Bài giảng Taì chính quốc tế (tiếp theo)

1. Khái quát về kinh tế quốc tế 2. Đặc trưng của tài chính quốc tế 3. Đối tương nghiên cứu môn học tài chính quốc tế 4. Kết cấu môn học . 5. Tài liệu nghiên cứu 6. Phương pháp đánh giá môn học

pdf29 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Taì chính quốc tế (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6/2/2013 1 TAÌ CHÍNH QUỐC TẾ INTERNATIONAL FINANCE CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1. Khái quát về kinh tế quốc tế 2. Đặc trưng của tài chính quốc tế 3. Đối tương nghiên cứu môn học tài chính quốc tế 4. Kết cấu môn học . 5. Tài liệu nghiên cứu 6. Phương pháp đánh giá môn học 6/2/2013 2 KẾT CẤU MÔN HỌC 1. Đại cương tài chính quốc tế 2. Hệ thống tiền tệ quốc tế 3. Cán cân thanh tóan quốc tế 4. Thị trường ngọai hối 5. Cung cầu tiền và sự hình thành tỷ giá 6. Các học thuyết về tỷ gía 7. Thị trường tiền tệ quốc tế 8. Thị trường vốn quốc tế . HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ INTERNATIONAL MONETARY SYSTERMS – IMS - 6/2/2013 3 1. Khái niệm 1.1. Khái niệm: Hệ thống tiền tệ quốc tế là tổng hợp các thỏa ước, quy định, định chế, cơ chế, chính sách .. về tỷ giá hối đóai, thanh toán quốc tế, và chu chuyển vốn quốc tế. 1.2 YÊU CẦU CỦA IMS •Khả năng thanh khỏan •Có khả năng điều chỉnh •Tạo niềm tin 6/2/2013 4 2. Hệ thống lưỡng kim bản vị (trước 1875) 2.1. Khái niệm:  Lưỡng kim bản vị là chế độ bản vị kép trong đó hai kim lọai quý - chủ yếu là vàng và bạc – được dùng làm đảm bảo cho hệ thống tiền tệ tự do chuyển đổi.  Tỷ giá được xác định dựa vào việc so sánh hàm lượng kim loại của mỗi đồng tiền 2.2 Gỉai thích sự phá sản của lưỡng kim bản vị Định luật Thomas Gresham: “Khi tỷ lệ trao đổi giữa hai tài sản trên thị trường chính thức và thị trường tự do không nhất quán, thì tài sản bị đánh giá thấp trên thị trường chính thức sẽ bị lọai khỏi lưu thông, tài sản được đánh giá cao hơn sẽ tiếp tục ở lại trong lưu thông” “ Tiền xấu đuổi tiền tốt ra khỏi lưu thông” 6/2/2013 5 3. Hệ thống bản vị vàng cổ điển (1875 – 1914) 3.1 Khái niệm: • Hệ thống bản vị vàng cổ điển là hệ thống tiền tệ trong đó chỉ có vàng làm vật đảm bảo duy nhất cho đồng tiền được tự do chuyển đổi. • Ty giá được xác định dựa trên hàm lượng vàng của các đồng tiền. 3.2. Đặc trưng Chỉ có vàng làm vật đảm bảo duy nhất và không hạn chế cho hệ thống tiền tệ. Việc chuyển đổi hai chiều giữa vàng và đồng tiền quốc gia được tính theo một tỷ lệ ổn định. Vàng được tự do xuất nhập khẩu. 6/2/2013 6 3.3. Nhận xét Ưu điểm: Kiểm soat dược lạm phát. Nếu tỷ giá bị ấn định sai, hoạt động xuất nhập khẩu vàng sẽ điều chỉnh tỷ giá. Tình trạng mất cân đối của cán cân thanh toán được tự động điều chỉnh. Hạn chế: Nguy cơ gây thiểu phát. Chính phủ không thể dùng chính sách tiền tệ làm công cụ hữu hiệu cho chính sách kinh tế vĩ mô 4. HỆ THỐNG TIỀN TỆ GIỮA HAI Thế chiến (1914 – 1944) Lạm phát phi mã. Sau Thế chiến I, một số cường quốc xây dựng chế độ bản vị vàng hình thức. Tuy nhiên, chế độ tiền tệ này cũng sớm bị phá sản. Chế độ tiền giấy pháp định ra đời (từ 1931) 6/2/2013 7 5. HỆ THỐNG Brettons Woods (1945 – 1971) 7/ 1944, 44 quốc gia họp tại Bretton Woods: Thành lập Qũy Tiền tệ Quốc tế – IMF Thành lập Ngân hàng Tái Thiết và Phát triển Quốc tế – IBRD Tiền thân của Ngân hàng Thế Giới - WB Thiết lập hệ thống tiền tệ BWS 5.1 Nội dung BWS ¥ £  35 USD/Ounce 6/2/2013 8 5.1 Nội dung BWS USD được định giá so với vàng là 35 USD/ ounce vàng. USD là đồng tiền duy nhất được tự do chuyển đổi thành vàng. Vàng và USD trở thành phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu. Mỗi quốc gia phải thiết lập một tỷ giá trung tâm của đồng tiền nước mình so với USD, và có trách nhiệm giữ tỷ giá thị trường dao động trong biên độ +/- 1% so với tỷ giá trung tâm bằng cách mua bán ngoại hối 5.1 Nội dung BWS Nếu một quốc gia bị mất quân bình cơ bản thì họ có thể thực hiện chính sách phá giá hay nâng giá tiền tệ. Nếu mức điều chỉnh trên 10% thì phải được IMF chấp thuận. Các quốc gia phải cam kết chuyển đổi không hạn chế bản tệ với ngoại tệ trong các giao dịch vãng lai. 6/2/2013 9 5.2. nhận xét 5.2.1. Ưu điểm (so với bản vị vàng) Tiết kiệm vàng trong lưu thông tiền tệ. Tạo thu nhập, giảm chi phí. 5.2.2. Hạn chế Không đảm bảo nhu cầu thanh khỏan ngày càng tăng của nền kinh tế tòan cầu. Cơ chế điều chỉnh hoạt động kém hiệu quả. 5.3 Nguyên Nhân BWS phá sản Vấn đề thanh khỏan  Gỉai thích bằng định luật Gresham Cơ chế điều chỉnh không hiệu qủa. Về đặc quyền phát hành USD  6/2/2013 10 THIẾT LẬP SDR •IMF phân bổ SDR cho các nước thành viên tỷ lệ thuận với hạn mức tín dụng của từng nước. •Lần I: 1SDR = 1/ 35 ounce vàng Từ 1969 – 6/1974 định giá theo USD • Lần II: SDR là số bình quân của 16 đồng tiền của các nước có giá trị xuất nhập khẩu >1% tòan Thế Gíơi. Số phần trăm đóng góp của mỗi loại tiền tệ vào SDR tương đương với tỷ lệ xuất khẩu của nước đó so với Thế giới. •Lần III: 1981, SDR gồm nhung đồng tiền mạnh là USD, DEM, JPY, GBP, FRF va sau nay EUR. Tỷ trọng của mỗi loại tiền thay đổi định kỳ 5 năm. Nó phản ảnh vị trí của quốc gia đó trong lãnh vực kinh doanh hàng hoá quốc tế 6/2/2013 11 Giai đoạn USD DEM FRF GBP JPY 1981-1985 42% 19% 13% 13% 13% 1986-1990 42% 19% 12% 12% 15% 1991-1995 40% 21% 11% 11% 17% 1996-2000 39% 21% 11% 11% 18% Giai đoạn USD EUR GBP JPY 2001-2005 45% 29% 11% 15% 2006-2010 44% 34% 11% 11% 2011-2015 41.9% 37.4% 11.3% 9.4% PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SDR 1 SDR = Ʃ (giá trị quy ra USD của 4 loại tiền tệ) • = Ʃ (% của tiền tệ A x tỷ giá (A/USD) 6/2/2013 12 QUYỀN RÚT VỐN ĐẶC BIỆT - SDR SDR (1969) là rổ tiền tệ của các đồng tiền mạnh, được phân bổ cho các thành viên IMF và được dùng để thanh toán các giao dịch trong nội bộ IMF Lần 1: 1970 - 1972 Lần 2: 1979 - 1981 Lần 3: 28.08.2009 Lần 4: 09.09.2009 Vàng, USD, SDR được dùng làm phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu 6. HỆ THỐNG TIỀN TỆ NGÀY NAY (1973- NAY) • Các nước được quyền tự quyết trong việc lựa chọn chế độ tỷ giá.  • Các NHTW được quyền can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm điều tiết sự biến động của thị trường. • IMF có nhiệm vu và được quyền sử dụng các biện pháp để giám sát chặt chẽ chính sách tỷ giá của các nước thành viên. 6/2/2013 13 ĐẶC TRƯNG CỦA HỆ THỐNG TIỀN TỆ • Hệ thống tiền tệ ngày nay đa dạng, phức tạp và không có hệ thống PHAN LOAI CHE DO TY GIA –IMF STT List of FX Regimes Danh sách Chế độ tỷ giá 2005 2008 1 No separate legal tender Khơng cĩ đồng tiền riêng 41 10 2 Currency board Hội đồng tiền tệ 7 13 3 Conventional fixed peg Tỷ giá cố định thơng thường 42 68 4 Pegged within horizontal bands Tỷ giá cố định cĩ biên độ 4 3 5 Crawling peg Tỷ giá gia tăng theo cấp độ 5 8 6 Crawling bands Tỷ giá gia tăng cĩ biên độ 1 2 7 Managed floating Tỷ giá thả nổi cĩ kiểm sốt 52 44 8 Independently floating Tỷ giá thả nổi hồn tồn 34 40 6/2/2013 14 CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ THE BALANCE OF PAYMENT - BOP 1. Khái niệm •Cán cân thanh toán quốc tế là bảng kết tóan tổng hợp tòan bộ các mối quan hệ kinh tế giữa một quốc gia với các nước khác trong một thời kỳ nhất định •Hay, cán cân thanh toán quốc tế là bảng tổng hợp có hệ thống tòan bộ các chi tiêu về giao dịch kinh tế giữa người cư trú với người không cư trú trong một thời kỳ nhất định 6/2/2013 15 NGƯỜI CƯ TRÚ Người không cư trú NGƯỜI CƯ TRÚ Người không cư trú 6/2/2013 16 lưu ý Đối với các công ty đa quốc gia: Chi nhánh đặt tại nước nào được xem là người cư trú của nước đó Đối với các định chế tài chánh, thương mại quốc tế: Các tổ chức này là người không cư trú của mọi quốc gia, ngay cả quốc gia nó đặt trụ sở 2. NỘI DUNG BOP 2.1 Cán cân vãng lai.  2.2 Cán cân vốn  2.3 Cán cân dự trữ chính thức  2.4 Sai số thống kê  6/2/2013 17 2.1 CÁN CÂN VÃNG LAI The Balance of Current Account - BCA Khái niệm: Cán cân vãng lai tổng hợp tòan bộ các chi tiêu về giao dịch kinh tế vãng lai giữa người cư trú và người không cư trú trong một kỳ nhất định. 2.1 CÁN CÂN VÃNG LAI The Balance of Current Account - BCA Nội dung: Cán cân thương mại (Trade Balance) còn gọi là cán cân hiển thị (Visible Balance) Dịch vụ (Service) còn gọi là cán cân không hiển thi (Invisible Balance) Thu nhập (Income Flow): cổ tức, tiền lãi, thu nhập từ đầu tư trực tiếp nước ngòai. Chuyển tiền một chiều (Transfer): viện trợ không hòan lại, bồi thường, quà tặng, trợ cấp tư nhân, trợ cấp chính phủ, kiều hối .  6/2/2013 18 2.2 CÁN CÂN VỐN The Balance of Capital Account - BKA Khái niệm: Cán cân vốn hoặc cán cân tài chính (Financial Balance) là tòan bộ các chi tiêu về giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú về chuyển vốn đầu tư, cho vay và thu nợ nước ngòai và các hình thức đầu tư khác. Hay, cán cân vốn phản ảnh việc mua bán tài sản tài chính của một quốc gia với các nước khác Nội dung: Đầu tư trực tiếp nước ngòai (FDI- Foreign Direct Invesment) Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII hoặc FPI): mua bán tài sản tài chính quốc tế .. Đầu tư khác: đầu tư vào các công cụ ngắn hạn trên trị trường tiền tệ, tiền gởi ngân hàng  2.1 CÁN CÂN VÃNG LAI The Balance of Current Account - BCA 6/2/2013 19 2.3 CÁN CÂN DỰ TRỮ CHÍNH THỨC The Balance of Reserve Account - BRA Để đảm bảo nhu cầu thanh khỏan trong thanh toán quốc tế, các chính phủ luôn duy trì một khối lượng tài sản dự trữ quốc tế chính thức như: Vàng Ngọai hối SDR – Special Drawing Right Vay IMF Tài sản dự trữ chính thức thường được xác định theo tuần nhập khẩu  2.4 Sai số thống kê Nguyên nhân có sai số thống kê: 6/2/2013 20 • Cán cân Cơ bản (The Basic balance): Cán cân Cơ bản = BCA + BKA dài hạn • Cán cân thanh toán chính thức (Official Settlement Balance) = BCA + BKA + Sai số thống kê 3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TÓAN VÀO BOP Các giao dịch làm nảy sinh ít nhất một khỏan mục ghi Nợ và một khỏan mục ghi Có. Gía trị của các khỏan mục này luôn bằng nhau. Đây là nguyên tắc ghi sổ kép trong BOP. 6/2/2013 21 4. ĐẶC TRƯNG CỦA BOP Về mặt lý thuyết, BOP luôn bằng 0 => BCA + BKA + BRA = 0 Dưới chế độ tỷ giá cố định: => BRA  0 Dưới chế độ tỷ giá thả nổi hòan tòan: => BRA = 0 Nghĩa là, BCA + BKA = 0  BCA = - BKA Sự thâm hụt/ thặng dư cán cân THƯƠNG MẠI Y= C + I + G + X - M Trong đó: •Y (Yield) : Thu nhập quốc dân GDP •C (Consume) : tiêu dùng trong nước. • I (Investment) : Đầu tư trong nước •G (Government): Chi tiêu của chính phủ. •X (Export) : Gía trị xuất khẩu. •M (Import) : Gía trị nhập khẩu. •T (Tax) : Thuế. •Yd : Thu nhập khả dụng 6/2/2013 22 Trừ thuế, ta có: Y – T = Yd = C + I + G + X - M –T S là tiết kiệm tư nhân => S = Yd – C (X – M) = (S – I) + (T – G) Cán cân thương mại = Tiết kiệm/ đầu tư ròng tư nhân + Thặng dư/ thâm hụt ngân sách THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI FOREIGN EXCHANGE MARKET 6/2/2013 23 6/2/201345 45 FOREX MARKET SPOT FORWARD SWAPS OPTIONS FUTURES OVER THE COUNTER MARKET - OTC EXCHANGE I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN 1.1 Khái niệm: Thi trường ngoại hối là nơi diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi ngoại hối. Thị trường ngoại hối là nơi chuyển sức mua từ đồng tiền này sang đồng tiền khác, tín dụng ngoại tệ, tài trợ ngọai thương, tiền gởi ngoại tệ, các giao dịch phái sinh về tiền tệ. 6/2/2013 24 1.2 Tính chất của thị trường: Thị trường là một liên kết tòan cầu. Thị trường hoạt động liên tục trong năm. Tỷ giá được thiết lập theo quy luật cung cầu I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN Giờ giao dịch trên thị trường ngọai hối 6/2/2013 48 6/2/2013 25 1.3 Thành viên của thị trường: Ngân hàng thương mại. Ngân hàng trung ương. Người môi giới. Các định chế tài chính phi ngân hàng. Các doanh nghiệp. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN 1.4 Tỷ giá: •Khái niệm •Phương pháp yết giá: 2 phương pháp Phương pháp trực tiếp: Phương pháp gián tiếp: 1 ĐV ngọai tệ = x ĐV nội tệ 1 ĐV nội tệ = x ĐV ngọai tệ 6/2/2013 26 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN E (A / B) Đồng tiền định giá Đồng tiền yết giá Thông thường USD là đồng tiền yết giá Phần số và phần điểm trong báo giá I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN E (A/ B) = X - Y Giá mua đồng yết giá Giá bán đồng định giá Giáù bán đồng yết giá Giá mua đồng định giá 6/2/2013 27 II. THỊ TRƯỜNG TRAO NGAY 2.1 Khái niệm: Là nơi thực hiện các giao dịch ngoại hối trao ngay. 2ø.2 Nghiệp vụ trao ngay Ngày ký hợp đồng : t Ngày thực hiện hợp đồng tối đa : t+ 2 Tỷ giá trao ngay : S (A / B) II. THỊ TRƯỜNG TRAO NGAY 2.3. Tỷ giá chéo: S (A / B) = S (A / C) x S (C / B) S (A / B) = 1 S (B /A) 6/2/2013 28 II. THỊ TRƯỜNG TRAO NGAY 2.4 Nghiệp vu kinh doanh chênh lệch giá - Arbitrage •Kinh doanh chênh lệch giá là nghiệp vụ kiếm lời dựa vào sự chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường hối đoái. •Nghiệp vụ này có thể thực hiện bằng cách bán ngoại tệ ở thị trường này và mua lại nó ở thị trường khác; hoặc mua ngoại tệ trao ngay đồng thời bán kỳ hạn số ngoại tệ đó trên thị trường hối đoái. BÀI TẬP Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá. Tính ROI. Biết rằng: • Newyork S(TLB/USD) = 36,50 - 36,60 • Paris S(CHF/USD) = 1,2710 – 1,2720 • Bangkok S(TLB/CHF) = 28, 45 - 28,55 6/2/2013 29 III. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN 3.1 Khái niệm: 3.2 Tỷ giá kỳ hạn (F) F n (A / B) = S (A/ B) x (1+i) (1+i*) Fn (A / B) : Tỷ giá kỳ hạn n S (A/B) : Tỷ giá giao ngay i : Lãi suất kỳ hạn n của đồng tiền A i* : Lãi suất kỳ hạn n của đồng tiền B
Tài liệu liên quan