Qui luật sinh tồn chỉ ra rằng: Sinh vật tồn tại
trên thế giới không phải là mạnh nhất, khỏe
nhất mà là biết biến đổi, biết thích nghi với sự
thay đổi của môi trường .
Con người cũng không nằm ngoài qui luật
này. Ông cha ta có câu:
“Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài”
50 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh thương mại (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI
GV : PGS- TS NGUYỄN THỪA LỘC
Đặt vấn đề
Qui luật sinh tồn chỉ ra rằng: Sinh vật tồn tại
trên thế giới không phải là mạnh nhất, khỏe
nhất mà là biết biến đổi, biết thích nghi với sự
thay đổi của môi trường .
Con người cũng không nằm ngoài qui luật
này. Ông cha ta có câu:
“Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài”
I.Môi trường KD đã thay đổi cơ bản
Việt Nam Hội nhập thông qua:
- Hợp tác song phương: 220/90
- Tham gia khối kinh tế : ASEAN ( 2015)2018
- Diễn đàn kinh tế: APEC, ASEM
- WTO (2007-2012)
Tình hình kinh tế 2011: CPI 18,58/GDP 5,9%
Năm 2012: CPI; 6,81 %. GDP: 5,09 %
Năm 2013: Đẩy mạnh XK- Thị trường XK của VN
- Quốc gia EU: Nợ công của một số nước
- Nhật Bản: Động đất sóng thần
- Trung Quốc
- Mỹ
-> Việt Nam: CPI giảm nhưng DN rất khó khăn..
Kết cấu chương trình môn học QTTM
1/Những vấn đề cơ bản về KD & QTKD TM trong
cơ chế thị trường
2/ Thị trường và phát triển thị trường của
DNTM
3/ Tạo nguồn và mua hàng ở DNTM
4/ Dự trữ HH và quản trị hàng tồn kho
5/ Bán hàng và quản trị bán hàng
6/ Dịch vụ khách hàng ở DNTM
7/ Xúc tiến thương mại trong hoạt động kinh
doanh
8/. Hạch toán kinh doanh ở DNTM
Chương I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
QT KINH DOANH THƯƠNG MẠI TRONG
CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
I. Thương mại và kinh doanh thương
mại trong cơ chế thị trường
II. Nội dung cơ bản của kinh doanh
thương mại
III. DNTM trong nền kinh tế Việt Nam
IV. Quản trị DNTM
I/THƯƠNG MẠI VÀ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI
1/ Thương mại là lĩnh vực trao đổi, mua bán hàng hóa
trên thị trường
> TM ra đời trên cơ sở của sản xuất HH với 2 Đ/K:
+ Phân công LĐXH dẫn đến CMH sản xuất
+Tồn tại các hình thức sở hữu khác nhau về TLSX và
sản phẩm của lao động
Sản xuất HH là tiền đề ra đời TM: SX ra để bán chứ
không tiêu dùng cho bản thân và HH có giá trị sử dụng và
giá trị
Phân công LĐXH & CMH SX - > trao đổi SP
+ Hiện vật và tiền tệ
+ Phạm vi trao đổi mở rộng ra
+ Phương thức TĐ trực tiếp và gián tiếp.
Sự ra đời của Thương Mại
Trao đổi gián tiếp xuất hiện tầng lớp thương nhân
chuyên đảm nhiệm mua bán HH và dịch vụ chính là
DNTM- Những người chuyên hoạt động trong lĩnh
vực trao đổi mua bán HH, DV trên thị trường.
TM có thể được xem xét dưới giác độ khác nhau:
> TM theo nghĩa rộng và theo nghĩa hẹp
> TM trong nước và thương mại quốc tế
> TM ở tầm vĩ mô (nền KTQD) và vi mô (phạm vi
DN)
> TM truyền thống và TMHĐ( TMĐT)
> TM xét về kinh tế và kinh doanh
2/Kinh doanh thương mại và đặc điểm
2.1. KDTM
KD là việc đầu tư tiền của công sức vào lĩnh vực nào đó
nhằm thu lợi nhuận-.>có các ngành KD khác nhau
KDTM là đầu tư tiền của công sức vào việc mua bán HH và
thực hiện các hoạt động dịch vụ nhằm thu lợi nhuận.
KDTM đòi hỏi
= Phải có vốn để kinh doanh
= Thực hiện hành vi mua để bán
= Phải bảo toàn vốn và có lợi nhuận
Như vậy TM và KDTM là khác nhau
2.2. Sự khác nhau giữa TM & KDTM
Tiêu thức Thương mại KDTM
Mục đích Thỏa mãn giá trị (lợi
nhuận) hoặc giá trị sử
dụng (tiêu dùng )
Tìm kiếm lợi nhuận
Hành vi Mua hoặc bán Mua để bán
Số người
tham gia
Hai Ba
Quan hệ Tạo cơ hội Khai thác cơ hội
Phạm vi Rộng hơn (lĩnhvựcTM) Hẹp hơn (ngành TM )
2.3. Đặc điểm của KDTM khi hội nhập
a/ Cạnh tranh gay gắt, quyết liệt với qui mô rộng lớn hơn
Các phương tiện được sử dụng để cạnh tranh:
- Chất lượng hàng hóa
- Giá cả
- Thủ tục giao dịch, mua bán thanh toán
- Dịch vụ phục vụ KH
- Thương hiệu hàng hóa
- Quảng cáo
- Khuyến mại
- Quan hệ công chúng
> Các doanh nhân phải lựa chọn phương tiện cạnh
tranh cho phù hợp với điều kiện của mình
b. Khách hàng là người quyết định
Khách hàng quyết định thị trường, là người trả lương
cho cả công nhân và ông chủ, quyết định sự tồn tại
hay phá sản của DN bằng cách tiêu tiền của mình ở
nơi khác
> Muốn phát triển KD phải lấy nhu cầu của KH làm căn
cứ cho mọi kế hoạch SX-KD của DN
c. Phải quan tâm đến lợi ích của khách hàng
> Trong KD phải làm lợi cho khách trước rồi mới nghĩ
đến làm lợi cho chính mình
> Phải kết hợp hài hòa cả lợi ích vật chất với lợi ích
tinh thần
d. Lấy thỏa mãn nhu cầu của khách hàng là mục
tiêu phấn đấu của toàn DN
Kinh doanh trong cơ chế thị trường là KD theo tiếng gọi của
nhu cầu thị trường, phải thỏa mãn nhu cầu KH.
Nếu 1 sản phẩm nào đó dù được chế tạo bằng thiết bị hiện
đại mà không phù hợp với nhu cầu đều coi là chất lượng
kém.
> Chất lượng theo nghĩa rộng bao gồm cả chất lượng theo
nghĩa hẹp, giá cả , dịch vụ, thời hạn giao hàng
> Nhu cầu của KH thay đổi theo thời gian, không gian và theo
điều kiện sử dụng. Bởi vậy phải thường xuyên hoàn thiện SP
> Phải quan tâm nghiên cứu và dự đoán nhu cầu thị trường để
đưa ra SP phù hợp
e. Phát triển dịch vụ để nâng cao trình độ
thỏa mãn nhu cầu
Nhu cầu của KH là nhu cầu toàn bộ, bao gồm nhu cầu
HH và nhu cầu DV
Nhu cầu HH tăng lên về tuyệt đối, nhưng giảm về
tương đối
Nhu cầu DV tăng lên cả tuyệt đối và tương đối
Cuộc sống càng phát triển, con người ngày càng cần
đến nhiều loại hình DV để thỏa mãn nhu cầu.
Phát triển các loại hình DV với chất lượng tốt là biện
pháp để nâng cao trình độ thỏa mãn nhu cầu
g. Kinh doanh theo luật pháp và thông lệ
quốc tế
Làm giàu theo đúng qui định luật pháp là làm
giàu chân chính, lâu bền nhất
Các doanh nhân ngày nay đều nêu cao nghĩa
vụ và trách nhiệm xã hội
Hội nhập KTQT đòi hỏi hiểu biết luật pháp và
thông lệ quốc tế để tránh vi phạm các qui định
về ký mã hiệu, nhãn hiệu, về vệ sinh an toàn
thực phẩm, tránh bị kiện bán phá giá
Nâng cao hiểu biết về luật pháp, kế toán kiểm
toán. Trường hợp cần thiết có thể mời chuyên
gia về các lĩnh vực trên
3.Mục đích, chức năng và nhiệm vụ
3.1. Mục đích của KDTM:
Các qui luật của chế độ xã hội là Cơ sở qui định mục đích KD của
các chủ thể trong xã hội đó. Mục đích của KDTM là:
a/ Lợi nhuận là mục tiêu trước mắt, lâu dài, thường xuyên của
KDTM.
Trong KD phải cân nhắc giữa lợi ích trước mắt với lâu dài, lợi ích
bộ phận với lợi ích toàn bộ, lợi ích tối ưu với lợi ích tối đa để xử
lý các tình huống cụ thể.
Các biện pháp gia tăng lợi nhuận bao giờ cũng là tăng doanh thu
và giảm chi phí một cách hợp lý
b/ Nâng cao vị thế trong KD: sau mỗi chu kỳ KD phải phát triển
KD,mở rộng thị trường, thị phần và uy tín nâng cao.
Kỳ vọng về vị thế KD phụ thuộc vào nguồn lực, vào sự đúng đắn
của CLKD, năng lực và trình độ quản lý, điều hành DN
c/An toàn: Trong môi trường KD đầy biến động
và rủi ro bảo đảm hoạt động KD an toàn là yêu
câù cấp thiết quan trọng. Để bảo đảm an toàn
các doanh nhân và DN phải:
Thường xuyên nghiên cứu,dự đoán về môi
trường KD trong nước và quốc tế
Xây dựng chiến lược KD để chủ động với mọi
biến động của thị trường
Lựa chọn mặt hàng, lĩnh vực KD ít rủi ro
Nâng cao tiềm lực tài chính, cơ sở vật chất kỹ
thuật để nâng cao khả năng cạnh tranh
Phải có CL phòng ngừa rủi ro
3.2. Chức năng của KDTM
a/Thực hiện Lưu chuyển HH từ nguồn hàng (SX,NK) đến
nơi tiêu dùng:
SX sản xuất ra HH, phân phối phân chia HH theo các qui
luật của XH, lưu thông phân phối lại SP theo nhu cầu
cá biệt.
Đây là sự phân công LĐXH. Lưu chuyển HH đòi hỏi phải
có thời gian, chi phí và nhân lực để thực hiện.
Các DNTM phải thực hiện hiệu quả chức năng này so
với các đơn vị Sx tự thực hiện.
b/ Tiếp tục quá trình SX trong lưu thông:
SX XH bao gồm: SX, Phân phối, trao đổi ( lưu thông) và
tiêu dùng.
Nhiều SP sau khi kết thúc quá trình
Sản xuất nhưng chưa thể sẵn sàng tiêu dùng ngay
được mà cần phải được phân loại, đóng gói, vận
chuyển,bảo quản, lắp ráp, sửa chữa và làm cho HH
thích hợp với nhu cầu TD. Đây là các hoạt động tiếp
tục quá trình sản xuất trong lưu thông.
Đòi hỏi phải kết hợp tính chất SX trong SX với SX trong
lưu thông để nâng cao hiệu quả KD
c/ Dự trữ HH và điều hòa cung cầu thị trường
Dự trữ là sự ngưng đọng của HH trong quá trình vận
động từ SX đến tiêu dùng. Dự trữ có thể diễn ra trong
các khâu trên.
Với ưu thế về mạng lưới kho, trạm, cửa hàng, quầy
hàng, siêu thị có thể tập trung dự trữ HH và đáp ứng
tốt nhu cầu thị trường.
Tập trung dự trữ trong lưu thông sẽ tối ưu dự trữ của
nền kinh tế, nâng cao hiệu quả SX xã hội
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KDTM
1/ Nghiên cứu nhu cầu thị trường để lựa chọn hàng hóa
Kinh doanh:
KD trong cơ chế thị trường là KD theo tiếng gọi nhu cầu
thị trường, là bán cái mà thị trường cần chứ không
phải cái ta có, bởi vậy phải nghiên cứu để lựa chọn
mặt hàng và lĩnh vực KD
Phải xác định nhu cầu cụ thể của KH để lựa chọn phù
hợp
2/ Xây dựng chiến lược và kế hoạch KD:
Trong môi trường KD đầy biến động phải xuất phát từ
nhu cầu KH để xây dựng chiến lược KD.
Có CLKD mới chủ động với mọi biến động của thị
trường và phát triển KD
3/ Huy động và sử dụng các nguồn lực trong KD
Để SX, KD phải có đầy đủ các yếu tố đầu vào: lao dộng,
vật tư, tiền vốn, công nghệ và các yếu tố cần thiết
khác
Phải huy động cả nguồn lực hữu hình và vô hình để đưa
vào KD
Phải có biện pháp sử dụng triệt để các nguồn lực trên
nhất là vốn vay, huy động từ bên ngoài DN
4/ Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ KDTM:
- Nghiên cứu hành vi mua sắm của KH
- Tổ chức mua hàng-tạo nguồn
- Tổ chức và điều khiển dự trữ
- Bán hàng
- Phát triển các hoạt động dịch vụ phục vụ KH
- Vận dụng các công cụ marketing trong KD
5/ Quản trị vốn, chi phí, hàng hóa, nhân sự trong kinh
doanh:
Quản trị KD phải quản trị cả yếu tố đầu vào và kết quả
đầu ra bao gồm: vốn và tài sản của DN, các yếu tố kỹ
thuật, công nghệ. Đặc biệt các yếu tố quyết định khả
năng thanh toán của DN
Quản trị HH là theo dõi sự biến động của HH, bảo quản
không để chúng bị mất đi giá trị sử dụng của chúng
Quản trị nhân sự để sử dụng nguồn lực quan trọng
nhất của DN nhằm nâng cao NSLĐ và hiệu quả KD
Trên cở sở phát hiện vấn đề để đưa ra biện pháp điều
chỉnh phù hợp
III. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1. Quá trình hình thành và phát triển DNTM ở
VN
DNTM là DN chuyên hoạt động trong lưu thông mua bán
HH và thực hiện dịch vụ phục vụ KH nhằm thu lợi
nhuận
Quá trình hình thành DNTM ở Việt Nam
26/11/1946 Hồ chủ Tịch ký sắc lệnh 220/Sl thành lập Sở
Mậu dịch trung ương trong Bộ Kinh tế của chính phủ
Việt Nam
2.Các loại hình DNTM
a/ Theo tính chất mặt hàng KD:
DNTM kinh doanh CMH, ví dụ Cty của bộ Công Thương
DNTM kinh doanh tổng hợp: ví dụ Cty TM của các địa phương
DNTM đa dạng hoá kinh doanh: Các tập đoàn kinh doanh
b/ Theo qui mô của DNTM:
DNTM qui mô nhỏ
> DNTM qui mô vừa
> DNTM qui mô lớn
c/ Theo phân cấp quản lý:
> DNTM do trung ương quản lý
> DNTM do địa phương quản lý
Theo quy mô của doanh nghiệp
/Để xếp loại DN người ta căn cứ vào hệ thống các tiêu thức như:
Giá trị tổng sản lượng, tổng số vốn KD, tổng doanh thu, số
lượng lao động, nộp ngân sách trong từng giai đoạn lịch sử
nhất định
Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30-6-2009
Lĩnh vực DN siêu
nhỏ
DN nhỏ DN vừa DN lớn
Nông, lâm nghiệp,
thủy sản
Lao động
< 10 LĐ
Vốn < 20 tỷ
LĐ > 10-200
Vốn >20-100 tỷ
LĐ >200-300
Vốn >100tỷ
LĐ >300
Công nghiệp và
xây dựng
Lao động
< 10 LĐ
Vốn < 20 tỷ
LĐ > 10-200
Vốn >20-100 tỷ
LĐ >200-300
Vốn >100tỷ
LĐ >300
Thương mại và
dịch vụ
Lao động
< 10 LĐ
Vốn < 10 tỷ
LĐ > 10-50
Vốn >10-50 tỷ
LĐ >50-100
Vốn >100tỷ
LĐ >100
d/ Theo chế độ sở hữu TLSX
DNTM nhà nước: Cty nhà nước, Cty cổ phần nhà nước, cty
TNHH một thành viên, Cty nhà nước có cổ phần chi phối. Từ
tháng 7-2010 Luật DNNN hết hiệu lực
DNTM tập thể
Cty TNHH,Cty cổ phần
Cty liên doanh với nước ngoài
Doanh nghiệp tư nhân
e/ Đơn giản hơn:
DN nhà nước
DN dân doanh
DN liên doanh, đầu tư nước ngoài
Ngoài ra còn có 3 triệu hộ KD cá thể trên cả nước (nhiều hộ đủ sức
thành lập DN nhưng chưa muốn chuyển đổi thành DN )
Các loại hình tồn tại đan xen nhau, xu hướng DNTM nhà nước
giảm, DNTM tư nhân , Cty TNHH tăng
3/Đặc điểm hoạt động KD của DNTM
a. KD trong lĩnh vực lưu thông nhằm chuyển đưa HH từ nơi SX đến nơi
tiêu dùng, quyết định chức năng nhiệm vụ , tổ chức bộ máy, phương
thức KD:
Loại hình KD quyết định cơ cấu vốn KD,tỷ trọng vốn lưu động so với vốn
cố định,
Tổ chức mạng lưới kho trạm cửa hàng tập trung hay phân tán,
Chi phí KD gồm 2 loại chi phí: chi phí tiếp tục SX và chi phí để bán hàng
Phương thức tìm kiếm lợi nhuận: lợi nhuận KD chính, Lợi nhuận KD phụ
b/ Sản phẩm của DNTM về bản chất là dịch vụ phục vụ KH:
> SP do các đơn vị SX chuyển giao (HH cứng)
SP do các DNTM thêm vào để thỏa mãn nhu cầu KH (HH mềm)
Đặc điểm này làm HH của DNTM phong phú hơn so với dơn vị SX, có
thể thay đổi linh hoạt hơn theo nhu cầu thị trường.
Đòi hỏi DN phải nghiên cứu nhu cầu để phát triển nhiều loại hình dịch
vụ cho KH
c/ Thị trường của DNTM đa dạng, rộng lớn hơn so với DNSX
DNSX với thiết bị và đầu vào nhất định chỉ SX và cung ứng cho
1 số KH nhất định.
DNTM với nhu cầu thị trường phong phỳ hơn cả đầu vào và
đầu ra
Do CMH mua bỏn nờn cú thể thay đổi thị trường nhanh chúng
và linh hoạt hơn
Đũi hỏi DNTM phải chủ động nghiờn cứu nắm bắt nhu cầu để
chủ động KD
d/ Hoạt động xỳc tiến thương mại cú vai trũ quan trọng trong
KD
XTTM là hoạt động cú mục đớch, cú kế hoạch của DN nhằm
tỡm kiếm và thỳc đẩy cơ hội cung ứng HH, dịch vụ cho KH
XTTM làm tăng cơ hội tiếp xỳc, phỏt triển quan hệ với KH để
tăng khả năng cạnh tranh so với ĐTCT
e/Kinh doanh trong cơ chế thị trường mở ra cơ
hội tìm kiếm lợi nhuận nhưng đầy cạm bẫy rủi ro
Rủi ro tồn tại khách quan cùng với hoạt động
KD đòi hỏi DNTM phải chủ động nghiên cứu
phòng ngừa
Quản trị rủi ro là một nội dung không thể thiếu
trong quản trị DNTM
Các đặc điểm trên phải được nhận thức đầy đủ
để Kinh doanh có hiệu quả
4.Chức năng, nhiệm vụ của DNTM
4.-1/ Chức năng của DNTM:
a/ Phát hiện nhu cầu và thỏa mãn nhu cầu của KH:
Chức năng DNTM là phục vụ SX &TD phát triển,bởi vậy để phục
vụ tốt phải phát hiện nhu cầu của KH
Phải nghiên cứu nhu cầu cụ thể của KH và phải có bộ phận
chuyên trách nghiên cứu
Tổ chức đáp ứng tốt các nhu cầu đó
b/ Nâng cao trình độ thỏa mãn nhu cầu để nâng cao hiệu quả Kinh
doanh:
Là người hậu cần tốt cung ứng cho SX& TD HH đủ về số
lượng,tốt về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu với giá cả hợp lí
Tác động tới SX để thúc đẩy SX tạo ra HH phù hợp
Phát triển dịch vụ để nâng cao trình độ thỏa mãn nhu cầu
Chức năng của DNTM
DNTM phải định hướng KH, phải đặt KH vào vị trí trung tâm
để nâng cao NLCT bằng chất lượng HH, phương thức phục
vụ, bằng dịch vụ
c/ Giải quyết tốt các mối quan hệ trong DN và với bên
ngoài tạo nên bản sắc văn hóa DN:
Sự thành công của DN chỉ có được khi phối hợp tốt nhất
quan hệ bên trong với bên ngoài
Giải quyết tốt các quan hệ bên trong tạo nên sự đoàn kết,
quyết tâm trong KD giữa lãnh đạo với nhân viên, giữa lãnh
đạo và nhân viên với nhau
Quan hệ với bên ngoài: KH, ngừời cung ứng, trung gian, cơ
quan chức năng tạo nên bản sắc văn hóa riêng của DN.
Các chức năng trên có quan hệ chặt chẽ với nhau được thực
hiện qua nhiệm vụ cụ thể
4.2/ Nhiệm vụ của DNTM
a/ Đăng ký KD và KD theo đúng nghành nghề đã đăng ký:
DN có quyền tự do lựa chọn mặt hàng KD và phải đăng ký
Nếu có thay đổi phải đăng ký lại, phải KD theo đúng ngành hàng
đã đăng ký
Các DN thường đăng ký KD tổng hợp để khỏi mất thời cơ
b/ Quản lý tốt lao động,vật tư, tiền vốn và tài sản của DN:
>Mục đích KD là lợi nhuận, để có lợi nhuận phải sử dụng triệt để các
nguồn lực
.> Sử dụng hợp lý nguồn lực để giảm chi phí và đón nhận thời cơ trên
thị trường
c/ Thực hiện phân phối theo lao động và chăm lo đời sống Cán bộ
nhân viên:
> Trong cơ chế thị trường DN có quyền tuyển mộ, sử dụng lao động
Để kích thích người lao động phải phân phối kết quả KD theo
số lượng và chất lượng lao động đã hao phí
Các DN phải tạo đủ công ăn việc làm, tăng thêm thu nhập,
phân phối công bằng là động lực quan trọng
d/ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm Xã hội của DN:
Phải bán HH theo đúng chất lượng đã đăng ký bảo đảm
quyền lợi người tiêu dùng
Bảo vệ môi trường thiên nhiên sinh thái, bảo vệ di tích lịch
sử, danh lam thắng cảnh, gữi gìn trật tự XH
e/ Tuân thủ pháp luật,chính sách của nhà nước:
.> Mua, Bán hàng có hoá đơn, chứng từ hợp lệ
Sổ sách kế toán theo qui định, minh bạch
Nộp thuế và nghĩa vụ với nhà nước dầy đủ
Thực hiện tốt chính sách và qui định của nhà nước
Khái niệm về QTDNTM
QTDNTM là sự tác động có tổ chức, có định hướng của nhà quản trị
lên đối tượng quản lý để phát huy ưu thế của hệ thống, sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, tận dụng mọi cơ hội trên thị trường nhằm
đạt được lợi nhuận trong KD
QTDNTM được xét trên 2 phương diện:
Bao gồm những nội dung nào? QT ai? Nhằm đạt được mục đích
gì?
PP tiến hành các công việc trên ra sao? Theo những PP nào?
5.2/ Nội dung cơ bản của QTDNTM
5. 2.1/Nội dung cơ bản của QTDNTM gồm:
Quản trị theo chức năng: hoạch định, tổ chức, chỉ huy, kiểm soát
Quản trị nghiệp vụ kinh doanh thương mại:
+Nghiên cứu thị trường
+ Tạo nguồn mua hàng,
+ Dự trữ và điều khiển dự trữ
+ Bán hàng
+ Dịch vụ phục vụ KH
+ Vận dụng công cụ marketing trong KD
>Quản trị các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra:
+Lao động
+Vốn và tài sản
+ Thông tin
+Doanh thu
+ Chi phí kinh doanh
+ Rủi ro
5.2.2/Đối tượng của QTDNTM là toàn thể hoạt động của
con người trong DN,các phòng ban,các bộ phận trực
thuộc
5.2.3/ Mục đích của QTDNTM bảo đảm hoạt động KD
theo chiến lược và kế hoạch đặt ra.
Phải đạt được giá trị gia tăng cho DN trong KD
/
2.Quản trị các hoạt động nghiệp vụ KD
1.
Quản
trị
theo
Chức
năng
Nghiên
cứu TT
Kiểm
soát
Lao
động
3. Quản trị các yếu tố đầu vào và đầu ra
Chỉ
huy
Tổ
Chức
Hoạch
định
Tạo
nguồn
mua hàng
Tổ chức
dự trữ
Tiêu thụ
( bán
hàng)
Dịch vụ
KH
Hoạt động
marketing
Thông
tin
Vốn và
tài sản
Doanh
thu
Chi phí Rủi ro
Sơ đồ: Các chức năng của quản trị DN
/ Hoạch định
Chỉ huy
Tổ chứcKiểm soát Nhà quản trị
5.3. QT THEO CHỨC NĂNG
a. Hoạch định: Xác định phương hướng, mục
tiêu KD của DN và các giải pháp để thực hiện
các mục tiêu đó.
Hoạch định quyết định tương lai của DN thông
qua:
Xác định mục tiêu KD của DN
Lập các kế hoạch KD
Xây dựng Phương án kinh doanh
Đưa ra triết lý trong KD
b.Tổ chức: là thiết lập mô hình và mối liên hệ về
chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận trong tổ
chức và trong nội bộ các bộ phận đó nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ đề ra,bao gồm:
Xác định kêt cấu bộ máy theo nguyên tắc nào?
Có bao nhiêu bộ phận? Chức năng của mỗi bộ
phận đó
Xác định mối quan hệ giữa các bộ phận, cá nhân
với nhau
Xác định phương thức làm việc, qui trình hoạt động
KD
Tuyển lựa, sắp xếp, sử dụng cán bộ
Hoàn thiện bộ máy KD
c. Chỉ huy
là tiến trình chỉ dẫn, ra mệnh lệnh, điều khiển và tác động người
khác để họ thực hiện nhiệm vụ đề ra:
> Đưa ra quyết định,mệnh lệnh đúng đắn trong KD
Tạo không khí nội bộ đoàn kết nhất trí
Tìm ra biện pháp kích động người lao động hăng say làm
việc
Đôn đốc thi hành nhiệm vụ
d. Kiểm soát: là đo lường, chấn chỉnh việc thực
hiện bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu đề ra:
>Xây dựng và hoàn chỉnh các định mức, định
chuẩn đo lường kết quả công việc
> Thường xuyên đánh giá nghiệp vụ KD quan trọng:
mua hàng, bán hàng, hoạt động marketing
> Thường xuyên xét duyệt các báo cáo về tài
chính và chi phí KD
> Đánh giá sự lãnh đạo quản lý của lãnh đạo DN
> Tiến hành điều chỉnh hoạt động KD.
Các chức năng trên có quan hệ mật thiết với nhau
> Phân phối thời gian làm việc của lãnh đạo các cấp
trong DN :%
Chức năng Cấp thấp Trung
gian
Cấp cao
Hoạch định 15 18 28
Tổ chức 24 33 36
Chỉ huy 51 36 22
Kiểm soát 10 13 14
5.4. QTDNTM theo nghiệp vụ KDTM
a. Nghiên cứu thị trường:
Nghiên cứu thị trường là nghiệp vụ quan trọng đầu tiên,
phải làm rõ các yếu tố cấu th