Đây là phương pháp chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của
nhà quản trị
+ Ưu điểm:
* Nhanh, đáp ứng kịp thời
* Ít tốn công sức.
+ Nhược điểm:
*Không chính xác.
*Phụ thuộc vào chủ quan.
*Thường gây tranh cải
11 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1804 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phương pháp hoạch định tổng hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III. PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH
TỔNG HỢP
1. Phương pháp trực quan
Đây là phương pháp chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của
nhà quản trị
+ Ưu điểm:
* Nhanh, đáp ứng kịp thời
* Ít tốn công sức.
+ Nhược điểm:
*Không chính xác.
*Phụ thuộc vào chủ quan.
*Thường gây tranh cải.
III. PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH TỔNG
HỢP
• 2. Phương pháp biểu đồ và đồ thị
• Phương pháp này được áp dụng phổ biến vì tính đơn
giản của nó. Các bước tiền hành:
• - Dự báo nhu cầu trong từng giai đoạn.
• - Quyết định mức sản xuất của từng giai đoạn theo từng
chiến lược.
• - Biểu diễn mức sản xuất và nhu cầu lên cùng một đồ thị
• - Tính toán các chi phí của chiến lược.
• - Chọn chiến lược có chi phí thấp
nhất.
• - Điều chỉnh chiến lược khi cần thiết
Ví dụ: Có tài liệu về hoạt động của 1 doanh nghiệp:
Thaùng Nhu caàu (T) Ngaøy saûn
xuaát
(ngaøy)
Nhu caàu bình
quaân (T/
ngaøy)
1 180 20 9
2 160 18 8,9
3 170 20 8,5
4 264 22 12
5 216 25 8,6
6 300 24 12,5
1290 129
• Cho các thông tin sau :
• - Chi phí dự trữ : 50.000đ/T/ tháng
• - Chi phí hợp đồng phụ: 100.000đ/T
• - Mức trả lương trong giờ: 2000đ/giờ
• - Mức trả lương ngoài giơ:ø 3000đ/giờ
• - Thời gian hao phí để sản xuất 1 tấn sản
phẩm: 16 giờ
• - Chi phí khi mức sản xuất tăng: 9000đ/T
• - Chi phí khi mức sản xuất giảm: 4000đ/T
• - Lượng tồn kho tháng trước chuyển sang
tháng 1 = 0
• Yêu cầu: Xây dựng các chiến lược hoạch định sản
xuất và chọn chiến lược có chi phí thấp nhất .
Đường
cầu bình
quân
Tháng
Nhu cầu
bình
quân
(T)
10
1.Chiến lược thay đổi mức tồn kho: duy trì mức sản
xuất theo nhu cầu bình quân ngày trong 6 tháng,
tháng có nhu cầu thấp doanh nghiệp sẽ dự trữ hàng
cho những tháng có nhu cầu cao.
- Nhu cầu bq trong 6 tháng : 1.290/129= 10T /ngày
• - Chí phí tồn trữ : 216 x 50.000 =
10.800.000đ
• - Chi phí lương trong giờ :
• 1.290 x 16 x 2.000 =41.280.000đ
• - chi phí = 10.800.000 + 41.280.000
= 52.080.000đ
Thaù
ng
Nhu caàu
(taán)
Möùc saûn
xuaát(ta
án)
Toàn kho
thaùng(t
aán)
Toàn kho
cuoái kyø
(taán)
1 180 200 20 20
2 160 180 20 40
3 170 200 30 70
4 264 220 -44 26
5 216 250 34 60
6 300 240 -60 0
1290 1290 216
• 2. Chiến lược hợp đồng phụ: Duy trì mức sản
xuất theo nhu cầu của tháng thấp nhất, tháng có nhu
cầu cao bổ sung bằng hợp đồng phụ.
• Chiến lược này có chi phí như sau:
• - Chi phí lương trong giờ :
• 8,5 x129 x16 x2000 =35.080.000đ
• - Chi phí hợp đồng phụ :
• ï(1.290 – 8, 5 x129)x100.000 = 19.350.000đ
• Tổng cộng : 54.430.000 đồng.
• 3. Chiến lược làm thêm giờ: Duy trì mức sản xuất theo
nhu cầu của tháng thấp nhất, tháng có nhu cầu cao bổ sung
bằng biện pháp làm thêm giờ.
• Chiến lược này có chi phí như sau:
• -Chi phí lương trong giờ :
• 8,5 x129 x16 x2000= 35.080.000đ
• -Chí phí lương ngoài giờ:
(1.290 - 8,5 x 129) x 16 x3.000 = 9.288.000d
• chi phí = 35.080.000 + 9.288 000=
44.368.000đ
• 3.Chiến lược thay đổi sản xuất: Duy trì mức
sản xuất bằng với mức cầu.
• Chiến lược này có chi phí như sau:
• - Chi phí lương trong giờ :
• 1.290 x 16 x 2.000 = 41.280.000đ
• - Chi phí do tăng sản xuất :
• 188 x 9.000 = 1.692.000đ
• - Chi phi do giảm sản xuất :
• 68 x4.000 = 272.000đ
• - chi phí = 41.280.000đ + 1.692.000đ +
272.000đ = 43.244.000đ
Thaùng Nhu caàu
(taán)
Möùc saûn
xuaát taêng
(taán)
Möùc saûn
xuaát giaûm
(taán)
1 180
2 160 20
3 170 10
4 264 94
5 216 48
6 300 84
1290 188 68