tố i.
k: Số biến (items)
16
ĐỊNH NGHĨA PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Rút gọn số biến
đầu tiên là xác định các chiều (dimension) khác nhau
sau đó, giải sự liên quan của mỗi biến (variable, items)
với các nhân tố (factors)
tùy theo tình hình mà giảm số lượng
Chú ý
các biến
Không có biến độc lập và biến phụ
(cùng thang đo)
thuộc, các biến có
cùng một tình trạng
KÍCH THƯỚC MẪU
Tối
100
Số
thiểu là 50 quan sát và tốt hơn là lớn hơn
quan sát sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn
các tiêu chuẩn trong phân tích nhân tố.
Qui tắc kinh nghiệm: số quan sát lớn hơn (ít
nhất) 5 lần số biến (items)
VÍ DỤ THANG ĐIỂM LIKERT
17
LÝ THUYẾT KHOA HỌC
Lý thuyết khoa học
Là hệ thống luận điểm
khoa học
Gồm:
Hệ thống khái niệm
về mối liên hệ giữa các sự kiện
Các mối liên hệ
SƠ LƯỢC VỀ KHÁI NIỆM
Khái niệm là công cụ
để gọi tên một sự kiện khoa học,
để tư duy và trao đổi thông
là cơ sở để nhận dạng bản
tin,
chất của một sự vật
Khái niệm gồm
Nội hàm là tất
Ngoại diện là
trong nội hàm
2 bộ phận hợp thành
bản chất
có chứa
cả các thuộc tính
tất cả các cá thể
của sự kiện
thuộc tính chỉ
Ví
dụ: Khoa học
Nội hàm là hệ thống trí thức về bản chất sự vật
Ngoại diện là các loại khoa học: khoa học tự nhiên, xã hội, kỹ thuật
THÀNH PHẦN CỦA LÝ THUYẾT KHOA HỌC
cứu: giá trị, thời gian và không gian -> giả thuyếtCác giới hạn trong nghiên
Giả thuyết
lý thuyết
nghiên cứu
Giả thuyết
kiểm định
quan sátKh
ả
n
ă
n
g
s
u
y
rộ
n
g
BiếnBiến quan sát
Khái niệmKhái niệm
nghiên cứu
18
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHÁI NIỆM
MÔI TRƯỜNG LV
BẢN CHẤT CVIỆC
Items 2.n
PHÚC LỢI
Items 2.3
ĐỒNG NGHIỆP
SỰ TRUNG
THÀNH
Items 2.1
Items 2.2
LƯƠNG, THƯỞNG
Items 1.n
CƠ HỘI ĐTẠO VÀ
TTIẾN
Items 1.3
LÃNH ĐẠO
Items 1.1
Items 1.2
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Analyze
Data Reduction
Factor
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ Chọn tất cả
các biến cần
phân tích
nhân tố vào
ô Variables
vào như
hình vẽ
Nhấn vào
Descriptive
s
19
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Chọn Anti-
image và KMO
Phương pháp:
Principal Components
Tiêu chuẩn:
Eigenvalues>=1
hoặc
Cố định số nhân
tố
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Xoay
Varima
x
Xóa các trọng số <0,5
của các biến với các
nhân tố
B1. KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
ĐK1: KMO > 0,5 (Hair
và cộng sự, 2006)
ĐK2: Sig. (Bartlett’s
Test) < 0,05 (Hair
cộng sự, 2006)
và
Câu hỏi: Nếu KMO 0,05
thì giải quyết thế nào?
có giá trị trên đường chéo của Anti-image
Matrices < 0,3
-=> Bỏ items
Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết Ho: độ tương quan giữa các biến
quan sát bằng không trong tổng thể.
20
B2. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NHÂN TỐ
Vấn đề 1: Tương ứng với việc chọn Eigenvalues > 1
+ Phương sai trích > 0,5 (50%)
+ Eigenvalues > 1
(Gerbing và Anderson, 1988)
Vấn đề 2: Chọn số lượng nhân tố cố định trước
Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY,
Thông tin từ
biểu
Rotated
Compon
ent
Matrix
Bỏ các items
có giá trị
<0,5 (Hair và
cộng sự,
2006)
Bỏ các items
có giá trị
<0,5
PhD., Danang University of Economics
Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY,
Bỏ các items
có giá trị
<0,5
MT3, MT4
PhD., Danang University of Economics
21
Kết quả phân
tích sau khi
đã loại các
items MT3,
MT4
Đặt tên của
các Factors
(từ 1 đến 7)
Khi đặt tên:
Nên đối chiếu với
các biến tiềm ẩn
trong phần mô
hình lý thuyết
Khi đặt tên:
- F1: Lãnh đạo
- F2: Cơ hội đào tạo
và thăng tiến
-
-
-
-
-
F3:
F4:
F5:
F6:
F7:
Lương, thưởng
Đồng nghiệp
Phúc lợi
Ban chất CV
Môi trường LV
CÂU HỎI 1
Hãy kết luận
F1: Cơ hội đào tạo và thăng tiến
ĐT5,F1 = Mean (ĐT2, ĐT3, ĐT4, ĐT6, ĐT7)
F2:
F3:
F4:
F5:
F6:
F7:
Lãnh đạo
Lương, thưởng
Đồng nghiệp
Phúc lợi
Ban chất CV
Môi trường LV
Được tạo thành từ các items nào?
22
KẾT LuẬN 1
Phương sai trích
Eigenvalues cumulative
Như vậy, 67,55%
biến
thích bởi 7 nhân tố
Mức ý nghĩa kiểm định
% = 67,55%
thiên của
dữ
liệu được giải
Barlett = 0,000 <0,05
Các biến quan sát có tương quan với nhau trên
thể
KMO = 0,863
Dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố
tổng
CÂU HỎI 2
Các
LTT
bạn hãy thực hiện tương tự với biến tiềm ẩn
TÍNH CÁCH NHÂN SỐ
Nhân
(hoặc
F1:
số bằng trung bình cộng
items) của từng Factors
của các biến số
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
ĐT5,F1 = Mean (ĐT2, ĐT3, ĐT4, ĐT6, ĐT7)
23
TÍNH CÁCH NHÂN SỐ
Trung bình
của các
biến
(items)
TÍNH CÁCH NHÂN SỐ
NHẬN XÉT !!!
Dữ liệu đã có giá trị?
Dữ liệu đã có độ tin cậy?
=
>
Cần thực hiện kiểm định Cronbach Alpha
24
KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA
Analyze
Scale
Reliability Analysis
KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA
- Chọn các biến
(items) biểu hiện
F1 vào phân tích
Statistics- Nhấn
Chọn các tùy chọn
như hình vẽ
KẾT QUẢ
Điều kiện: Cronbach Alpha >=0,6
nhưng tốt
(Nunnally
nhất là lớn hơn 0,7
và Burnstein, 1994)
25
CÂU HỎI
Nếu Cronbach Alpha <0,6 thì xử lý thế nào?
Æ Cần kiểm tra loại items nào để cho Cronbach
Alpha lớn
Thông tin
Deleted
hơn
xem
0,6
trongÆ Cronbach's Alpha if Item
GIẢ SỬ
Cronbach Alpha = 0,465 <0,6 nên
không thỏa điều kiện Alpha >=
(Nunnally và Burnstein, 1994)
Nên bỏ items ĐT2 để Cronbach Alpha
tổng có giá trị là 0,86 (bằng chính
giá trị Alpha của items delected)
BỎ ITEMS ĐT2 KẾT QUẢ SẼ LÀ:
Kết luận: Thỏa điều kiện
26
KẾT LUẬN
Các nhân số của các nhân tố dùng để tính toán
chỉ được hình thành sau khi kiểm tra EFA và
Cronbach Alpha (thõa mãn các điều kiện)
Vậy, các nhân tố Fi được tính như thế nào
F1:
F2:
F3:
F4:
F5:
F6:
F7:
Cơ hội đào tạo và
Lãnh đạo
Lương, thưởng
Đồng nghiệp
Phúc lợi
Ban chất CV
Môi trường LV
thăng tiến
THANG ĐO ĐƠN HƯỚNG VÀ ĐA HƯỚNG
Khái niệm có thể chỉ gồm một yếu tố / thành phần
và thang đo khái niệm
là thang đo đơn hướng
Khái niệm có thể gồm
chỉ có một thành phần gọi
(unidimensional)
nhiều yếu tố / thành phần
và thang đo
đa
khái niệm có nhiều thành phần gọi là
thang đo hướng (multiunidimensional)
CÂU HỎI
Trong phần hợp tuyển lý thuyết, nghiên cứu kết
luận
lòng
Nếu
mô hình gồm 7 nhân tố tác động đến
của nhân viên?
sự hài
trong phân tích EFA ta thấy có 8 factors
(nhân tố, thành phần)
Æ Giải quyết thế nào?
Æ Kết
cần
luận: Tồn tại một thang đo đa hướng và
điều chỉnh mô hình?
27
Chương V
PHÂN TÍCH LIÊN HỆ GIỮA BIẾN
NGUYÊN NHÂN ĐỊNH TÍNH
VÀ BIẾN KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG
KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TỔNG THỂ
Các phép kiểm định trung bình
Kiểm định giả thuyết về trung bình của tổng thể. Sử
dụng lệnh One-Sample T-Test
Kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau của 2 trung
bình tổng thể dựa trên 2 mẫu độc lập rút từ 2 tổng thể
này. Sử dụng lệnh Independent-Sample T-Test
Kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau của hai trung
bình tổng thể theo cách phối hợp từng cặp. Sử dụng
lệnh Paired-Sam