Bài giảng Phát triển kỹ năng quản trị (tiếp)

Theo Alfred Lord Tennyson đã nói “Lòng tự trọng, sự tự hiểu biết về mình và tự điều khiển mình là ba chìa khoá chính, nếu đạt được sẽ mang lại cho bạn một sức mạnh tối cao” - Khái niệm về trí tuệ cảm xúc – “là một khả năng để có thể tự quản lý chính mình và tự quản lý trong những mối quan hệ với những người khác” – được xác định như là một trong những yếu tố quan trọng đóng góp cho

pdf33 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 4418 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phát triển kỹ năng quản trị (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/19/2014 1 LOGO PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG QUẢN TRỊ ThS. Nguyễn Hoàng Diễm Hương GIỚI THIỆU MÔN HỌC, PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP VÀ NỘI QUY LỚP HỌC Phân bổ thời lượng môn học • 03 tín chỉ (45 tiết) Số tín chỉ • 25 tiết Lý thuyết • 20 tiết • Bài tập tình huống & thảo luận Thực hành 3 Tài liệu tham khảo Sách, giáo trình chính - TS. Nguyễn Quốc Tuấn – Ths. Nguyễn Thị Loan – Phát triển kỹ năng quản trị. NXB Đại học Kinh Tế Đà Nẵng Sách tham khảo - Sinh viên có thể tham khảo bất cứ tài liệu (tiếng Anh, tiếng Việt) về Phát triển kỹ năng quản trị, kể cả những tư liệu trên Internet. - Bài giảng của giảng viên Đánh giá kết quả học tập Điểm quá trình: 20% Điểm giữa kỳ: 20% Điểm thi kết thúc môn học: 60% 5 Thang điểm 20 % quá trình: Qua từng ngày học (BT thảo luận, tình huống, ) 20% giữa kỳ: - Mỗi nhóm sẽ áp dụng lý thuyết của 1 chương vào công việc/ cuộc sống hàng ngày => phần ứng dụng thực tế - Trình bày vào buổi học cuối: + Hình thức trình bày: chiếu clip + Mỗi nhóm 8 phút + Tất cả thành viên tham gia (có công việc rõ ràng) 4/19/2014 2 Đánh giá điểm giữa kỳ 1. Nội dung: Không hiểu (0 điểm); Hiểu (1 điểm); Dễ hiểu (2 điểm) 2. Tính ứng dụng: Không ứng dụng (0 điểm); Ứng dụng ít (1 điểm), ứng dụng nhiều (2 điểm) 3. Thời gian: Trong vòng 8 phút. Quá giờ (0 điểm); Đủ giờ (1 điểm) 4. Tính hấp dẫn: Nhàm chán (0 điểm); Bình thường (1 điểm); Hấp dẫn (2 điểm) 5. Kỹ thuật, âm thanh: Không tốt (0 điểm); Ổn (1 điểm) 6. Giấy nộp: Đủ các phần (1 điểm); Phân công nhiệm vụ hợp lý (1 điểm) Đánh giá điểm giữa kỳ Tuần học thứ 7 nộp bài Hình thức nộp: Đĩa CD có chép file clip + giấy in (tên nhóm, tên các thanh viên, theo thứ tự ABC, MSSV, Phân công nhiệm vụ, Lý thuyết, ý tưởng phần thực tế) Yêu cầu: Diễn viên là người trong nhóm; kiểm tra kỹ trước khi nộp bài; không sử dụng các phần mềm đặc biệt để lưu clip Tuần cuối – tuần 8 sẽ trình chiếu clip trước lớp theo thứ tự bốc thăm Các nhóm tự đem theo laptop để trình chiếu Lịch học  Buổi 1: Giới thiệu môn học + chương 1 + chương 2  Buổi 2: Chương 3 (cô Thủy)  Buổi 3: Chương 4  Buổi 4: Chương 5  Buổi 5: Chương 6  Buổi 6: Chương 7  Buổi 7: Chương 8 + thảo luận bài giữa kỳ  Buổi 8: Thi giữa kỳ + ôn tập (3 tiết) NỘI DUNG Töï nhaän thöùc 1 Quaûn trò stress caù nhaân 2 Ñoäng cô thuùc ñaåy Quyeàn löïc vaø aûnh höôûng Quaûn trò xung ñoät 5 Xaây döïng nhoùm laøm vieäc hieäu quaû 6 7 8 4 Huaán luyeän, tö vaán vaø truyeàn thoâng hoã trôï Giaûi quyeát vaán ñeà theo kieåu phaân tích vaø saùng taïo 3 CHƯƠNG 1. TỰ NHẬN THỨC 1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TỰ NHẬN THỨC - Theo Alfred Lord Tennyson đã nói “Lòng tự trọng, sự tự hiểu biết về mình và tự điều khiển mình là ba chìa khoá chính, nếu đạt được sẽ mang lại cho bạn một sức mạnh tối cao” - Khái niệm về trí tuệ cảm xúc – “là một khả năng để có thể tự quản lý chính mình và tự quản lý trong những mối quan hệ với những người khác” – được xác định như là một trong những yếu tố quan trọng đóng góp cho sự thành công của các nhà quản trị và lãnh đạo.  Một nghiên cứu đã chứng minh rằng những khả năng về trí tuệ cảm xúc (EQ) bao gồm khả năng tự nhận thức quan trọng gấp 2 lần chỉ số IQ trong việc tạo ra những sự hiểu biết rộng  Messinger đã nhắn nhủ với chúng ta “Chúng ta sẽ quản lý những người khác nhưng điều đầu tiên mà chúng ta thực hiện đó là quản lý chính mình” 4/19/2014 3 1.2. ĐIỀU THẦM KÍN CỦA TỰ NHẬN THỨC 1.2.1. Điều thầm kín của tự nhận thức  Những cá nhân mà càng nhận thức rõ về chính bản thân mình bao nhiêu thì họ càng cảm thấy khoẻ hơn, thực hiện tốt hơn trong vai trò quản trị, vai trò lãnh đạo và hiệu quả hơn trong công việc  Tuy nhiên, theo Maslow thì: “Chúng ta có khuynh hướng e ngại một số thông tin về chính chúng ta vì nó sẽ là nguyên nhân khiến chúng ta trở nên xem thường chính mình hoặc làm chúng ta thấy thua kém, yếu đi, ngại ngùng hơn, ghê tởm chính mình. Chúng ta bảo vệ chính chúng ta và những sự ngăn chặn cùng với những biểu hiện khác, cách mà chúng ta sử dụng là để trốn tránh những cái có nguy cơ làm hại ta và gây nguy hiểm cho chính chúng ta”  Do đó, Freud cũng đã khẳng định rằng “Chúng ta nên chân thật với chính mình là cách tốt nhất để chấp nhận những điều của chính chúng ta bởi vì chỉ có lòng chân thật của chính mình mới có thể đạt được và tìm được nhiều hơn những thông tin về mình và mới có thể cải thiện được chính mình” 1.2.2. Điểm nhạy cảm • Một câu nói thường liên quan đến những khái niệm có tính dễ bị tác động, những điểm dễ bị tác động đó được xem là những “điểm nhạy cảm” • Các cá nhân hay đưa ra một sự phòng thủ hoặc một sự cảnh giác đối với những thông tin mà người ta chạm đến những điểm đó  Đối với những tính cách phòng thủ này, chúng ta có thể đưa ra câu hỏi: • Phải làm thế nào để có thể gia tăng hiệu quả của việc tự hiểu mình • Những sự thay đổi nhận thức cá nhân nào cần thiết phải tiến hành để đạt được điều đó  Có hai câu trả lời:  Những thông tin tự hiểu biết về mình phải là những thông tin có thể xác minh được, có thể đoán trước được và có thể kiểm soát được và do đó rất ít đụng chạm đến những điểm nhạy cảm hơn so với những thông tin không có những đặc điểm trên.  Việc vượt qua những trở ngại, để tự xem xét lại những thông tin không thật trong vai trò của những người khác. Việc tự bộc bạch bản thân mình được xem là chìa khoá để cải thiện việc tự nhận thức . 4/19/2014 4 1.3. HIỂU RÕ VÀ CHẤP NHẬN SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC CÁ NHÂN  Trong điều kiện ngày nay, sự đa dạng của lực lượng lao động trở thành một thách thức của các nhà quản trị. Vì vậy, muốn hiệu quả làm việc của nhóm được nâng cao thì cần phải nắm rõ và chấp nhận những sự khác nhau đó.  Sự tự hiểu biết mình và so với người khác sẽ cho phép chúng ta nhận ra những điểm đặc biệt và những điểm mạnh trong chúng ta để từ đó ta có thể sử dụng nó cùng với những năng lực vốn có của chúng ta  Phán đoán được những điểm khác nhau cơ bản ở những người khác nhau được xem là một phần quan trọng để cấu thành nên một nhà quản trị hiệu quả  Sự giống nhau, hợp nhau để chúng ta có thể tác động, giao tiếp một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, để có thể tạo ra những sáng tạo, giải quyết được những vấn đề phức tạp thì buộc chúng ta phải chấp nhận sự khác nhau đó. Ngoài ra, đây cũng là chìa khoá giúp chúng ta thu thập những ý kiến, những ý tưởng khác nhau từ những người khác nhau 1.4. CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI CỦA TỰ NHẬN THỨC Gía trị Giá trị mục tiêu cuối cùng và giá trị phương tiện Thái độ đối với sự thay đổi Xác định khả năng thích nghi và sự chịu trách nhiệm Phong cách học Xác định việc thu thập và đánh giá thông tin Nhu cầu giao tiếp giữa các cá nhân Xác định những sở thích và các mô hình tương tác 1.4.1. Giá trị o Giá trị là một đặc điểm vững chắc và lâu dài của mỗi cá nhân. Nó được xem là nền tảng chính để hình thành nên những quan điểm và những sở thích cá nhân. Giá trị là nền tảng của những quyết định cốt yếu, những định hướng sống và sự cảm nhận của mỗi cá nhân o Những giá trị của chúng ta thường bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố  Giá trị văn hoá: có 7 thước đo giá trị  Sự hiểu biết (Mỹ, Na Uy): ko nói dối, vượt đèn đỏ – sự tôn thờ (HQ, TQ, Sing): cá nhân chi phối hvi-người quen  Chủ nghĩa cá nhân – chủ nghĩa tập thể  Biểu lộ cảm xúc nơi công cộng – Trung lập  Sự tách biệt – Sự hoà nhập  Khuynh hướng vươn cao – khuynh hướng đổ lỗi  Hiện tại – tương lai  Kiểm soát bên trong và bên ngoài  Giá trị cá nhân:  Giá trị phương tiện: mô tả những tiêu chuẩn mong muốn về tư chất đạo đức hoặc phương pháp để đạt được mục đích. Hai loại của giá trị phương tiện liên quan đến đạo đức.  Giá trị mục đích: mô tả mục đích hoặc mong muốn cuối cùng của cá nhân. 4/19/2014 5 NHỮNG GIÁ TRỊ QUAN TRỌNG NHẤT TRONG XÃ HỘI HOA KỲ NHỮNG GIÁ TRỊ MỤC ĐÍCH NHỮNG GIÁ TRỊ PHƯƠNG TIỆN - Một cuộc sống tiện nghi - Tham vọng - Một cuộc sống thú vị - Cao thượng - Một ý thức về sự hoàn thành nhiệm vụ - Khả năng - Một thế giới hoà bình - Đấu tranh - Một thế giới xinh đẹp - Sạch sẽ - Công bằng - Cam đản - Một gia đình an toàn - Khoan dung - Tự do (độc lập, tự do lựa chọn) - Giúp đỡ (làm việc vì hạnh phúc người khác) - Hạnh phúc - Trung thực - Cân đối bên trong - Giàu trí tưởng tượng - Một tình yêu thật sự - Độc lập - An ninh quốc gia - Trí tuệ - Ước mơ - Logic, hợp lý - Sự cứu tế - Đằm thắm - Tự trọng - Biết vâng lời - Sự thừa nhận của xã hội - Lịch sự - Tình bạn chân thành - Trách nhiệm - Sự thông thái - Tự kiểm soát Trưởng thành về giá trị Các cấp độ căn bản về vấn đề đạo đức Giai đoạn phát triển A. Cấp độ tập trung vào bản thân Giá trị đạo đức tập trung vào những nhân tố bên ngoài và hậu quả, không liên quan đến con người vá các mối quan hệ 1. Sự trừng phạt và tuân thủ Điều đúng được xác định bởi tránh được sự trừng phạt hoặc không phá bỏ những quy tắc quyền lực 2. Mục tiêu phương tiện cá nhân và sự trao đổi Điều đúng thoả mãn ngay lập tức những lợi ích bản thân và điều gì là công bằng và không thiên vị đối với người khác Phân loại các giai đoạn phát triển của đạo đức B. Cấp độ tuân thủ Giá trị đạo đức tập trung vào trách nhiệm, bổn phận, duy trì một sự liên kết xã hội và đảm bảo các cam kết 3. Những kỳ vọng trưởng thành cá nhân, các mối quan hệ và sự thuân theo Điều đúng được tập trung vào cảm nhận của người khác và duy trì sự trung thực bằng những kỳ vọng và những cam kết. Những quy tắc xử sự đúng mực là hợp lý 4. Hệ thống xã hội và giữ gìn lương tâm Điều đúng là thực hiện trách nhiệm xã hội và ủng hộ quy tắc thứ bậc xã hội. C. Giá trị được nguyên tắc hoá Các giá trị đạo đức hàm chứa trong cam kết lựa chọn một cách tự do về các tiêu chuẩn, quyền lợi và nghĩa vụ 5. Sự hợp lý ưu tiên và cam kết xã hội hoặc tính thiết thực Điều đúng ủng hộ sự hợp lẽ phải, những giá trị và cam kết với người khác trong xã hội, hành vi đạo đức là sự lựa chọn một cách tự do 6. Những nguyên tắc đạo đức chung Điều đúng được dẫn dắt bởi những nguyên tắc đạo đức chung và bên trong. Để đảm bảo thực thi theo những nguyên tắc này con người lờ đi pháp luật không để ý đến nó  Ra quyết định đạo đức và giá trị  Lợi ích của việc tự hiểu mình, tự nhận thức là rất quan trọng để giúp bạn có thể trưởng thành hơn trong việc nâng cao khả năng đưa ra quyết định có tính đạo đức cao dựa trên những giá trị của chính mình  Các nhà quản trị đều bị sức ép trong việc dung hòa các tiêu chuẩn của cá nhân với mục tiêu của công ty. 4/19/2014 6 MỘT SỐ TIÊU CHUẨN RA QUYẾT ĐỊNH HIỆU QUẢ 1. Kiểm tra tình huống phải đối diện 2. Kiểm tra những nguyên tắc vàng 3. Kiểm tra chân giá trị và sự được phép 4. Kiểm tra các đối xử công bằng 5. Kiểm tra những lợi ích cá nhân 6. Kiểm tra sự thích hợp 7. Kiểm tra các thủ tục pháp lý 8. Đánh giá chi phí và lợi nhuận 9. Kiểm tra giấc ngủ buổi tối 1.4.2. Phong cách học  Phong cách học nhằm ám chỉ đến những định hướng của mỗi người chúng ta trong việc lĩnh hội, làm sáng tỏ và đáp lại những thông tin một cách chắc chắn  Phong cách học có 2 thước đo chính: • Cách mà bạn thu thập thông tin • Cách mà bạn đánh giá và sử dụng những thông tin cần thiết  Khía cạnh thu thập thông tin:  Nhiều người có khuynh hướng thiên về việc nắm bắt thông tin trực tiếp thông qua những kinh nghiệm mà họ gặp phải  Một số người cho rằng việc học của họ có hiệu quả nhất khi họ có cơ hội đọc được những ý tưởng, lý thuyết rồi sau đó có cơ hội để suy nghĩ và phân tích về chúng một cách có hệ thống, có logic  Khía cạnh đánh giá và sử dụng những thông tin cần thiết  Sự khác biệt thể hiện thông qua những cách thức để giải quyết vấn đề.  Có 4 nhóm chính của người học: • Sự phân kỳ: phong cách học phân kỳ được thể hiện ở những cá nhân có điểm số thước đo về mặt kinh nghiệm thực tế và sự quan sát có suy nghĩ. • Sự đồng hoá: những người thuộc phong cách học đồng hoá là những người đạt số điểm ưu thế đối với thước đo về sự quan sát có suy nghĩ và sự nhận thức trừu tượng. • Sự hội tụ: Những người có phong cách học hội tụ là những người có một sự nổi trội về điểm số đối với những thước đo về sự nhận thức trừu tượng và những hoạt động thực tiễn. • Sự hỗ trợ: Những người có phong cách học hỗ trợ là những người đạt điểm số cao về hoạt động thực tiễn và kinh nghiệm thực tế. 1.4.3. Thái độ đối với sự thay đổi  Thế giới ngày nay thay đổi một cách đột ngột và không dễ dàng dự đoán trước những điều gì. Những sự thay đổi ngoài sức tưởng tượng của chúng ta xuất hiện một cách thường xuyên  Hai thước đo về khuynh hướng thay đổi là khả năng chịu đựng sự mơ hồ và nơi tiến hành sự kiểm soát 4/19/2014 7  Khả năng chịu đựng sự mơ hồ  Khả năng chịu đựng sự mơ hồ nó chỉ ra mức độ giới hạn để những cá nhân bị đe doạ ảnh hưởng hoặc có một sự khó khăn khi phải đối mặt với những tình huống có tính mơ hồ  Tính mơ hồ ở đây được định nghĩa là một sự thay đổi một cách liên tục hoặc có tính không thể dự đoán được, những thông tin có tính mơ hồ là những thông tin có những đặc điểm không tương xứng, không đầy đủ và không rõ ràng hoặc tồn tại một sự phức tạp, rắc rối xung quanh những thông tin đó  Nơi kiểm soát  Chỉ cho chúng ta thấy rõ quan điểm của mọi người trong việc phát triển cách đánh giá phạm vi, mức độ kiểm soát và làm chủ số phận của mỗi chúng ta  Nhận thức về nơi kiểm soát hay bên ngoài sẽ giúp chúng ta sẽ nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của mỗi chúng ta sẽ giúp chúng ta trong công việc 1.4.4. Định hướng giao tiếp giữa các cá nhân  Định hướng giao tiếp giữa các cá nhân với nhau được xuất hiện từ nhu cầu cơ bản của mỗi cá nhân để tạo mối quan hệ với những người khác  Một nghiên cứu của Schutz, có 3 nhu cầu giao tiếp cá nhân: nhu cầu cho sự kết hợp, nhu cầu cho sự kiểm soát, nhu cầu về sự thân thiện oNhu cầu cho sự kết hợp: mọi người đều cần duy trì một mối quan hệ với người khác để tương tác những hoạt động của chính mình với hoạt động của những người khác. oNhu cầu cho sự kiểm soát: là nhu cầu để duy trì một sự cân đối thoả đáng về quyền lực và uy tín trong các mối quan hệ. oNhu cầu về sự thân thiện: nhu cầu thiết lập một mối quan hệ thân thiết với người khác. Nhu cầu này bao gồm những thuộc tính: sự nhiệt tình, sự quen thân, sự đồng thuận -> Xác định khuynh hướng giao tiếp của mỗi cá nhân CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ STRESS CÁ NHÂN 2.1. KHÁI NIỆM STRESS Stress hay còn gọi là sang chấn tâm lý • Là cảm xúc do các sự việc, hoàn cảnh tác động tâm lý gây ra mà phần lớn là tiêu cực như sợ hãi, lo lắng, buồn phiền, tức giận, ghen tuông, thất vọng • Stress ít liên quan đến yếu tố gây stress mà nó tùy thuộc nhiều vào cường độ và sự lặp lại của yếu tố đó, và mỗi người lại có cách phản ứng khác nhau 2.2. PHÂN LOẠI STRESS 2.2.1. Stress thời gian  Công việc quá tải: có quá nhiều công việc phải làm trong khoảng thời gian ít ỏi  Thiếu sự kiểm soát: quản trị thời gian không tốt 4/19/2014 8 2.2.2. Stress đối đầu  Xung đột vai trò: vai trò được thực hiện bởi các thành viên trong nhóm mà không tương hợp với nhau.  Xung đột vấn đề: sự bất đồng về cách xác định và giải quyết vấn đề.  Xung đột hành động: các cá nhân thất bại trong việc liên kết với nhau hay đối lập với những người khác. 2.2.3. Stress hoàn cảnh Điều kiện làm việc không thuận lợi  Sự thay đổi nhanh chóng (đặc biệt là những ảnh hưởng của sự thay đổi đối với sự kiện của cuộc sống). 2.2.4. Stress lường trước  Những kỳ vọng không được thỏa mãn  Kết quả: Lo sợ 2.3. Quản trị stress LOẠI STRESS CHIẾN LƯỢC HẠN CHẾ Thời gian - Quản lý thời gian hữu hiệu - Quản lý thời gian hiệu quả - Phân quyền Đối đầu - Công tác và xây dựng đội nhóm - Trí tuệ cảm xúc Hoàn cảnh - Thiết kế lại công việc Lường trước - Sắp xếp ưu tiên các mục tiêu - Chiến thắng nhỏ 2.3.1. Quản trị stress bằng quản lý thời gian 2.3.1.1. Quản lý thời gian hữu hiệu (sắp xếp sử dụng thời gian theo những nguyên tắc cốt lõi)  Thời gian là tài sản quý giá:  Thời gian đi qua là không thể lấy lại được  Thời gian là vàng bạc, không thể định giá được  Mỗi ngày chỉ có 24h CÔNG CỤ QUẢN LÝ THỜI GIAN HIỆN ĐẠI  Công cụ quản lý thời gian, ghi chép: Paml  Điện thoại di động  Máy vi tính: để bàn, xách tay, bỏ túi...  Phần mềm: Microsoft Outlook  Các phần mềm quản lý thời gian khác 4/19/2014 9 CÔNG CỤ QUẢN LÝ THỜI GIAN ĐƠN GIẢN  Một chiếc bút  Một quyển sổ nhỏ 2.3.1.2. Quản lý thời gian hữu hiệu (thực hiện tốt hơn để giảm thời gian lãng phí)  Những nguyên nhân gây lãng phí thời gian 1. Làm việc không có kế hoạch 2. Các mục đích không rõ ràng 3. Đặt quá nhiều mục tiêu 4. Hội họp 5. Điện thoại 6. Sự ngắt quãng 7. Sự cầu toàn 8. Có quá nhiều công việc giấy tờ 9. Trì hoãn công việc 10. Công văn, tài liệu, dụng cụ sắp xếp không khoa học 20 quy tắc quản lý thời gian dành cho mọi người 1. Quy tắc 1: Đọc có chọn lọc 2. Quy tắc 2: Làm một danh sách các công việc trong ngày 3. Quy tắc 3: Có không gian cho mọi việc và giữ mọi việc trong không gian đó 4. Quy tắc 4: Ưu tiên công việc 5. Quy tắc 5: Thực hiện công việc quan trọng tại một thời điểm nhưng có thể một số công việc thông thường cùng một lúc 6. Quy tắc 6: Làm một danh sách các công việc mất từ 5 – 10 phút thực hiện theo ý thích 7. Quy tắc 7: Chia nhỏ các dự án lớn 8. Quy tắc 8: Xác định 20% công việc trọng yếu 9. Quy tắc 9: Dành thời gian tốt nhất của bạn cho những công việc quan trọng 10. Quy tắc 10: Bạn phải chiến đấu và dành một số thời gian trong ngày khi những công việc khác không cần nữa 11. Quy tắc 11: Đừng chần chừ 12. Quy tắc 12: Kiểm soát dòng thời gian sử dụng 13. Quy tắc 13: Thiết đặt thời hạn cuối 14. Quy tắc 14: Thực hiệc các công việc phát sinh trong khi đợi 15. Quy tắc 15: Làm công việc bề bộn vào một lúc nào đó trong ngày 16. Quy tắc 16: Cố gắng hoàn tất hay sắp hoàn tất ít nhất một công việc mỗi ngày 17. Quy tắc 17: Lập thời biểu cá nhân 18. Quy tắc 18: Đừng có lo lắng liên tục về một vấn đề gì đó 19. Quy tăc 19: Viết ra các mục tiêu dài hạn 20. Quy tắc 20: Cải tiến liên tục cách quản lý thời gian 4/19/2014 10 Các quy tắc quản lý thời gian cho nhà quản lý 1. Quy tắc 1: Tổ chức các cuộc họp ngắn 2. Quy tăc 2: Đặt giới hạn thời gian 3. Quy tắc 3: Bắt đầu họp đúng giờ 4. Quy tắc 4: Khuyến khích cấp dưới đề xuất cách giải quyết 5. Quy tắc 5: Gặp gỡ khách bên ngoài 6. Quy tắc 6: Đừng bỏ qua kế hoạch từng ngày 7. Quy tắc 7: Có người để trả lời điện thoại và kiểm tra các mail 8. Quy tắc 8: Có không gian làm việc liên tục 9. Quy tắc 9: Giữ nơi làm việc sạch sẽ 10. Quy tắc 10: Thực hiện việc ủy thác công việc 2.3.2. Quản trị stress đối đầu bằng sự hợp tác và trí tuệ cảm xúc  Sự hợp tác Một nhân tố quan trọng để quản trị stress đối đầu là trở thành thành viên của nhóm hoặc công đồng bền vững và có một sự gắn kết chặt chẽ thân thiện  Trí tuệ cảm xúc - Sự tự nhận thức về cảm xúc của chính bản thân - Quản trị những cảm xúc của chính bản thân - Động cơ thúc đẩy tự thân - Đồng cảm và nhận ra những tình cảm của người khác - Khả năng quan hệ giữa các cá nhân hoặc những mối quan hệ ứng xử với người khác hiệu quả 2.3.3. Quản trị stress bằng thiết kế công việc  Phối hợp các nhiệm vụ  Nhận diện để thiết lập những đơn vị làm việc  Thiết lập mối quan hệ với khách hàng  Gia tăng quyền ra các quyết định  Kênh phản hồi mở 2.3.4. Quản trị stress lường trước  Thiết lập mục tiêu Thiết đặt mục tiêu 1. Thiết đặt mục tiêu 2. Chỉ rõ các hành động v
Tài liệu liên quan