Kinh tế học vi mô tân cổ điển
Các giả định về thị trường hòan hảo
Thông tin hòan hảo
Chi phí giao dịch bằng không
Ba trục trặc trong thực tế cho các thị trường tài chính
Môi trường họat động rủi ro và bất định
Thông tin bất cân xứng (AI)
Chi phí giao dịch tồn tại tất yếu (TC)
Muốn có thông tin phải tốn chi phí
Tồn tại các định chế tài chính khác nhau nhằm giảm TC
17 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính phát triển - Bài 3 Bất cân xứng về thông tin trên các thị trường tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 1
Bất cân xứng về thông tin
trên các thị trường tài chính
Tài chính phát triển 2006
Kinh tế học vi mô tân cổ điển
Các giả định về thị trường hòan hảo
9 Thông tin hòan hảo
9 Chi phí giao dịch bằng không
Ba trục trặc trong thực tế cho các thị trường
tài chính
9 Môi trường họat động rủi ro và bất định
9 Thông tin bất cân xứng (AI)
9 Chi phí giao dịch tồn tại tất yếu (TC)
¾ Muốn có thông tin phải tốn chi phí
¾ Tồn tại các định chế tài chính khác nhau nhằm
giảm TC
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 2
Thông tin bất cân xứng (AI)
Thông tin bất cân xứng xảy ra khi một bên
đối tác nắm giữ thông tin còn bên khác thì
không biết đích thực về thông tin ở mức độ
nào đó.
Thường xuyên xảy ra trong thực tế cho các
lọai thị trường:
9 Thị trường lao động
9 Thị trường hàng hóa
9 Thị trường bảo hiểm
9 Thị trường tín dụng
AI trong các nền kinh tế đang phát triển
Mức độ AI cao: Ví dụ điển hình Mexico là một
trong những nguyên nhân tạo ra khủng
hỏang tiền tệ vào năm 1994
Tính minh bạch yếu: các nguồn thông tin
phần lớn được tiếp cận qua các mối quan hệ
trục lợi (rent seeking, lobby).
Các thị trường tài chính còn non yếu (thị
trường chứng khóan Việt Nam)
Xử dụng các công cụ truyền tải thông tin hạn
chế.
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 3
Điện thoại cố định
0 20 40 60
Cambodia
Myanmar
Lao PDR
Indonesia
Philippines
Vietnam
Thailand
China
Average
Malaysia
Brunei
Singapore
South Korea
Japan
Mật độ điện thoại trên 100 dân
Điện thoại di động
0 20 40 60 80
Myanmar
Lao PDR
Cambodia
Vietnam
Indonesia
China
Philippines
Average
Thailand
Malaysia
Brunei
Japan
Souhth Korea
Singapore
Số người sử dụng Internet
0 10 20 30 40 50 60
Cambodia
Lao PDR
Vietnam
Indonesia
Philippines
China
Thailand
Average
Brunei
Malaysia
Japan
Singapore
South Korea
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 4
Giao dịch trực tiếp > giao dịch điện tử
Công cụ đăng tải thông tin hạn chế về mức độ xử
dụng và thiếu tính tương tác:e-gov?
Ba cấp độ (g – g), (g – b), và (g – c)
9 Việt Nam ở cấp độ 1 phôi thai nhất
9 Các nước dẫn đầu về dịch vụ công trực tuyến như
Đan Mạch, Đức, và Mỹ.
9 Dịch vụ tín dụng điện tử tại Đức đã gia tăng rất
nhanh tốc độ cung cấp tín dụng đến các gia đình có
thu nhập thấp và tiết kiệm 4,5 tỉ ER.
9 Việt Nam có đề án 112, tuy nhiên khẳ năng sẵn sàng
về e-gov chỉ đứng trước Lào, Myanma, Campuchia và
Đông Timo.
AI trong các thị trường tài chính mới nổi
(EFMs)
Mức độ tài trợ các dự án đầu tư chủ yếu qua ngân
hàng thay vì thông qua thị trường vốn kém phát
triển.
Các hợp đồng tín dụng được thực hiện chủ yếu dựa
vào thông tin riêng của từng ngân hàng với con nợ.
Tín dụng chủ yếu là ngắn hạn giữa ngân hàng và
người đi vay và ở đây ngân hàng có sức mạnh và
người đi vay dễ trở thành con nợ chồng chất.
Tín dụng chủ yếu dựa vào các bảo đảm hoặc thế
chấp và như vậy ngân hàng vì lý do AI khó có thể
hướng đến các đối tượng đi vay không có đảm bảo
(khu vực tư) hoặc không có khẳ năng thế chấp.
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 5
Hệ quả của AI
Thông tin bị che đậyÎ Lựa chọn bất lợi
(Adverse Selection - AS)
Hành vi che đậyÎ Tâm lý ỷ lại (Moral
Hazard – MH)
Thông tin bị che đậy
và lựa chọn bất lợi (AS)
Xảy ra trước khi thực hiện giao dịch
AS?
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 6
AS
Lựa chọn của một bên đối tác dựa trên thông
tin bất cân xứng.
Hệ quả:
9 Lợi ích đạt được một bên cao hơn lợi ích kỳ
vọng của thị trường.
9 Chi phí kỳ vọng của bên bất lợi thông tin cao
hơn chi phí kỳ vọng của thị trường (TC).
9 Kết cục: một bên đối tác có thể rời bỏ thị
trường.
Các ví dụ về AS – Adverse Selection
Chi phí AS và gợi ý khắc phục AS cho từng loại
thị trường?
Thị trường bảo hiểm.
Thị trường tín dụng.
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 7
Hai tác động tiêu cực của AS lên EFMs
Lãi suất trong thị trường tín dụng thường cao
(Beim & Calomiris 2001).
Dễ dàng lọai bỏ các dự án đầu tư chất lượng
cao và từ đó ngân hàng là nơi chủ yếu tài trợ
“nợ” trong EFMs sẽ trở nên mong manh vì tỷ
lệ nợ khó đòi cao vì tập hợp các khỏan vay
chất lượng thấp.
Gợi ý chính sách cho trục trặc AI
Cơ chế phát tín hiệu:
9 Thị trường bảo hiểm.
9 Thị trường tín dụng.
Sàng lọc bằng hạn mức tín dụng.
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 8
Phát tín hiệu trong thị trường tín dụng
Một bên đối tác có thể nhận biết phần AI của
đối tác khác qua các thông tin:
9 Kỷ luật tín dụngÎ trục trặc về “đối phó” và
“chia cắt thông tin” (CIC: trung tâm cung cấp
thông tin phòng ngừa rủi ro)
9 Thương hiệu công tyÎtrục trặc về ”bộ máy
luôn thay đổi”, “qui mô doanh nghiệp” . . .
Sàng lọc trong thị trường bảo hiểm
Thị trường bảo hiểm có thể xụp đổ do AS vì
đa số tham gia là khách hàng rủi ro
Các gợi ý về sàng lọc
9 Sàng lọc khi áp dụng một mức phí bảo hiểm
cao (bảo hiểm 100%)Î rủi ro và phân khúc
khi có các công ty bảo hiểm khác nhảy vào.
9 Sàng lọc khi áp dụng phí bảo hiểm một phần:
¾ Tất cả khách hàng đều có thể tham gia
¾ Nhóm khách hàng bất cẩn không có nhiệt tình
tham gia vì chỉ được bảo hiểm một phần
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 9
Sàng lọc trong thị trường tín dụng
Ví dụ về các dự án vay vốn đầu tư an tòan và
rủi ro
AI Î AS Î Áp dụng lãi suất cân bằng thị
trường truyền thốngÎ rủi ro thị trường tín
dụng gia tăng và dễ có nguy cơ xụp đổ.
Sàng lọc trong thị trường tín dụng
Stiglitz & Weiss (1981)
9 Không nên áp dụng lãi suất cân bằng trong AI
9 Chấp nhận cơ chế sàng lọc
9 Lãi suất tốt < lãi suất cân bằng truyền thống
Dtíndụng = f(r) = Stíndụng=g(r,TC)
TC = (tìm kiếm, sàng lọc, kiểm sóat, cưỡng
chế)
Tồn tại tất yếu tín dụng chỉ định
Tồn tại tất yếu thị trường tín dụng phi chính
thức
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 10
Thị phần và lãi suất thị trường tín
dụng các nước chọn lọc Châu Á
Vuøng ñieàu tra/ thôøi
kyø
Thò phaàn cuûa
khu vöïc chính
thöùc (%)
Laõi suaát trung bình
(%)
Khu vöïc
chính thöùc
Khu vöïc phi
chính thöùc
Nigeria (1987-1988) 8 3.6 7.5
Thailand (1984-85) 44 12.14 90.0
India (1981) 61 10-12 22
Pakistan (1980-81) 25 12 79
Nguoàn: Hoff, Braverman vaø Stiglitz (1993)
Thị phần và lãi suất thị trường tín
dụng Việt Nam
Nguồn: Điều tra mức sống dân cư 93-98
1990 1998
1. Thò Phaàn (%)
Khu vöïc chính thöùc 301 51.22
Khu vöïc phi chính thöùc 701 49.82
2. Laõi suaát (%)
Khu vöïc chính thöùc 323 152
Khu vöïc phi chính thöùc 843 882
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 11
Tín dụng phi chính thức: đặc điểm
Thị trường tín dụng phi chính thức có phải là
một thị trường cạnh tranh hoàn toàn?
9 Cạnh tranh hoàn toàn theo quan điểm truyền
thống sẽ tạo ra một lãi suất cân bằng và mọi
đối tượng tự do tiếp cận tín dụng?
9 Bằng chứng ngược lại:
• Thị trường tín dụng bị phân khúc với mức lãi
suất khác nhau
• Lãi súât dù cao nhưng không làm cân bằng
thị trường tín dụng
Quan điểm Hoff và Stiglitz: AI trong thị
trường tín dụng
Trục trặc thị trường tín dụng:
9 Các khâu TC: sàng lọc, giám sát, cưỡng chế
9 Thị trường tín dụng bị phân khúc do vấn đề AI
¾ Money lenders có nhiều thông tin về người đi
vay tiềm năng hơn là thị trường tín dụng chính
thức (quan hệ đa thị trường, làng xã, huyết
thống, bạn bè . . .)
¾ Do nắm lợi thế về AI nên money lenders tạo ra
một lãi suất cao hơn thị trường tín dụng chính
thức.
¾ Nhưng money lenders không thể áp dụng một
mức lãi suất quá cao cho dù có lợi thế AI?
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 12
Ý tưởng về cơ chế sàng lọc
Thị trường tín dụng phi chính thức có:
9 Nguy cơ xù nợ money lenders khi người đi vay
mất khả năng chi trả vì áp dụng lãi suất cao.
9 Nguy cơ càng gia tăng khi có sự hỗ trợ của luật
9 Tính rủi ro của dự án vay tăng:
• Người cho vay thiệt vì xác xuất thất bại tăng
theo lãi suất
• Hướng đến các đối tượng đi vay có xác xuất
thất bại (rủi ro) thấp hơn.
• Giải pháp lãi suất ?
Sàng lọc qua công cụ lãi suất
Cơ chế gián tiếp:chủ nợ thiết kế hợp đồng nhằm
thu đuợc những thông tin riêng từ những người đi
vay tiềm năng về mức độ rủi ro trong dự án cho vay.
Lãi suất phụ thuộc vào rủi ro của dự án cho vay (giá
của khoản vay)Î tín dụng chính thức + thế chấp
+thẩm định dự án đầu tư
Cơ chế trực tiếp: chủ nợ đầu tư vào việc sàng lọc
những người đi vay tiềm năng và cưỡng chế người
đi vay trả nợ. Lãi suất phụ thuộc vào chi phí sàng lọc
và cưỡng chếÎ tín dụng phi chính thức + lợi thế AI
Î Lãi suất có chức năng kép: giá khoản vay và chi phí
sàng lọc và cưỡng chế do thông tin bất cân xứng
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 13
Giải pháp của money lenders trong cơ chế
gián tiếp
Lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng
9 Hạn chế vòng xoáy rủi ro
9 Sử dụng cơ chế sàng lọc (phân phối tín dụng) tìm dự
án có độ rủi ro chấp nhận được (làng xã, huyết
thống, mối liên kết đa thị trường)
Giải pháp hỗ trợ:
9 Đe doạ cắt đứt tín dụng bằng cách sử dụng cơ chế
chữ tín và cơ hội thu được lợi ích do lãi suất thấp
9 Thực hiện mối liên kết đa thị trường hạn chế khả
năng xù nợ của người đi vay (nguy cơ mất hạn mức
tín dụng có lãi suất thấp và hàng hoá giá thấp trong
tương lai)
Hành động bị che đậy
và tâm lý ỷ lại (MH)
Xảy ra sau khi thực hiện giao dịch
MH?
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 14
MH
Là hiện tượng một bên đối tác che đậy hành
vi sau khi ký kết hợp đồng giao dịch.
Dẫn đến việc tuân thủ không đúng hợp đồng
giao dịch tạo bất lợi cho một bên khác.
Nguyên nhân là sự tách biệt về lợi ích giữa
các bên đối tác.
Ví dụ: sử dụng vốn tín dụng sai mục đích, vốn
tín dụng sử dụng không vì hiệu quả mà chủ
yếu vì mục tiêu ‘thăng tiến cá nhân’
Các ví dụ về MH – Moral Hazard
Chi phí MH và gợi ý khắc phục cho từng loại thị
trường?
Thị trường bảo hiểm (ví dụ)
Thị trường tín dụng (ví dụ)
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 15
Kiểm soát tâm lý ỷ lại
Giám sát trực tiếp: chủ sở hữu bỏ ra nguồn lực để đạt
được việc kiểm soát thông tin.
9 Tham gia kiểm sóat các thông tin từ một bên đối tác trong
thị trường tài chính: chi phí giám sát (theo dõi báo cáo thực
hiện dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng), kiểm tóan độc
lập.
9 Giới hạn khẳ năng kiểm sóat tín dụng khi doanh nghiệp có
hiện tượng “đối phó”: công ty mẹ - con Î hợp đồng chính -
phụÎ doanh nghiệp vay quá nhiều ngân hàng.
Giám sát của thị trường (stock market – Vietnam?):
9 Căn cứ vào đánh giá của thị trường đối với doanh nghiệp đi
vay để biết được khẳ năng trả nợ
Kiểm soát tâm lý ỷ lại
Cơ chế khuyến khích gián tiếp: bên cung cấp
tín dụng thiết kế các điều khoản sao cho
doanh nghiệp đi vay có nỗ lực thực hiện đúng
các cam kết hợp đồng tín dụng.
9 Doanh nghiệp nếu thực hiện đúng cam kết
hợp đồng tín dụng để có khẳ năng nhận được
các khỏan tín dụng ưu đãi hơn sau khi kết
thúc hợp đồng tín dụng ban đầu.
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 16
Ngân hàng trong kiểm sóat MH: trục trặc
Ngân hàng chiếm thị phần đa số trong EFMs
khi cho vay trong thị trường tín dụng.
Ngân hàng khắc phục bằng mọi cách nâng
cao khẳ năng: sàng lọc, giám sát, và cưỡng
chế các khỏan vay.
Trục trặc: làm thế nào ngân hàng giám sát
đội ngũ làm công việc giám sát sau khi đã
cung cấp các khỏan vay?
9 Bộ máy làm công việc giám sát
9 Chi phí giám sát sẽ làm tăng gánh nặng cho
các khỏan vay.
Các gợi ý cho EFMs khắc phục AI
Thị trường chứng khóan và sau đó các nhà
đầu tư tổ chức sẽ tham gia vào quá trình
kiểm sóat AI.
Hệ thống luật tiết lộ thông tin (disclosure
laws): các qui định về công bố dữ liệu tài
chính đã kiểm tóan và tất cả các rủi ro mà
doanh nghiệp có thể gặp phải trung thực
9 Giúp các nhà đầu tư có tở chức và ngân hàng
khắc phục được AI.
9 Giúp các doanh nghiệp phát tín hiệu tin cậy
trong thị trường tài chính
Ha Lan MDE Lecture 3: Information Asymmetry
Nguyen Trong Hoai 17
Các gợi ý cho EFMs khắc phục AI(tt)
Hình thành hệ thống kế tóan độc lập và các
công ty kế tóan chuẩn mực
9 Nhưng phù hợp với các tiêu chuẩn kế tóan
quốc tế (GAAP, IASC).
9 Bằng chứng (UNCTAD 1998): các nước Đông
Á (5 nước) đã thất bại trong việc tuân thủ hệ
thống kế tóan quốc tếÎ
9 Và điều này là một trong những nguyên nhân
khủng hỏang tài chính châu Á 1997 do các
nhà đầu tư thiếu thông tin xác thực (AI).
Thông tin bất cân xứng
AIAI
Lựa chọn
bất lợi
Lựa chọn
bất lợi
Thông tin
che đầy
Thông tin
che đầy
Tâm lý ỷ lạiTâm lý ỷ lại
Hành vi
che đây
Hành vi
che đây
Sàng lọcSàng lọc Phát tín
hiệu
Phát tín
hiệu
Ex post
Sau khi ký kết
hợp đồng
Ex post
Sau khi ký kết
hợp đồngEx ante
Trước khi ký kết
hợp đồng
Ex ante
Trước khi ký kết
hợp đồng
Cơ chế
gián tiếp
Cơ chế
gián tiếp
Cơ chế
trực tiếp
Cơ chế
trực tiếp