Bài giảng Quản trị chiến lược kinh doanh quốc tế

Tổng quan về quản trị chiến lược kinh doanh quốc tế -Chiến lược kinh doanh trên thị trường quốc tế Chiến lược cạnh tranh Chiến lược kinh doanh cấp công ty -Các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế -Triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế

pdf102 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1749 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị chiến lược kinh doanh quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ TS Lê Thị Thu Thuỷ 2Nội dung chính - Tổng quan về quản trị chiến lược kinh doanh quốc tế - Chiến lược kinh doanh trên thị trường quốc tế Chiến lược cạnh tranh Chiến lược kinh doanh cấp công ty - Các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế - Triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế 3I. Tổng quan về QTCLKDQT 1. Khái niệm  KDQT: DN có hoạt động thương mại hoặc đầu tư trên thị trường một quốc gia khác  Chiến lược kinh doanh quốc tế: Là tập hợp các mục tiêu, chính sách và kế hoạch hoạt động của DN nhằm đảm bảo sự phát triển quốc tế của DN  QTCLKDQT: là toàn bộ quá trình hoạch định, triển khai thực hiện và kiểm soát chiến lược KDQT của DN 42.Lý do tham gia kinh doanh trên thị trường quốc tế – Tăng qui mô thị trường – Thu hồi vốn đầu tư – Khai thác lợi ích kinh tế theo qui mô – Khai thác lợi thế cạnh tranh dựa trên vị trí địa lý 53. Các yếu tố tác động đến quá trình phát triển ra thị trường quốc tế của DN  + Các yếu tố chính phủ: Mở cửa thị trường Các hiệp định thương mại song phương và đa phương Cắt giảm thuế  + Các yếu tố thị trường Sự phát triển của các phương tiện vận tải và phương tiện thông tin Qui mô cầu lớn hơn thị trường nội địa  + Các yếu tố chi phí Khai thác lợi thế kinh tế theo qui mô: kéo dài chu kỳ sống của sp, khấu hao vốn đầu tư, hiệu ứng kinh nghiệm Tiếp cận đến các nguồn yếu tố đầu vào rẻ  + Yếu tố cạnh tranh Cạnh tranh nội địa, quốc tế 6Qui trình quản trị chiến lược Xác định nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược Phân tích môi trường Lựa chọn phương án chiến lược Tổ chức thực hiện chiến lược Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chiến lược Giai đoạn hoạch định CL Thực hiện CL Kiểm soát CL 75. Qui trình QTCLKDQT  Chuẩn bị căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế – Phân tích môi trường kinh doanh quốc tế – Phân tích nội bộ doanh nghiệp  Xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế  Triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế  Kiểm tra, đánh giá thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế 85.1. Phân tích môi trường kinh doanh quốc tế và nội bộ doanh nghiệp 5.1.1. Môi trường quốc gia sở tại và toàn cầu - Những vấn đề cần lưu ý khi phân tích môi trường nước sở tại Sự mất ổn định của chính phủ nước sở tại Thái độ đối với nhà đầu tư nươc ngoài Qui định về quản lý và sử dụng ngoại tệ Thủ tục hành chính Các hàng rào ngăn cản việc thâm nhập thị trường - Môi trường khu vực và toàn cầu Các tổ chức kinh tế khu vực và toàn cầu: các qui định tác động đến hoạt động của doanh nghiệp Tổ chức thương mại thế giới: tác động của nó đến hoạt động của doanh nghiệp 95.1.2. Các lực lượng cạnh tranh trên thị trường quốc tế  Tham gia thị trường quốc tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải xem xét đến các yếu tố của môi trường tác nghiệp tại thị trường đó:  Đối thủ cạnh tranh  Khách hàng  Người cung cấp  Các sản phẩm thay thế  Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 10 Mô hình 5 áp lực của M. Porter §èi thñ tiÒm n¨ng Kh¸ch hµng & Nhµ ph©n phèi C¹nh tranh néi bé ngµnh (Gi÷a c¸c doanh nghiÖp hiÖn ®ang cã mÆt) Ng­êi cung cÊp S¶n phÈm thay thÕNhµ n­íc QuyÒn lùc ®µm ph¸n víi ng­êi cung cÊp QuyÒn lùc ®µm ph¸n víi kh¸ch hµng Tiªu chuÈn, thuÕ, b¶o hé, quan hÖ ngo¹i giao, vv §e do¹ tõ c¸c s¶n phÈm thay thÕ §e do¹ tõ ®èi thñ tiÒm n¨ng 11 5.1.3. Phân tích môi trường trong nước - Nhằm đánh giá mức độ và chiều hướng tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô đối với CLKDQT của DN - Nội dung chủ yếu là tập trung phân tích và đánh giá tác động của môi trường kinh tế, công nghệvà nhất là môi trường thể chế, luật pháp. 12 5.1.4. Phân tích nội bộ doanh nghiệp  Phân tích các chức năng chủ yếu trong doanh nghiệp: Dựa trên việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của các lĩnh vực như marketing, sản xuất, nghiên cứu và phát triển, tài chính, nhân sự, tổ chức 13 5.2. Xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế Bao gồm các nội dung  Xác định mục tiêu chiến lược của DN: vị thế cạnh tranh,thị phần, phát triển công nghệ  Lựa chọn các phương án chiến lược kinh doanh quốc tế  Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu  Xác định phương thức thâm nhập thị trường quốc tế 14 5.3. Triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế  Bao gồm các công việc như xác lập cơ cấu tổ chức, điều phối nhân sự phù hợp, huy động phân bổ các nguồn lực cần thiết và phối hợp sử dụng các nguồn lực một các có hiệu quả 15 5.4. Kiểm tra, điều chỉnh chiến lược kinh doanh quốc tế (kiểm soát chiến lược) - Kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu chiến lược - Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu - Dự kiến các điều chỉnh hoạt động hoặc điều chỉnh chiến lược 16 6. Các giai đoạn phát triển ra thị trường quốc tế  Khởi đầu thâm nhập thị trường quốc tế: có mặt trên thị trường chủ yếu thông qua những người trung gian hoặc đối tác địa phương  Mở rộng thị trường địa phương: xây dựng các cơ sở sản xuất, phát triển tiềm năng của thị trường địa phương  Phát triển toàn cầu: Phát triển hoạt động qui mô lớn để khai thác lợi thế kinh tế theo qui mô 17 II. Chiến lược kinh doanh trên thị trường quốc tế Chiến lược cạnh tranh Chiến lược kinh doanh cấp công ty 18 1. Chiến lược cạnh tranh - Đặt vấn đề:  Điều gì giúp cho các công ty và ngành công nghiệp của một nước có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và điều gì thức đẩy nền kinh tế của cả nước phát triển? 19 1. Chiến lược cạnh tranh Michael Porter đã đưa ra mô hình kim cương: Xác định các nhân tố góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh của các công ty trong một ngành tại một quốc gia, từ đó có tác động đến việc lựa chọn chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế. 20 Mô hình “Kim cương” của M.Porter 21 Mô hình “Kim cương” của M.Porter + Các điều kiện về yếu tố sản xuất:  Đầu vào cần thiết để cạnh tranh trong một ngành nhất định: nhân công, đât đai, nguyên liệu, vốn, hạ tầng cơ sở, hệ thống thông tin liên lạc.  Nếu một quốc gia có cả nhân tố sản xuất cơ bản- basic factors (nguyên nhiên liêu, lao động) và nhân tố sản xuất cao advanced factors (nhân lực chất lượng cao, hệ thống thông tin liên lạc phát triển) thì có thể đáp ứng tốt cho sự phát triển của ngành và các doanh nghiệp trong ngành có thể cạnh tranh thành công trên thị truờng quốc tế 22 Mô hình “Kim cương” của M.Porter + Các điều kiện về cầu:  Nếu trong nước có nhu cầu lớn về một sản phẩm hay dịch vụ nào đó thì ngành đó sẽ có lợi thế trong cạnh tranh toàn cầu.  Khách hàng trong nước có yêu cầu khắt khe buộc các công ty phải đáp ứng những tiêu chuẩn cao về chất lượng, dịch vụ  Nhu cầu xuất phát từ đặc điểm địa phương: ví dụ Nhật bản 23 Mô hình “Kim cương” của M.Porter + Những ngành hỗ trợ và có liên quan: Ngành hỗ trợ: ngành cung cấp các yếu tố đầu vào, phân phối đầu ra Ngành liên quan: ngành có thể chia sẻ các hoạt động như sản xuất, phân phối, tiếp thị hoặc dịch vụ: ví dụ máy photo và máy fax 24 Mô hình “Kim cương” của M.Porter + Chiến lược công ty, cơ cấu và cạnh tranh trong nước  Tạo động lực tăng trưởng và tạo nên sức mạnh cạnh tranh 25 Mô hình “Kim cương” của M.Porter Ngoài 4 yếu tố trên còn có hai yếu tố cũng có tác động lớn đến năng lực cạnh tranh của các công ty trong một ngành của một quốc gia đó là Cơ hội và Chính phủ: - Cơ hội: Hội nhập kinh tế quốc tế - Chính phủ: có thể cải thiện hoặc làm giảm lợi ích quốc gia - Các quy định có thể thay đổi điều kiện nhu cầu trong nước - Đầu tư vào giáo dục có thể thay đổi điều kiện về các yếu tố sản xuất - Chi tiêu ngân sách có thể kích thích các ngành hỗ trợ có liên quan 26 1.1 Chiến lược chi phí thấp trên thị trường quốc tế Chiến lược chi phí thấp  Là chiến lược mà theo đó doanh nghiệp ưu tiên mọi nỗ lực của mình để hướng tới một mục tiêu hàng đầu : giảm thiểu giá thành  Đường cong kinh nghiệm Lợi thế quy mô (economics of scale) Hiệu ứng học hỏi (learning by doing) Cải tiến (innovation) 27 Chiến lược chi phí thấp  Đường cong kinh nghiệm Chi phí đ/v Sản lượng luỹ tiến 28 Chiến lược chi phí thấp  Chi phí thấp nhờ hiệu ứng kinh nghiệm (số lượng) Sản xuất với khối lượng lớn hơn Tận dụng chi phí biên thấp Vận dụng chính sách giá thấp Chiếm lĩnh thị trường và trở thành leader  Chi phí thấp ngoài hiệu ứng kinh nghiệm Quản lý tốt hơn Tự động hoá (thay thế lao động) Đổi mới (sản phẩm, quy trình) Sản xuất ở nước ngoài 29 1.1 Chiến lược chi phí thấp trên thị trường quốc tế  Thực hiện ở các quốc gia có nhu cầu cao  DN có thể giảm chi phí nhờ vào những lý do sau: – Thị trường quốc tế cho phép tăng cầu và đạt được mức sản xuất tối đa – Đưa sản phẩm ra thị trường quốc tế có thể cho phép kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm  Về phương diện sản xuất: DN có thể tổ chức sản xuất ở qui mô hợp lý nhất để tạo lợi thế về chi phí trên cơ sở khai thác yếu tố chi phí nhân công và nguyên liệu rẻ tại một số khu vực thị trường. 30 Chiến lược khác biệt hoá  Là chiến lược mà theo đó doanh nghiệp tìm cách tạo ra lợi thế cạnh tranh dựa trên tính đặc thù của sản phẩm cung cấp, được thị trường thừa nhận và đánh giá cao.  Cơ sở : cho phép thoát khỏi cạnh tranh về giá tạo ra giá trị duy nhất mà khách hàng đánh giá cao 31 1.2 Chiến lược khác biệt hóa trên thị trường quốc tế  DN có thể áp dụng chiến lược khác biệt hóa dựa trên sự thay đổi chuỗi giá trị, nhất là các hoạt động chính như marketing, bán hàng, dịch vụ  Sự thành công của chiến lược khác biệt hóa phụ thuộc nhiều vào sự khuyếch trương, quảng cáo của doanh nghiệp 32 1.3 Chiến lược trọng tâm trên thị trường quốc tế  Chiến lược trọng tâm: Là chiến lược theo đó doanh nghiệp tìm cách tránh sự đối đầu trực tiếp với các đối thủ để kiểm soát một thị trường nhất định  DN tập trung vào thị trường ngỏch trờn thị trường quốc tế  DN phải tiến hành phõn đoạn thị trường  Tập trung cỏc nguồn lực để phỏt huy tối đa năng lực của cụng ty trờn đoạn thị trường lựa chọn. 33 2. Chiến lược kinh doanh cấp công ty trên thị trường quốc tế  Các chiến lược cạnh tranh đều phải dựa trên chiến lược cấp công ty mà doanh nghiệp theo đuổi  Chiến lược kinh doanh cấp công ty trên thị trường quốc tế: – Tập trung vào qui mô hoạt động của công ty qua sản phẩm và phạm vi địa lý – Đòi hỏi công ty phải hoạt động trong nhiều ngành, nhiều nước hay nhiều lĩnh vực  Việc lựa chọn chiến lược phụ thuộc vào các áp lực trên thị trường quốc tế: – Áp lực giảm chi phí – Áp lực thích nghi với địa phương 34 2.1. Các áp lực + áp lực giảm chi phí:  Giảm thiểu chi phí cho 1 đơn vị sp  Áp lực cao trong các ngành có sp tiêu chuẩn hóa  SX với khối lượng lớn  Tiêu chuẩn hóa sp  Outsourcing 35 2.1. Các áp lực + Áp lưc thích nghi với địa phương  sự khác biệt của người tiêu dùng về thị hiếu, sở thích – đòi hỏi sự khác biệt trong sp cung cấp và chiến lược marketing phải phù hợp với môi trường địa phương – có thể chuyển hoạt động sx và marketing về cho các chi nhánh địa phương – toàn cầu hóa có thể làm giảm áp lực này do công nghệ thông tin hiện đại và vận tải phát triển – có thể làm tăng chi phí  sự khác biệt về cơ cấu hạ tầng và tập quán thương mại  Sự khác biệt về kênh phân phối  Yêu cầu của chính phủ nước sở tại 36 2.2 Chiến lược kinh doanh quốc tế cấp công ty International Corporate-Level Strategy Áp lực thích nghi với địa phương Á p l ự c gi ảm c h i p h í Á p l ự c gi ảm c h i p h í Low High Low High Global Strategy CL toàn cầu Transnational Strategy CL xuyên quốc gia Multidomestic Strategy Chiến lược Đa quốc gia International Strategy CL quốc tê 37 8 | 37 a. Chiến lược đa quốc gia (Multidomestic Strategy) HEAD QUARTER  ĐN: Chiến lược đa quốc gia là chiến lược mà theo đó các quyết định mang tính chiến lược và tác nghiệp được chuyển giao cho các đơn vị kinh doanh chiến lược tại mỗi quốc gia để các đơn vị kinh doanh này điều chỉnh sản phẩm cho phù hợp với thị trường nội địa  Cơ sở của chiến lược: • áp lực giảm chi phí thấp • áp lực về tính thích nghi với địa phương cao 38 Chiến lược đa quốc gia – Multidomestic strategy - áp lực thích nghi với địa phương cao+ áp lực giảm chi phí thấp - Tập trung vào việc tăng giá trị sử dụng bằng cách làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng với nhu cầu của địa phương - dn không tập trung hoạt động của mình mà rải ra các địa phương, cho phép thay đổi sản phẩm và đáp ứng nhanh chóng những thay đổi trên thị trường - Các đơn vị kinh doanh chiến lược trên từng thị trường độc lập với nhau - Các quyết định chiến lược và hoạt động được phân quyền về các đơn vi kinh doanh chiến lược ở các quốc gia - tập trung vào cạnh tranh trên từng khu vực thị trường quốc gia - giúp DN mở rộng được thị phần ở mỗi nước vì chú ý đến nhu cầu địa phương - khó khai thác lợi thế kinh tế theo qui mô 39 Multinational Headquarters Europe United States Middle East/ Africa Asia Australia Latin America Multidomestic Strategy 40 b. Chiến lược quốc tế - International strategy - các áp lực đều thấp - XK sản phẩm thông thường - Ví dụ: Microsoft 41 8 | 41 c. Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)  ĐN: là chiến lược mà theo đó các sản phẩm do doanh nghiệp cung cấp được tiêu chuẩn hoá ở tất cả các thị trường và các quyết định mang tính chiến lược do công ty mẹ đưa ra  Cơ sở của chiến lược: • áp lực giảm chi phí cao • áp lực về tính thích nghi với địa phương thấp HEAD QUARTER 42 Chiến lược toàn cầu – Global strategy - áp lực thích nghi với địa phương thấp+ áp lực giảm chi phí cao - hướng tói việc cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm chuẩn hóa, tập trung sx tại một số khu vực nhằm khai thác lợi thế theo qui mô - giảm chi phí nhờ khai thác lợi thế kinh tế theo qui mô, hiệu ững học hỏi, lợi thế địa lý - hoạt động sx. Marketing, R&D tập trung tại một số điểm - quyết định chiến lược tập trung tại công ty mẹ - Các bộ phận họat động tại các quốc gia có mối liện hệ với nhau - nhược điểm: hạn chế khả năng điều chỉnh và hiệu quả để phù hợp với nhu cầu thị trường tăng chi phí vận chuyển, xk từ nơi sx đến nơi tiêu thụ rủi ro cao khi có thay đổi chính trị, tỷ giá 43 Global Corporate Headquarters Worldwide Products Division Worldwide Products Division Worldwide Products Division Worldwide Products Division Worldwide Products Division Worldwide Products Division Global Strategy 44 8 | 44 d. Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational Strategy)  ĐN: là chiến lược kết hợp giữa chiến lược đa quốc gia và chiến lược toàn cầu  Cơ sở của chiến lược: • áp lực giảm chi phí cao • áp lực về tính thích nghi với địa phương cao HEAD QUARTER 45 Chiến lược xuyên quốc gia – Transnational strategy - cả hai áp lực đều cao - cạnh tranh mạnh - DN vừa phải làm cho chi phí thấp, vừa phải làm sp phù hợp với nhu cầu địa phương - các hoạt động như phát triển sp, sx, nguyên liệuđược tổ chức tập trung để đạt hiệu quả cao. - các hoạt động như marketing, bán hàng, dịch vụ cần đặt gần với khách hàng để đáp ứng nhu cầu địa phương 46 2.3. Chiến lược kinh doanh quốc tế theo hướng phát triển hoạt động Khi tham gia hoạt động trên thị trường quốc tế, doanh nghiệp đều có thể chọn các chiến lược phát triển sau:  Phát triển thông qua việc mở rộng trực tiếp (còn được gọi là phát triển tập trung) các hoạt động kinh doanh hiện tại của mình.  Phát triển thông qua việc hội nhập dọc, đây là nỗ lực để giành lấy quyền kiểm soát đầu vào (hội nhập dọc ngược chiều) và đầu ra (hội nhập dọc xuôi chiều) hoặc cả hai. Trong chiến lược hội nhập dọc ngược chiều, doanh nghiệp cố gắng giành lấy quyền kiểm soát đầu vào bằng cách trở thành nhà cung ứng chính các yếu tố đầu vào chủ yếu của công ty mình. .  Cuối cùng, công ty có thể phát triển bằng cách đa dạng hoá hoạt động, có thể là đa dạng hoá có liên kết hay không liên kết. 47 2.3.Chiến lược kinh doanh quốc tế theo hướng phát triển hoạt động 2.3.1. Chiến lược phát triển tập trung Chiến lược phát triển tập trung chủ yếu nhằm làm tăng doanh số và lợi nhuận bằng cách đặt trọng tâm vào những sản phẩm và/hoặc thị trường hiện tại. Với chiến lược này doanh nghiệp tập trung nỗ lực khai thác những cơ hội sẵn có về những sản phẩm đang sản xuất ở những thị trường các quốc gia hiện tại doanh nghiệp đang có mặt bằng cách khai thác tối đa những nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp. 48 2.3.Chiến lược kinh doanh quốc tế theo hướng phát triển hoạt động 2.3.1. Chiến lược phát triển tập trung Các chiến lược phát triển tập trung cụ thể thường được các doanh nghiệp sử dụng là: a. Chiến lược thâm nhập thị trường Là chiến lược mà doanh nghiệp tập trung tăng cường tiêu thụ các sản phẩm hiện đang sản xuất tiêu thụ trên thị trường hiện tại b. Chiến lược mở rộng thị trường Doanh nghiệp tìm cách phát triển bằng cách thâm nhập vào những thị trường mới với những sản phẩm doanh nghiệp hiện đang sản xuất. c. Chiến lược phát triển sản phẩm Doanh nghiệp phát triển các sản phẩm mới và tiêu thụ ở các thị trường hiện tại của doanh nghiệp. Những sản phẩm mới có thể là những sản phẩm mới cải tiến, sản phẩm mới hoàn toàn. 49 2.3.Chiến lược kinh doanh quốc tế theo hướng phát triển hoạt động 2.3.2. Chiến lược hội nhập dọc  Doanh nghiệp lựa chọn chiến lược hội nhập dọc sẽ tìm cách tự sản xuất lấy các nguồn lực đầu vào hoặc đảm bảo việc phân phối, tiêu thụ sản phẩm đầu ra của mình trên thị trường quốc tế 50 2.3.Chiến lược kinh doanh quốc tế theo hướng phát triển hoạt động 2.3.3. Chiến lược đa dạng hoá  Doanh nghiệp đầu tư vào nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau khi doanh nghiệp đã có ưu thế cạnh tranh trong các hoạt động kinh doanh hiện tại. 51 III- Thâm nhập thị trường quốc tế 1- Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu - Cùng với việc xác định mục tiêu chiến lược và lựa chọn loại hình chiến lược KDQT, doanh nghiệp phải lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu - Thâm nhập vào thị trường quốc gia nào? 52 III- Thâm nhập thị trường quốc tế 1- Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu Các nước láng giềng:  gần gũi về mặt địa lý và văn hoá.  Doanh nghiệp có thể học tập các kinh nghiệm kinh doanh quốc tế với các đối tác tương đồng mình trong khu vực trước khi mở rộng hoạt động ra thị trường thế giới.  Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp kinh doanh các loại sản phẩm dịch vụ mà đối tượng khách hàng sử dụng có sự tương đồng hay gần gũi về văn hóa thường lựa chọn các quốc gia láng giềng là thị trường để thâm nhập đầu tiên. 53 III- Thâm nhập thị trường quốc tế 1- Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu Thị trường lớn, các cường quốc kinh tế:  đây là các thị trường có sức mua lớn do đó doanh nghiệp có thể bán sản phẩm với giá rất cao.  Tuy nhiên tại thị trường này khách hàng thường rất khó tính, các đối thủ cạnh tranh cũng rất mạnh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải đầu tư cao và kỹ càng.  Các doanh nghiệp có qui mô vốn tương đối, có các điều kiện về công nghệ nhân lực và có kinh nghiệm kinh doanh trên thị trường quốc tế thường mạnh dạn thâm nhập vào các thị trường tiềm năng này. 54 III- Thâm nhập thị trường quốc tế 1- Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu Thị trường các nước đang phát triển:  đây thường là các thị trường có tốc độ tăng trưởng cao và nhiều triển vọng.  Thâm nhập vào các thị trường này doanh nghiệp sẽ ít bị cạnh tranh, nhanh chóng tăng lượng bán.  Thị trường này sức mua thường thấp nên công ty thường phải chịu áp lực về chi phí.  Hoạt động tại các nước đang phát triển thường hay gặp các rủi ro liên quan đến sự bất ổn định của chính sách, luật pháp và chính trị.  Các doanh nghiệp có kinh nghiệm trên thị trường quốc tế, nắm vững các thông tin về thị trường, có các nguồn lực tương đối mạnh để đương đầu với các rủi ro thường không bỏ qua khu vực thị trường này. 55 III- Thâm nhập thị trường quốc tế 1- Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu Bất cứ thị trường nào hấp dẫn:  doanh nghiệp sẽ tiến hành thâm
Tài liệu liên quan