Bài giảng Quản lý doanh nghiệp - Giá trị theo thời gian của tiền tệ

Xem xét ví dụ sau: Người cha qua đời để lại khoản thừa kế cho hai người con trai, mỗi đứa 20.000 USD tiền mặt. Vì người em trai còn đang học năm cuối ĐH BK TPHCM, nên người anh đề nghị với em giữ hộ số tiền của em mình đến khi người em ra trường người anh sẽ đưa cho. Nếu bạn là người em, bạn có đồng ý không ?

ppt17 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản lý doanh nghiệp - Giá trị theo thời gian của tiền tệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ user: hck2007qlcn@gmail.com pass: huynhbaotuan MÔN HỌC: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Giảng viên: Th.S. Huỳnh Bảo Tuân * NỘI DUNG Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực Các dạng tính toán trong các bài toán về dòng tiền Khái niệm Lãi đơn – Lãi kép Biểu đồ dòng tiền tệ * Khái niệm Xem xét ví dụ sau: Người cha qua đời để lại khoản thừa kế cho hai người con trai, mỗi đứa 20.000 USD tiền mặt. Vì người em trai còn đang học năm cuối ĐH BK TPHCM, nên người anh đề nghị với em giữ hộ số tiền của em mình đến khi người em ra trường người anh sẽ đưa cho. Nếu bạn là người em, bạn có đồng ý không ? Người em hỏi lại người anh: anh giữ cũng được, năm sau em ra trường cần tiền đi du học sau đại học, anh đưa lại cho em 22,000 USD được không ? Nếu bạn là người anh, bạn có đồng ý không ? Sau một thoáng do dự, người anh trả lời. Em đi du học mang theo tất cả tiền làm gì. Khi nào em đi, mỗi 6 tháng anh sẽ gửi cho em 5,000 USD. Đến khi em ra trường 2,5 năm thì thôi. Nếu là người em, bạn có đồng ý không ? GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ * GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Khái niệm Theo quan điểm giá trị kinh tế Một triệu đồng hôm nay sẽ tương đương với (1triệu+m) đồng một năm sau Sự thay đổi số lượng tiền sau một thời đoạn nào đó biểu hiện giá trị theo thời gian của đồng tiền (the time value of money) Một cách tổng quát, P là giá trị hiện tại của đồng tiền sẽ tương đương với F là giá trị tương lai của đồng tiền đó trong một thời đoạn nào đó. F = P + P x r = P (1+r) r được gọi chung là suất chiết tính (discount rate). Trong từng bài toán cụ thể r sẽ có những tên gọi khác nhau “Tiền sinh ra tiền” * * ` 5 10 15 năm 10$ 5 $ 1- 15 % 10% 5% 1% Gi¸ trÞ t­¬ng lai cña 1 $ theo thêi gian & l·i suÊt L·i suÊt cµng cao th× ®é do·ng cµng lín theo thời gian GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Đứng ở hiện tại, nhìn sự thay đổi giá trị của 1 $ trong tương lai * -15 -10 -5 0 năm 1$ 0 .75 0.50 0.25 1 % 5% 10% 15% L·i suÊt cµng cao th× sù gi¶m gi¸ cña 1$ vÒ 0 cµng nhanh h¬n. GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Đứng ở hiện tại, nhìn sự thay đổi giá trị của 1 $ trong quá khứ Tại sao? + Lạm phát: làm giảm sức mua của đồng tiền + Tâm lý tiêu dùng: người ta thích tiêu xài ngay để thỏa mãn nhu cầu + Khả năng không chắc chắn nhận được đủ số tiền trong tương lai + Đồng tiền nằm yên là đồng tiền “chết” Yêu cầu một mức đền bù tương xứng để hoãn nhu cầu tiêu dùng cho đến 1 thời điểm trong tương lai Mức đền bù = giá trị thời gian của đồng tiền = lãi suất Để so sánh các khoản tiền tại các thời điểm khác nhau nhất thiết phải qui về cùng một thời điểm với cùng một mức lãi suất Phải đầu tư đồng tiền và phải nhận được lợi tức thỏa đáng từ đồng tiền đầu tư đó GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ * LÃI ĐƠN & LÃI KÉP Lãi đơn: khi lãi được trả trên vốn gốc Lãi kép: khi lãi được trả cả trên vốn gốc và trên phần lãi sinh thêm từ vốn gốc trong các khoản thời gian trước đó Ví dụ: Vốn gốc là P, lãi suất là r %/ năm GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ * BIỂU ĐỒ DÒNG TIỀN TỆ Dòng tiền tệ (Cash Flows - CF): CF bao gồm các khoản thu và các khoản chi, được quy về cuối thời đoạn. Trong đó, khoản thu được quy ước là CF dương, khoản chi là CF âm. Dòng tiền tệ ròng = Khoản thu – Khoản chi Biểu đồ dòng tiền tệ (Cash Flows Diagrams - CFD): một đồ thị biểu diễn các CF theo thời gian. Các ký hiệu dùng trong CFD P: Giá trị hay tổng số tiền ở mốc thời gian quy ước nào đó được gọi là hiện tại. Trên CFD, P ở cuối thời đọan 0. F: Giá trị hay tổng số tiền ở mốc thời gian quy ước nào đó được gọi là tương lai. Trên CFD, F có thể ở cuối bất kỳ thời đọan nào. A: Một chuỗi các giá trị tiền tệ có giá trị bằng nhau. N: Số thời đoạn (năm, tháng,…). i (%): Lãi suất chiết tính (mặc định là lãi suất ghép). * P (Giá trị hiện tại) VÍ DỤ VỀ CFD CF thu CF chi i % i % * Công thức tính giá trị tương đương cho các dòng tiền tệ đơn và phân bố đều Các dạng tính toán trong các bài toán về dòng tiền Cho P tìm F: F = P ( 1 + i )N ( 1 + i )N : ký hiệu là (F/P, i%, N) (tra bảng) F = P (F/P,i%,N) Ví dụ: Gửi vào tiết kiệm 10 triệu đồng, sau 5 năm có được bao nhiêu, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 5 năm là 12%/năm Cho F tìm P P = F / ( 1 + i )N 1 / ( 1 + i )N : ký hiệu là (P/F, i%, N) (tra bảng) P = F (P/F,i%,N) Ví dụ: 10 năm nữa cần số tiền 100 triệu đồng để cưới vợ. Hôm nay cần gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 10 năm là 14%/năm i % N-1 * Công thức tính giá trị tương đương cho các dòng tiền tệ đơn và phân bố đều Các dạng tính toán trong các bài toán về dòng tiền Cho A tìm F: F = A [( 1 + i )N – 1] / i [( 1 + i )N – 1] / i : ký hiệu là (F/A, i%, N) (tra bảng) F = A (F/A,i%,N) Ví dụ: Gửi vào tiết kiệm mỗi năm một lần, mỗi lần 5 triệu, trong 5 năm, lãi suất 14%/năm. Số tiền tích lũy được là bao nhiêu ngay lúc gửi lần cuối cùng. Cho F tìm A A = F { i / [( 1 + i )N – 1] } { i / [( 1 + i )N – 1] } : ký hiệu là (A/F, i%, N) (tra bảng) A = F (A/F,i%,N) Ví dụ: 10 năm nữa cần số tiền 500 triệu đồng để mua xe. Mỗi năm cần gửi vào ngân hàng bao nhiêu, trong suốt mười năm. Lãi suất là 16%/năm * Công thức tính giá trị tương đương cho các dòng tiền tệ đơn và phân bố đều Các dạng tính toán trong các bài toán về dòng tiền Cho A tìm P: P = A { [ ( 1 + i )N – 1] / [ i ( 1 + i )N ] } { [ ( 1 + i )N – 1] / [ i ( 1 + i )N ] } : ký hiệu là (P/A, i%, N) (tra bảng) P = A (P/A,i%,N) Ví dụ: Để có 2 triệu đồng / tháng cho con học ĐH, trong vòng 05 năm. Ông A cần gửi vào tài khoản tiết kiếm tại thời điểm hiện tại là bao nhiêu ? Biết lãi suất ngân hàng 0.75%/tháng Cho P tìm A A = P { [ i ( 1 + i )N / [ ( 1 + i )N – 1] } { [ i ( 1 + i )N / [ ( 1 + i )N – 1] } : ký hiệu là (A/P, i%, N) (tra bảng) A = P (A/P,i%,N) Ví dụ: Anh B mua căn hộ trả góp trị giá 1 tỷ, với hình thức 06 tháng trã vốn + lãi một lần, trong vòng 10 năm, với lãi suất cố định là 7%/6 tháng. i % A * Công thức tính giá trị tương đương cho các dòng tiền tệ đơn và phân bố đều Bài toán hỗn hợp các dòng tiền * Một sinh viên mua trả góp một laptop với các điều kiện chi trả như sau. Trả ngay khi mua: 5 triệu đồng Hàng tháng trả góp: 200.000 đ, trong 2 năm Sinh viên này dự định dùng laptop trong 2 năm, sau đó bán lại với giá khoảng 1 triệu. Hỏi giá trị hiện tại của Laptop này là bao nhiêu. Biết lãi suất ngân hàng 1,20%/tháng Thời đoạn phát biểu và thời đọan ghép lãi: Xem cách phát biểu: Lãi suất 12% năm ghép lãi theo quý. Thời đọan phát biểu: NĂM Thời đọan ghép lãi: QUÝ, cứ mỗi quý tiền lãi sẽ được nhập vào vốn gốc để tính tiền lãi cho quý sau. Lãi suất danh nghĩa: Thời đoạn phát biểu khác với thời đoạn ghép lãi (mà không có xác định là lãi suất thực). Là lãi suất đơn. Ví dụ: Lãi suất 12% năm ghép lãi theo tháng  Lãi suất danh nghĩa 12% năm, Thời đoạn ghép lãi là tháng. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực * Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực Lãi suất thực (lãi suất hiệu dụng): Lãi suất phát biểu không có xác định thời đọan ghép lãi  Ví dụ: Lãi suất 12% năm: Lãi suất thực 12% năm. Thời đọan ghép lãi là năm Được xác định là lãi suất thực  Ví dụ: Lãi suất thực 12% năm ghép lãi theo tháng: Lãi suất thực 12% năm. Thời đoạn ghép lãi là tháng. Công thức chuyển đổi với t kỳ trả lãi trong năm và tiền lãi được tính nhập gốc * Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực * Bài tập Trong chương này, sinh viên lưu ý bài tập sau: 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.9, 2.10, 2.12, 2.13, 2.14, 2.16 TRANG 63, 64, 65 Tài liệu: G.S. Phạm Phụ, Kinh tế kỹ thuật - Phân tích và lựa chọn dự án đầu tư, ĐH Bách khoa TPHCM 04/1991 KẾT THÚC CHƯƠNG II CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE *