MỤC TIÊU:
Mô-đun này giúp cho học viên:
Nắm được cấu trúc của hệ thống quản trị thành tích (HTQTTT)
Hiểu rõ mục đích của hệ thống quản trị thành tích
Nhận biết thế nào là một hệ thống quản trị thành tích hiệu quả
Có khả năng thiết kế một bản đánh giá thành
Biết cách gắn kết kết quả đánh giá thành tích và tạo động lực cho nhân viên
Nắm được kỹ năng phản hồi kết quả đánh giá
26 trang |
Chia sẻ: baothanh01 | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị và nhân sự - Bài 6: Quản trị và đánh giá thành tích của nhân viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1QUẢN TRỊ VÀ ĐÁNH GIÁ
THÀNH TÍCH CỦA NHÂN VIÊN
Performance Evaluation and Management
Ngô Quý Nhâm (MBA)
Giảng viên ĐH Ngoại Thương
Email: quynham@gmail.com
Tel: 0904063835
MỤC TIÊU:
Mô-đun này giúp cho học viên:
Nắm được cấu trúc của hệ thống quản trị
à íth nh t ch (HTQTTT)
Hiểu rõ mục đích của hệ thống quản trị thành
tích
Nhận biết thế nào là một hệ thống quản trị
thành tích hiệu quả
Có khả năng thiết kế một bản đánh giá thành
í
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
t ch
Biết cách gắn kết kết quả đánh giá thành tích
và tạo động lực cho nhân viên
Nắm được kỹ năng phản hồi kết quả đánh giá
2Quản lý thành tích
Quản lý thành tích thông thường bao gồm:
Thống nhất giữa cấp dưới và người quản lý trực tiếp về
Truyền đạt những kỳ vọng và ưu tiên liên quan đến kế hoạch
kinh doanh và năng lực quản lý cốt lõi
Phản hồi thường xuyên cho cấp dưới về thành tích và cơ hội
học hỏi, phát triển của họ nhằm cải thiện thành tích cá nhân
Hỗ trợ phát triển cá nhân (trong Năng lực Lãnh đạo Cốt lõi)
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Truyền đạt các tiêu chuẩn đánh giá thành tích
Chiến lược:
Mục tiêu dài hạn
và ngắn hạn;
các giá trị
MÔ HÌNH QUẢN TRỊ
THÀNH TÍCH
Các đặc điểm
cá nhân:
- Kiến thức
- Kỹ năng
- Khả năng
- Các yếu tố khác
Hành vi cá nhân
Kết quả
• Sản phẩm, thông tin
hoặc dịch vụ gì được
tạo ra?
• Kết quả được đo lường
như thế nào?
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Những
Ràng buộc:
• Văn hóa tổ chức
• Môi trường bên
ngoài
3MỤC ĐÍCH CỦA QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH
Chiến lược
Hành chính
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phát triển
nhân sự
KHẢO SÁT VỀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐGTT
Mục đích sử dụng DN nhỏ DN lớn Tổng cộng
Đãi ngộ (lương, thưởng) 80.2 66.7 74.9
Cải tiến thành tích 46 3 53 3 48 4. . .
Phản hồi 40.3 40.6 40.4
Hồ sơ 29.0 32.2 30.2
Thăng tiến 26.1 22.8 24.8
Đào tạo 5.1 9.4 7.3
Thuyên chuyển 8.1 6.1 7.3
Miễn nhiệm 4.9 6.7 5.6
Giãn thợ 2.1 2.8 2.4
Nghiên cứu nhân sự 1.8 2.8 2.2
Hoạch định NNL 0.7 2.8 1.5
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Nguồn: A. H. Locher and K. S. Teel, Assessment: Appraisal Trends. Personnel Journal, 67
(9), 1988, p. 140.
4YÊU CẦU ĐỐI VỚI MỘT HỆ THỐNG QUẢN
TRỊ THÀNH TÍCH
Gắn kết với chiến lược
(Strategic congruence)
Phù hợp
(Validity)
Cụ thể
(Specificity)
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Tin cậy
(Reliability)Khả năng chấp nhận
(Acceptability)
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
So sánh
Các
phương pháp
đánh giá
Dựa
vào kết
quả
Dựa
vào phẩm
chất cá
nhân
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Dựa
vào hành
vi quan
trọng
5Các phương pháp so sánh
Phương pháp xếp hạng (ranking)
Phân phối bắt buộc
Phương pháp so sánh cặp
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phương pháp đánh giá dựa vào phẩm
chất cá nhân (Personal attributes)
Đánh giá bằng thang điểm (Graphic
Rating Scales)
ỗ Đánh giá sử dụng tiêu chuẩn h n hợp
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
6Đánh giá bằng thang điểm
5 = Xuất sắc
4 = Tốt
3 = Đạt yêu cầu
Tiêu chí Đánh giá
Kiến thức chuyên môn 1 2 3 4 5
Kỹ năng giao tiếp 1 2 3 4 5
Tinh thần làm việc nhóm 1 2 3 4 5
2 = Cần cải thiện
1= Không đạt yêu cầu
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Kỹ năng nhân sự 1 2 3 4 5
Sáng tạo 1 2 3 4 5
Chủ động 1 2 3 4 5
Giải quyết vấn đề 1 2 3 4 5
Đánh giá:
Ưu điểm:
Khả năng ứng dụng
cao
Hạn chế:
Khó cung cấp thông tin
phản hồi
Chỉ cần một mẫu cho
tất cả các công việc Khó đánh giá chính xác
Dễ mắc lỗi khi đánh
giá
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
7Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm
đối với quản lý
Cấp độ 1 Hợp tác
Cấp độ 2 Chủ động tham gia vào
nhóm
Cấp độ 3 Lôi kéo mọi người tham gia
vào nhóm
Cấp độ 4 Khuyến khích người khác và
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
thúc đẩy hiệu quả
Cấp độ 5 Xây dựng một nhóm gắn kết
Đánh giá mức độ chủ động
1 2 3 4 5
Nhân viên
hỉ thự hiệ
Nhân viên
à l ô ó
Nhân viên
à hủ
Chủ động
thự hiệ
Luôn chủ
độ thực c n
công việc khi
có sự thúc
giục, giám
sát thường
xuyên và
chặt chẽ của
người giám
sát
n y u n c
xu hướng
trông chờ sự
chỉ dẫn của
người giám
sát
n y c
động thực
hiện phần
việc được
giao, nhưng
đôi khi người
giám sát vẫn
phải thúc
giục nhân
c n
phần việc
được phân
công và
người giám
sát không
cần phải
thúc giục
ng c
hiện phần
việc được
phân công
và đưa ra
sáng kiến,
người giám
sát không
bao giờ phải
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
viên này
hoàn thành
công việc
thúc giục
8Đánh giá sử dụng tiêu chuẩn hỗn hợp
Thiết kế và sử dụng:
Xác định các tiêu chuẩn liên quan đến
thành tích
Mô tả từng tiêu chuẩn có thể đánh giá
được ở 3 mức: tốt, trung bình, kém
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Ba phẩm chất được đánh giá:
Sự chủ động trong công việc (CĐ)
Thông minh (TM)
Quan hệ với người khác (QH)
Cấp độ thành tích:
Cao (C)
Trung bình (TB)
Thấp (T)
CĐ C 1. Nhân viên này là người thực sử chủ động. Luôn chủ động đưa ra
sáng kiến và người giám sát không bao giờ phải thúc giục
+
TM TB 2. Có thể chưa phải là người thông minh xuất chúng, nhân viên này
thông minh hơn nhiều người mà tôi biết
+
QH T 3. Nhân viên này có xu hướng gây ra những xung đột không cần
thiết với người khác
0
CĐ TB 4. Nhìn chung nhân viên này thể hiện sự chủ động nhưng đôi khi
người giám sát vẫn phải thúc giục nhân viên này hoàn thành
công việc
+
TM T 5. Mặc dù nhân viên này chậm hiểu hơn một vài người và có thể
mất nhiều thời gian hơn để học hỏi điều mới, nhân viên này có
trí tuệ ở mức trung bình
+
QH C 6. Nhân viên này luôn thân thiện với mọi người. Nhân viên này có
thể hợp tác với người khác ngay cả khi họ bất đồng với nhau
-
CĐ T 7. Nhân viên này hơi có xu hướng trông chờ sự chỉ dẫn +
TM C 8. Nhân viên này rất thông minh, học hỏi nhanh -
QH TB Nhân viên này hòa hợp với hầu hết mọi người. Chỉ thỉnh thoảng
nhân viên này mới có bất đồng với người khác trong công việc
và chỉ là những chuyện nhỏ
-
9Tính điểm:
Mô tả Điểm số
Cao (C) Trung bình
(TB)
Thấp
(T)
+ + + 7
0 + + 6
- + + 5
- 0 + 4
- - + 3
- - 0 2
- - - 1
Ví dụ
Cao Trung bình Thấp
Chủ động + + +
Thông minh 0 + +
Quan hệ với
người khác
- - 0
Phương pháp đánh giá hành vi
đánh giá dựa trên các hành
vi mà người thực hiện công
việc cần thể hiện để có thể
hoàn thành tốt công việc
Phương pháp sự kiện quan
trọng
Thang điểm Quan sát Hành vi
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
- BOS (Behavior Observation Scales)
10
Phân loại hành vi
Hành vi công việc
gắn với quá trình thực hiện
các nhiệm vụ của một công việc
phải tuân thủ nếu muốn hiệu
quả và chất lượng
Hành vi bối cảnh (quan hệ)
gắn với quá trình làm việc
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
với người khác
làm cho môi trường làm việc
năng suất hơn và tích cực hơn
Phương pháp đánh giá hành vi
Phương pháp Thang điểm
Quan sát Hành vi - BOS (Behavior
Observation Scales)
Xác định 5-15 hành vi cần phải có
để đạt được thành tích cao cho mỗi
công việc.
Đánh giá tần suất thể hiện từng
hành vi theo 5 mức:
1. Không bao giờ
Í
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
2. t khi
3. Thỉnh thoảng
4. Thường xuyên
5. Luôn luôn
Điểm số cuối cùng là điểm tổng
hoặc điểm bình quân
11
Ví dụ: Đánh giá thành tích của Giám
sát bán hàng
Hãy đánh giá thành tích bằng cách chỉ ra mức độ thường xuyên thể
hiện từng hành vi dưới đây. Hãy ghi điểm số vào phần ô trống bên
cạnh:
5 Luôn luôn 2 Ít khi=
4 = Thường xuyên
3 = Thỉnh thoảng
=
1= Không bao giờ
1. Chuẩn bị các báo cáo doanh thu và chi phí một cách chính xác
và đúng hạn
2. Chủ động nhận trách nhiệm không chờ được yêu cầu
3 Xá định á giải pháp ho á ấn đề một á h â
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
. c c c c c c v c c x y
dựng và sáng tạo
4. Hợp tác với người khác trong công việc, nhận biết mong muốn
của người khác
5. Xây dựng lịch trình công việc công bằng
Phương pháp Thang điểm Quan sát
Hành vi (BOS)
1. Xác định các hành vi làm việc hiệu quả và kém hiệu
quả bằng việc sử dụng Kỹ thuật Sự kiện Quan trọng
(CIT)
2 Phân nhóm các hành vi theo các khía cạnh của công.
việc hoặc đặc điểm của nhân viên (được gán tên và định
nghĩa)
3. Người quản lý hoặc nhân viên sẽ đánh giá lại danh sách
các hành vi
4. Các hành vi sau khi được sàng lọc sẽ được nhóm chuyên
gia khác về công việc đánh giá lại tính hiệu quả của
các hành vi (đánh giá bằng thang điểm 1-7).
5 Lự h á hà h i bằ á h tí h độ lệ h tiê h ẩ
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
. a c ọn c c n v ng c c n c u c u n
6. Người phân tích sẽ xây dựng một thang điểm cho
từng hành vi, gồm cả tên và định nghĩa.
12
Đánh giá:
Ưu điểm:
Dễ được sự ủng hộ của
cả người đánh giá và
Hạn chế:
Thời gian phát triển
Chi phí cao
người bị đánh giá
Hiệu quả cao trong
định hướng hành vi
Hiệu quả cao trong
kiểm soát hành vi và
cung cấp thông tin
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
phản hồi
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DỰA TRÊN KẾT QUẢ
Là phương pháp đánh giá dựa trên các
mục tiêu và tiêu chuẩn/định mức
hà h í h ầ đ đ
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
t n t c c n ạt ược
13
Chiến lược, kế hoạch kinh doanh và thiết lập
mục tiêu
Chiến lược công ty
Chiến lược Kinh doanh
Tầm nhìn/Giá trị/Sứ mệnh
Mục tiêu kinh doanh
Khảo sát tổ chức
dựa trên kết quả
hoạt động
Kế hoạch của Phòng/Bộ
phận/Phân xưởng
Vai trò/Trách nhiệm
• Thiết lập mục tiêu
Thiết kế
Phù hợpPhù hợp
Xác định rõ Vai trò/Trách nhiệm
Tiêu chuẩn (Thành tích & Năng lực)
Mục tiêu của phòng/
bộ phận/Nhóm
Mục tiêu cá nhân
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Nhân lực Thưởng/Khuyến
khích
•
• Quản trị
Phù hợp
Đánh giá kết quả thực
hiện
Phát triển năng lực
(KABS)
CÁC BUỚC THIẾT LẬP MỤC TIÊU
Cụ thể hóa
Kế h h h t độ
Bước 1 KHHĐ là cơ sở để xác định những ưu
tiên kinh doanh và các nhiệm vụ ưu tiên
Các ưu tiên trong mỗi bộ phận chức năng
oạc oạ ng
thường niên
Phác thảo
Mục tiêu
cá nhân
Bước 2
sau khi được thống nhất cần được chia
sẽ giữa các bộ phận
Các mục tiêu cá nhân phải liên quan đến KHHĐ, các
nhiệm vụ ưu tiên, vai trò và trách nhiệm, và phù hợp
với bức tranh tổng thể
Đề ra 3-5 mục tiêu sơ thảo gắn với kết quả công việc
và Nhân Sự (Form OS1)
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Nhà quản lý và cấp
dưới đưa ra quyết
định cuối cùng về
các mục tiêu
Bước 3
Hoàn chỉnh các mục tiêu chính yếu như là một phần của
Đánh giá Thành tích và Nhân sự (PDR)
Viết các mục tiêu vào mẫu PDR theo định dạng mũi tên
Ký tên và nộp cho HR vào cuối tháng 2
Đảm bảo các mục tiêu đáp ứng tiêu chuẩn SMART
14
S Cụ thể
(Specific)
Đ đượ
Mục tiêu chỉ ra một kết quả hoặc đầu ra cuối cùng rõ
ràng để không dẫn tới việc hiểu sai.
Mục tiêu nên là các chỉ tiêu có thể đo được
Nguyên tắc thiết lập mục tiêu
M
A
R
o c
(Measurable)
Khả thi
(Attainable)
Liên quan
Các chỉ tiêu công việc thiết yếu (KPI) được kỳ
vọng/chấp nhận được:
- Số lượng: - Chi phí:
- Chất lượng: - Thời gian
Có cơ hội hợp lý để mục tiêu được hoàn thành.
Mục tiêu cũng phải thách thức và khơi gợi khát
vọng làm việc.
Mục tiêu này liên quan trực tiếp với và trong tầm
ảnh hưởng và liên quan đến các trách nhiệm chính
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
T
(Relevant)
Có thời hạn
(Time-bound)
của công việc của người nắm giữ
Mục tiêu này gắn với một khung thời gian,
ngày/cột mốc thực hiện trong năm cần thực hiện.
Cao
Thuyết thiết lập mục tiêu (Goal-setting theory)
Vùng độ khó
Mục tiêu
Tối ưu
Th
àn
h
tíc
h
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Thấp Vừa phải
Moderate
Thách thức
Challenging
Bất khả thi
Impossible
Độ khó của mục tiêu
15
SỬ DỤNG BẢN CÂN ĐỐI CHIẾN LƯỢC
TRONG THIẾT LẬP MỤC TIÊU (KPIs)
TÀI CHÍNH
Balanced
Scorecard
Về mặt tài
chính, chúng
ta được cổ
Mụctiêu
Thướ
c
đo Tiêu
chuẩn
Kế
ho ạch
đông đánh
giá ntn?
KHÁCH HÀNGĐể đạt được
tầm nhìn,
hình ảnh của
chúng ta
trước khách
hàng ntn?
Mụctiêu
Thướ
cđo
Tiêu
chuẩn
Kế
hoạch
QUY TRÌNH NỘI BỘ
Để đáp ứng
cổ đông và
khách hàng,
quy trình kinh
doanh nào?
Mụctiêu
Thướ
c
đo Tiêu
chuẩn
Kế
hoạch
Tầm nhìn
&
Chiến lược
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
HỌC HỎI VÀ PHÁT TRIỂN
Để đạt được
tầm nhìn,
chúng ta sẽ
duy trì năng
lực thay đổi &
cải tiến ntn?
Mụctiêu
Thướ
c
đo Tiêu
chuẩn
Kế
hoạch
Đánh giá dựa trên kết quả : nên hay
không nên?
Ưu điểm:
Góp phần cải thiện
thành tích
Hạn chế:
Không cụ thể hóa hành
vi cần thiết để đạt
Tránh được các lỗi
thông thường
Thực tiễn và chi phí
thấp
được mục tiêu
Xu hướng tập trung
vào mục tiêu ngắn hạn
Khó so sánh được giữa
các nhân viên khác
nhau
Khó được chấp nhận
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
bởi người sử dụng
16
ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH
Phương
pháp
TIÊU CHÍ
Gắn kết
chiến lược
Tính phù
hợp
Mức độ tin
cậy
Khả năng
chấp nhận
Tính cụ
thể
So sánh Kém, Có thể cao nếu
đá h iá ẩ hậ
Phụ thuộc người
đá h iá
Vừa phải; dễ
há iể à ử
Rất thấp
n g c n t n n g p t tr n v s
dụng
Thuộc
tính/Phẩm
chất
Tương đối thấp Tương đối thấp;
có thể được nếu
được phát triển
cẩn thận
Tương đối thấp;
cải thiện bằng
việc định nghĩa
cụ thể các phẩm
chất
Cao; dễ phát
triển và dễ sử
dụng
Rất thấp
Hành vi Cao Tương đối cao Tương đối cao Vừa phải Rất cao
Kết quả Rất cao Tương đối cao Cao Cao Cao liên quan
đến kết quả;
thấp liên quan
đến hành vi cần
thiết
Thiết kế một hệ thống đánh giá
Tìm kiếm sự ủng hộ
đối với hệ thống
Lãnh đạo doanhnghiệp
Quản lý và nhân viên
Lựa chọn công cụ
đánh giá phù hợp
Lựa chọn người đánh giá
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Lựa chọn thời gian
đánh giá
Đảm bảo sự đánh giá
công bằng
17
Thiết kế một hệ thống đánh giá
Tìm kiếm sự ủng hộ
đối với hệ thống
Lựa chọn công cụ
đánh giá phù hợp
Lựa chọn người đánh giá
Tiêu chí đánh giá:
• Chi phí
• Tính thực tiễn
• Hiệu quả
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Lựa chọn thời gian
đánh giá
Đảm bảo sự đánh giá
công bằng
Lựa chọn công cụ đánh giá phù hợp
Các cứ để lựa chọn phương pháp đánh giá:
Chi phí
Tính thực tiễn
Hiệu quả
Chi
phí
Thực
tiễn
Định
hướng
hành vi
Kiểm
soát
hành vi
Quyết
định
nhân sự
So sánh + + - - +/-
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
ĐG phẩm chất + + - - -
ĐG hành vi
(BOS)
- - + + +
ĐG Kết quả +/- +/- + + +/-
18
Thiết kế một hệ thống đánh giá
Tìm kiếm sự ủng hộ
đối với hệ thống
Cấp trên
t tiế
Lựa chọn công cụ
đánh giá phù hợp
Lựa chọn người đánh giá Đánh giá
nhân viên
rực p
Khách
hàng
Tự
đánh giá
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Lựa chọn thời gian
đánh giá
Đảm bảo sự đánh giá
công bằng
Cấp
dưới
Đồng
nghiệp
Thiết kế một hệ thống đánh giá
Tìm kiếm sự ủng hộ
đối với hệ thống
Lựa chọn công cụ
đánh giá phù hợp
Lựa chọn người đánh giá
Các phương án:
Hàng tháng?
Hàng quý?
Hàng năm?
Căn cứ:
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Lựa chọn thời gian
đánh giá
Đảm bảo sự đánh giá
công bằng
Thủ tục hành chính
Chi phí
Lợi ích
19
Thiết kế một hệ thống đánh giá
Tìm kiếm sự ủng hộ
đối với hệ thống
Lựa chọn công cụ
đánh giá phù hợp
Lựa chọn người đánh giá •Thiết kế hệ thống và vấn đềtác nghiệp
• Sự phản đối của nhân viên
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Lựa chọn thời gian
đánh giá
Đảm bảo sự đánh giá
công bằng
• Sự phức tạp của HTĐG
• Tiêu chí đánh giá
• Quy trình, biểu mẫu
• Khắc phục lỗi chủ quan của
người đánh giá
Phản đối của nhân viên đối với HTĐG
Nguyên nhân:
Không hiểu để làm gì
Đánh giá thành tích nhưng
không hướng vào công việc
Đánh giá có thể thấp hơn kì
vọng của họ
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
20
Lỗi chủ quan của người đánh giá:
Tương phản
Lỗi xu hướng
Nhân từ (leniency)
Nghiêm khắc (strictness)
Trung bình chủ nghĩa (central
tendency)
Thiên vị thổi phồng (halo error)
Định kiến hạ thấp (horns error)
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Sự kiện gần nhất
Nguyên nhân gây ra lỗi
Lỗi Các nguyên nhân
Thủ
t
Tiêu
h ẩ
Trí
hớ
Yếu tố
hí h
Thông
ti
Thiếu
uc
hành
chính
c u n
không
rõ ràng
n
kém
c n
trị
n
không
đầy đủ
quan
tâm/chu
đáo
Nhân từ X X X
Nghiêm khắc X X
Trung bình chủ
nghĩa
X X
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Thổi phồng (Halo) X X
Thiên vị/Định kiến
cá nhân
X
Sự kiện gần nhất X
21
Lý do mang tính chính trị trong đánh giá
Lý do đánh giá “nhân từ”:
Tối đa hóa mức lương tăng cho cấp dưới
Khuyến khích cấp dưới đang phải chịu những
khó khăn về mặt cá nhân
Tránh việc ghi thành tích kém vào hồ sơ của
nhân viên
Tránh đối đầu với nhân viên có nguy cơ bị thay
thế
Khuyến khích những người mới bắt đầu có cải
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
thiện về thành tích
Người đánh giá tự giải thoát khỏi những nhân
viên yếu kém bằng cách giúp nhân viên được
thăng tiến
Lý do mang tính chính trị trong đánh giá
Lý do đánh giá “nghiêm khắc”:
Khuyến khích nhân viên làm tốt hơn nữa
Cho những nhân viên chống đối thấy
được quyền lực thuộc về ai
Khuyến khích cấp dưới sớm dời bỏ tổ
chức
Phục vụ cho việc chấm dứt hợp đồng có
chủ định
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
22
LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHẮC PHỤC CÁC LỖI CHỦ
QUAN CỦA NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC?
Đào tạo người đánh giá:
giúp họ hiểu rõ các lỗi chủ quan và phát triển
chiến lược cần thiết để giảm thiểu lỗi chủ quan
Đào tạo người đánh giá:
Nhấn mạnh đến bản chất nhiều mặt của thành
tích và giúp người đánh giá hiểu rõ các mặt (tiêu
chí) của thành tích
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Thảo luận với người đánh giá về định nghĩa các
mức độ khác nhau gắn với mỗi tiêu chí
10 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đánh
giá kém hiệu quả
%
Tiêu chí đánh giá thành tích không rõ ràng/công cụ
đánh giá không hiệu quả
83
Q hệ ô tá ới ấ t ê khô tốt 79uan c ng c v c p r n ng
Thiếu nghiêm trọng thông tin về thành tích thực tế 75
Thiếu phản hồi liên tục về thành tích 67
Đánh giá quá tiêu cực 63
Việc đánh giá mang tính chính trị 54
Thiếu gắn kết với hệ thống lương thưởng 50
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Thiếu tập trung vào phát triển năng lực quản trị 42
Thiếu kỹ năng/động cơ đánh giá 33
Quá trình đánh giá thiếu nhất quán 29
Nguồn: Clinton O. Longenecker, Why managerial performace appraisals are ineffective: causes and
lessons, Career Development, 1997, p.212-218
23
Tại sao Các hệ thống Quản lý thành
tích thường thất bại?
Các quy trình quá phức tạp
Không có ảnh hưởng đến kết quả
công việc
(Người đánh giá) thiếu kiểm soát
đối với quá trình đánh giá
Không kết nối với hệ thống đãi
ngộ (lương thưởng)
Biểu mẫu đánh giá quá dài và
hứ
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
p c tạp
Chiến lược cải tiến HTQLTT
Để người quản lý tham gia vào quá trình
thiết kế hệ thống
ắ á ệ ủ ờ ả ý ớ G n tr ch nhi m c a ngư i qu n l v i
thành tích và sự phát triển của nhân
viên của mình
Đặt ra kỳ vọng rõ ràng về thành tích
Thiết lập các mục tiêu cụ thể cho hệ
ố
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
th ng
Gắn kết đánh giá thành tích với đãi ngộ
Cam kết của lãnh đạo cấp cao
24
Quy trình đánh giá
Nhân viên điền vào
bản tự đánh giá
Người quản lý đánh giá và
hoàn thiện bản đánh giá
Điều chỉnh mức đánh giá
và điểm thưởng (Người quản lý, giám đốc nhân sự, tổng giám đốc)
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Họp thông báo kết quả đánh giá
QUY TRÌNH THÔNG TIN PHẢN HỒI CHO NHÂN VIÊN
Bắt đầu với bảng tóm tắt thành tích và cơ hội của cá nhân (2-3
phút)
Theo sát từng bước các Chỉ số năng lực chính KPI và kết quả
chi tiết (tối đa 10 phút)
Giải thích thang bậc xếp hạng và đảm bảo toàn bộ nhân viên
hiểu rõ ý nghĩa/cách thức đánh giá của mỗi thứ hạng
Thông tin xếp hạng cá nhân
(xem Thang điểm đánh giá năng lực)
Giải thí h kết ả ế h ủ ỗi ời d t ê kết ả HĐKD tổ
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
c qu x p ạng c a m ngư ựa r n qu ng
thể, kết quả họat động của bộ phận và đóng góp mỗi cá nhân
Kết thúc với trọng tâm là phạm vi phát triển cho năm tiếp
Lưu ý: Khi cung cấp thông tin phản hồi cho nhân viên, hãy nhấn mạnh đến việc các
hoạt động của họ giúp cho tôt chức đạt được mục tiêu và sứ mệnh như thế nào.
25
Làm thế nào để phản hồi có hiệu quả
Cung cấp phản hồi một Bắt đầu cuộc họp bằng một
NÊN: KHÔNG NÊN:
cách cân bằng, cả “tin tốt”
và tin xấu
Luôn bắt đầu bằng “tin tốt”
trước
Nên cụ thể, dựa trên thực
tế với các ví dụ liên quan
Ngôn ngữ phản hồi phù
vài chủ đề khác
Không so sánh nhân viên
này với người khác
Đừng chuyền trách nhiệm
sang người khác bằng cách
nói: “tôi đã cho bạn điểm
đánh giá cao nhưng”
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
hợp với đánh giá
Tập trung vào kết
quả/thành tích, không tập
trung vào cá nhân
CUNG CẤP THÔNG TIN PHẢN HỒI VỀ THÀNH TÍCH
Cung cấp thông tin phả