Bài giảng Thị trường ngoại hối (tiết 1)

Tổng quan về thị trường tài chính quốc tế  Khái niệm và vai trò của thị trường tài chính quốc tế  Các chủ thể tham gia vào hoạt động của thị trường tài chính quốc tế  Cấu trúc của thị trường tài chính quốc tế

pdf49 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thị trường ngoại hối (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI ThS. Phan Thị Thanh Hương ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VIỆN NGÂN HÀNG - TÀI CHÍNH Hà nội, 08/2013 Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân Nội Dung Nghiên Cứu 1. Tổng quan về thị trường tài chính quốc tế 2. Thị trường ngoại hối Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 1. Tổng quan về thị trường tài chính quốc tế  Khái niệm và vai trò của thị trường tài chính quốc tế  Các chủ thể tham gia vào hoạt động của thị trường tài chính quốc tế  Cấu trúc của thị trường tài chính quốc tế Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 1. Tổng quan về thị trường tài chính quốc tế  Khái niệm Những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn của ngưòi cư trú và không cư trú  Vai trò  Là kênh rất quan trọng giao lưu và đáp ứng nhu cầu khác nhau về vốn đối với tất cả các chủ thể của nước phát triển và các nước đang phát triển  Tác động đến lượng vốn đầu tư của các nước tham gia, do vậy tác động đến nhịp độ tăng trưởng kinh tế của mỗi nước và nền kinh tế thế giới  Điều tiết sử dụng và nâng cao hiệu quả các nguồn lực tài chính  Thúc đẩy hội nhập quốc tế và toàn cầu hoá Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 1. Tổng quan về thị trường tài chính quốc tế Các chủ thể tham gia  Các chủ thể của nền kinh tế của các nước bao gồm: Chính phủ, Các doanh nghiệp: Các công ty đa quốc gia (MNCs) Các trung gian tài chính Các cá nhân  Các tổ chức quốc tế: IMF, WB, ADB, v.v  Các tổ chức xã hội, v.v Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 1. Tổng quan về thị trường tài chính quốc tế Cấu trúc của thị trường tài chính quốc tế  Thị trường tiền tệ quốc tế - Thị trường ngoại hối: Những nơi chuyển giao những khoản vốn có thời hạn ngắn, thanh khoản cao đáp ứng nhu cầu về khả năng thanh toán  Thị trường vốn quốc tế - Thị trường trái phiếu và cổ phiếu quốc tế: đáp ứng nhu cầu đầu tư quốc tế của các chủ thể khác nhau Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 2. Thị trường ngoại hối  Khái niệm thị trường ngoại hối  Vai trò của thị trường ngoại hối  Các chủ thể tham gia  Cấu trúc của thị trường ngoại hối  Quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 2. Thị trường ngoại hối Khái niệm thị trường ngoại hối Ngoại tệ và ngoại hối Khái niệm về thị trường ngoại hối theo nghĩa hẹp: Là nơi diễn ra các hoạt động mua và bán ngoại tệ Bản chất của thị trường ngoại hối là thị trường tiền tệ quốc tế Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 2. Thị trường ngoại hối Vai trò của thị trường ngoại hối Cọ sát cung và cầu về ngoại tệ, thoả mãn nhu cầu khác nhau về ngoại tệ đáp ứng nhu cầu về khả năng thanh toán, hạn chế rủi ro trong các hoạt động kinh doanh ngoại tệ và bằng ngoại tệ Cơ sở hình thành và điều tiết tỷ giá Công cụ điều tiết sự di chuyển của các luồng vốn ngắn hạn bằng ngoại tệ Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 2. Thị trường ngoại hối Các chủ thể tham gia hoạt động của thị trường ngoại hối Các đối tượng khách hàng Các trung gian tài chính: Các sàn giao dịch, các ngân hàng thương mại và thể chế trung gian tài chính khác Các cơ quan quản lý của nhà nước Các nhà môi giới tự do Các nhà đầu cơ ngoại tệ Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân Cấu trúc của thị trường ngoại hối 2. Thị trường ngoại hối Căn cứ vào sự can thiệp của Nhà nước Thị trường chính thức Thị trường phi chính thức Căn cứ vào tính chất giao dịch Thị trường giao ngay Thị trường phái sinh Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân Thị trường giao ngay -Thị trường giao ngay là nơi diễn ra các giao dịch giao ngay. 2. Thị trường ngoại hối Giao dịch giao ngay Thời điểm thanh toán: trong hai ngày làm việc Thời điểm ký kết hợp đồng: hiện tại Tỷ giá giao ngay Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân Thị trường giao ngay 2. Thị trường ngoại hối Giao dịch trên thị trường giao ngay Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá Short – celling (bán khống) Nghiệp vụ mua bán giao ngay Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân Nghiệp vụ mua bán giao ngay  Đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho khách hàng thời điểm hiện tại  Khách hàng mua bán lẻ: doanh nghiệp xuất nhập khẩu, cá nhân  Mua theo giá bán, bán theo giá mua của ngân hàng 2. Thị trường ngoại hối Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân Nghiệp vụ short selling Nhà đầu tư kỳ vọng giá ngoại tệ giảm 2. Thị trường ngoại hối Bán ngoại tệ thời điểm hiện tại Mua lại trong tương lai Ví dụ: Nhà đầu tư A có 10.000 USD Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,2025. A kỳ vọng USD giảm giá trong tương lai. Thời điểm hiện tại: Bán 10.000 USD/CHF và sẽ mua lại trong tương lai nếu giá USD giảm. Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá Nhà đầu tư 2. Thị trường ngoại hối Mua ở nơi có giá thấp Bán ở nơi có giá cao Hưởng chênh lệch giá Acbit giản đơn Acbit phức tạp Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 17 2. Thị trường ngoại hối Acbit giản đơn Ngân hàng A Ngân hàng B Tỷ giá mua NZD Tỷ giá bán NZD Tỷ giá mua NZD Tỷ giá bán NZD 0,635 $ 0,640$ 0,645$ 0,65$ Nhà đầu tư: Mua NZD/USD tại ngân hàng A theo tỷ giá bán = 0,640 USD, sau đó bán NZD/USD tại ngân hàng B theo tỷ giá mua = 0,650 USD. Như vậy nhà đầu tư đã có lợi nhuận 0,01USD/NZD. Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 18 2. Thị trường ngoại hối Acbit phức tạp Thị trường Cặp đồng tiền Tỷ giá mua/bán Thị trường Anh GBP/USD 1,60/1,61 Thị trường Mỹ MYR/USD 0,200/0,201 Thị trường Malaysia GBP/MYR 8,10/8,20 Nhà đầu tư có 10.000 USD. Hãy thực hiện kinh doanh cho nhà đầu tư Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 19 2. Thị trường ngoại hối Acbit phức tạp Bước 1 Tính GBP/MYR trên thị trường Anh và Mỹ GBP/MYR = 7,9601/8,05 Bước 2 So sánh GBP/MYR trên hai thị trường Anh, Mỹ và GBP/MYR trên thị trường Malaysia: So GBP/MYR (A&M)<Sbid GBP/MYR (Ma) Mua GBP/USD trên thị trường Anh => Bán GBP/MYR trên thị trường Malaysia => Bán MYR/USD trên thị trường Mỹ Nhà đầu tư có lãi: 62,1116 USD. Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân Thị trường phái sinh 2. Thị trường ngoại hối Giao dịch trên thị trường phái sinh Hợp đồng quyền chọn (option) Hợp đồng tương lai (future) Hợp đồng kỳ hạn (forward) Hợp đồng hoán đổi (swap) Hợp đồng kỳ hạn  Hợp đồng kỳ hạn về tiền tệ (thường) là một thoả thuận giữa một công ty và một ngân hàng thương mại nhằm trao đổi một lượng xác định tiền tệ với một mức tỷ giá xác định (gọi là tỷ giá kỳ hạn) vào một ngày xác định trong tương lai.  Các hợp đồng kỳ hạn thường có giá trị 1 triệu đô hoặc hơn, và thường không được dùng bởi các cá nhân hoặc các doanh nghiệp nhỏ. 2. Thị trường ngoại hối Niêm yết kỳ hạn Nếu tỷ giá kỳ hạn vượt quá tỷ giá giao ngay hiện tại, khi đó ta gọi là Bù đắp (premium). Nếu tỷ giá kỳ hạn thấp hơn tỷ giá giao ngay hiện tại, khi đó ta gọi là Giảm trừ (discount). Bù đắp hay Giảm trừ thực chất phản ảnh sự kỳ vọng biến động tỷ giá. 2. Thị trường ngoại hối  Bù đắp/Giảm trừ (premium/discount) kỳ hạn theo năm: = giá kỳ hạn – giá giao ngay  360 giá giao ngay n trong đó n là số ngày tính đến ngày chuyển giao  Giả sử USD/£ giao ngay = $1.681 90-ngày £ kỳ hạn = $1.677 $1.677 – $1.681 x 360 = – 0.95% $1.681 90 Do vậy, giảm trừ kỳ hạn = 0.95%. 2. Thị trường ngoại hối Niêm yết kỳ hạn Niêm yết kỳ hạn Mức Bù đắp/giảm trừ kỳ hạn theo năm bằng bao nhiêu: __________ Rõ ràng, các thành viên thị trường kỳ vọng đồng Bảng sẽ giảm trong 6 tháng tới. 1.5445 1.5627 1.4975 1.5106 0.6678 0.662 6 Months Forward 1.4888 1.502 0.6717 0.6658 3 Months Forward 1.4835 1.4968 0.6741 0.6681 1 Month Forward 1.4813 1.4943 0.6751 0.6692 Canada (Dollar) 0.6461 0.6475 1.5477 6 Months forward 0.6423 0.6437 1.5568 1.5535 3 Months forward 0.6398 0.6412 1.5629 1.5596 1 Month forward 0.6386 0.6399 1.566 Britain (Pound) 3.4734 3.4025 0.2879 0.2939 Brazil (Real) 1.6852 1.6932 0.5934 0.5906 Australia (Dollar) 3.0377 3.0221 0.3292 0.3309 Argentina (Peso) Currency per USD Thursday Currency per USD Friday USD equiv Thursday USD equiv Friday Country 2. Thị trường ngoại hối Hợp đồng tương lai tiền tệ  Hợp đồng tương lai tiền tệ chỉ rõ một khối lượng tiêu chuẩn của một đồng tiền nào đó được trao đổi vào một ngày xác định với tỷ giá xác định trước.  Đặc điểm hợp đồng tương lai: - Đồng tiền giao dịch - Ngày đáo hạn hợp đồng - Giao dịch thực hiện thông qua nhà môi giới - Ký quỹ và bù trừ hàng ngày 2. Thị trường ngoại hối Sử dụng hợp đồng tương lai  Phòng ngừa rủi ro tỷ giá: Mua để rào chắn các khoản phải trả, hoặc bán để rào chắn các khoản phải thu.  Đầu cơ: Bán hợp đồng tương lai tiền tệ khi kỳ vọng đồng tiền chuyển giao giảm giá, và mua khi kỳ vọng đồng tiền chuyển giao tăng giá. 2. Thị trường ngoại hối Sử dụng hợp đồng tương lai  Người giữ hợp đồng tương lai tiền tệ có thể xoá bỏ trạng thái bằng cách bán hợp đồng tương lai tương tự.  Người bán có thể xoá bỏ trạng thái bằng cách mua các hợp đồng tương tự.  Hầu hết các hợp đồng tương lai tiền tệ đều được xoá bỏ trước ngày chuyển giao. 2. Thị trường ngoại hối Minh họa thanh toán hợp đồng tương lai  Ngày 17/06/2012, nhà đầu tư X mua hợp đồng tương lai EUR/USD:  Ngày giá trị: 20/06/2012  Giá trị hợp đồng 10.000 EUR  Tỷ giá tương lai EUR/USD = 1,2818  Nhà đầu tư phải ký quỹ khoản tiền trị giá 520 USD và phải luôn luôn duy trì trên tài khoản ký quỹ ở mức 390 USD. 2. Thị trường ngoại hối Thời điểm Tỷ giá giao ngay EUR/USD Cuối ngày 17/06 1,2823 Cuối ngày 18/06 1,2760 Cuối ngày 19/06 1,2765 Cuối ngày 20/06 1,2768 Bù trừ hàng ngày diễn ra trên tài khoản ký quỹ 2. Thị trường ngoại hối Thời điểm Ghi Nợ/Có trên TK ký quỹ Số dư tài khoản ký quỹ Cuối ngày 17/06 Ghi Có: 10.000x(1,2823 – 1,2818)=5 USD 520 + 5 = 525 USD Cuối ngày 18/06 Ghi Nợ: 10.000x(1,2823-1,2760)=63 USD 525 – 63 = 462 USD Cuối ngày 19/06 Ghi Có: 10.000x(1,2765 – 1,2760)=5 462 + 5 = 467 USD Cuối ngày 20/06 Ghi Có: 10.000x(1,2768 – 1,2765) = 3 467 + 3 = 470 USD Minh họa thanh toán hợp đồng tương lai 2. Thị trường ngoại hối Tình huống 1: Nhà đầu tư thực hiện hợp đồng vào ngày đáo hạn Khi đó số USD phải trả để mua 10.000 EUR là: 10.000 x 1,2768= 12.768 USD, đồng thời nhà đầu tư sẽ nhận về 470 USD số dư trên tài khoản ký quỹ. Tình huống 2: Nhà đầu tư đảo hợp đồng vào ngày 19/06 bằng cách bán hợp đồng tương lai trị giá 10.000 EUR, ngày giá trị 20/06 và tỷ giá tương lai là 1,2768. Khi đó vào ngày 20/06, nhà đầu tư bị lỗ: (520 – 467)=53 USD. Minh họa đầu cơ hợp đồng tương lai 2. Thị trường ngoại hối Một nhà đầu cơ X kỳ vọng GBP tăng giá so với đồng AUD trong tương lai. Thời điểm hiện tại (ngày 12/02/2012) ông X mua hợp đồng tương lai GBP/AUD với các thông tin như sau: Ngày giá trị: tháng 6; Tỷ giá tương lai GBP/AUD = 1,6015; Giá trị hợp đồng 100.000 GBP Giả sử ngày 12/03/2012, tỷ giá giao ngay GBP/AUD tăng lên mức 1,6080. Khi đó nhà đầu cơ sẽ có lãi = (1,6080 – 1,6015)*100.000 = 650 AUD. Nhà đầu cơ muốn nhận chắc chắn khoản tiền 650 AUD, ông ta sẽ thực hiện đảo hợp đồng với sở giao dịch. Ngày 13/03/2012, nhà đầu cơ bán hợp đồng tương lai GBP/AUD với các thông tin như sau: Ngày giá trị: tháng 6; Tỷ giá tương lai GBP/AUD = 1,6080; Giá trị hợp đồng 100.000 GBP Đến ngày giá trị tháng 6, nhà đầu cơ sẽ nhận được 650 AUD. Đọc niêm yết hợp đồng tương lai Open Hi Lo Settle Change Lifetime High Lifetime Low Open Interest Sept .9282 .9325 .9276 .9309 +.0027 1.2085 .8636 74,639 Tháng đáo hạn Giá mở cửa Giá cao nhất trong ngày Giá thấp nhất trong ngày Giá đóng cửa Thay đổi trong ngày Giá thấp nhất và cao nhất trong suốt thời gian tồn tại của hợp đồng. Số hợp đồng còn lại So sánh Tương lai - Kỳ hạn Kỳ hạn Tương lai Hoạt động thanh toán Thực hiển bởi các ngân hàng và nhà môi giới. Thực hiện bởi trung tâm thanh toán bù trừ. Gắn với thị trường. Thị trường Hệ thống điện thoại toàn cầu Sàn giao dịch trung tâm với kết nối toàn cầu So sánh Tương lai - Kỳ hạn Kỳ hạn Tương lai Thanh khoản Hầu hết chuyển giao thực tế Hầu hết được thực hiện bằng bù trừ trạng thái Chi phí giao dịch Chênh lệch Mua-Bán (Bid-Ask) Phí môi giới có thể thoả thuận Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 2. Thị trường ngoại hối Hợp đồng quyền chọn Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nào đó trong tương lai, tại một mức giá thỏa thuận được xác định trong hợp đồng ngày hôm nay Các bên tham gia Người mua quyền: - Được lựa chọn thực hiện quyền hoặc để quyền hết hạn - Phải trả phí Người bán quyền: - Theo mọi sự lựa chọn của người mua - Được nhận phí Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân 2. Thị trường ngoại hối Hợp đồng quyền chọn Các yếu tố trong hợp đồng quyền chọn Tỷ giá quyền chọn Phí quyền chọn Kiểu quyền chọn Quyền Mua Tiền tệ  Một quyền mua tiền tệ trao cho người giữ nó quyền mua một đồng tiền xác định tại một mức giá xác định (được gọi là giá thực hiện hoặc giá giao dịch) trong một thời hạn xác định..  Một quyền mua  in the money: nếu giá giao ngay > giá thực hiện,  at the money: nếu giá giao ngay = giá thực hiện,  out of the money: nếu giá giao ngay < giá thực hiện. 2. Thị trường ngoại hối Quyền Mua Tiền tệ  Ví dụ: Một quyền chọn mua GBP/USD có những thông tin như sau: Giá thực hiện $1,5; Phí quyền $0,02; Giá trị hợp đồng 10.000 GBP; Thời gian đáo hạn 3 tháng. 2. Thị trường ngoại hối Quyền mua tiền tệ Người mua Quyền mua £ +$.02 +$.04 - $.02 - $.04 0 $1.46 $1.50 $1.54 Lãi ròng đơn vị Giao ngay tương lai Giá thực hiện = $1.50 Phí quyền = $ .02 +$.02 +$.04 - $.02 - $.04 0 $1.46 $1.50 $1.54 Lãi ròng đơn vị Giao ngay tương lai Người bán Quyền mua £ Giá thực hiện = $1.50 Phí quyền = $ .02 2. Thị trường ngoại hối Quyền Mua Tiền tệ 2. Thị trường ngoại hối Đối với người mua quyền mua GBP/USD: Giá giao ngay ở mức $1,52: điểm hòa vốn Giá giao ngay <=$1,5: người mua lỗ $0,02/1 đơn vị tiền tệ Giá giao ngay thay đổi từ $1,50 -> $1,52: người mua lỗ giảm dần từ $0,02 -> 0 Giá giao ngay >$1,52: người mua lãi Đối với người bán quyền mua GBP/USD Giá giao ngay ở mức $1,52: điểm hòa vốn Giá giao ngay <=$1,5: người bán lãi $0,02/1 đơn vị tiền tệ Giá giao ngay thay đổi từ $1,50 -> $1,52: người bán lãi giảm dần từ $0,02 -> 0 Giá giao ngay >$1,52: người bán lỗ Quyền bán Tiền tệ  Một quyền bán tiền tệ trao cho người giữ nó quyền bán một đồng tiền xác định tại mức giá xác định (giá thực hiện) trong một khoảng thời gian xác định..  Một quyền bán là:  in the money nếu giá giao ngay < giá thực hiện, at the money nếu giá giao ngay = giá thực hiện, out of the money nếu giá giao ngay > giá thực hiện. 2. Thị trường ngoại hối Quyền bán Tiền tệ  Ví dụ: Một quyền chọn bán GBP/USD có các thông tin như sau: Giá thực hiện $1,5; Phí quyền chọn $0,03; Giá trị hợp đồng 10.000 GBP; Thời gian đáo hạn 3 tháng 2. Thị trường ngoại hối Quyền Bán tiền tệ Người bán Quyền bán £ +$.02 +$.04 - $.02 - $.04 0 $1.46 $1.50 $1.54 Lãi ròng đơn vị Giao ngay tương lai Giá thực hiện = $1.50 Phí quyền = $ .03 +$.02 +$.04 - $.02 - $.04 0 $1.46 $1.50 $1.54 Lãi ròng đơn vị Giao ngay tương lai Người mua Quyền bán £ Giá thực hiện = $1.50 Phí quyền = $ .03 2. Thị trường ngoại hối Quyền Bán Tiền tệ 2. Thị trường ngoại hối Đối với người mua quyền chọn bán GBP/USD: Giá giao ngay $1,47: điểm hòa vốn Giá giao ngay >=$1,5: người mua lỗ $0,03/ một đơn vị tiền tệ Giá giao ngay giảm từ $1,50 -> $1,47: người mua lỗ giảm dần từ $0,02 -> 0 Giá giao ngay <$1,47: người mua lãi Đối với người bán quyền chọn bán GBP/USD: Giá giao ngay $1,47: điểm hòa vốn Giá giao ngay >=$1,5: người bán lãi $0,03/ một đơn vị tiền tệ Giá giao ngay giảm từ $1,50 -> $1,47: người bán lãi giảm dần từ $0,02 -> 0 Giá giao ngay <$1,47: người bán lỗ Sử dụng hợp đồng quyền chọn  Phòng ngừa rủi ro tỷ giá: Sử dụng quyền chọn mua để phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với khoản phải trả; Sử dụng quyền chọn bán để phòng ngừa rủi ro với khoản phải thu.  Đầu cơ: Các nhà đầu tư đầu cơ hợp đồng quyền chọn dựa trên những phán đoán biến động trong tương lai của một đồng tiền nhất định. Khi nhà đầu cơ hi vọng một ngoại tệ tăng giá thì có thể sẽ mua quyền chọn mua đồng tiền đó và ngược lại. 2. Thị trường ngoại hối Hợp đồng hoán đổi tiền tệ Hợp đồng hoán đổi tiền tệ là hợp đồng được ký kết trong giao dịch hoán đổi tiền tệ. Đây là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời hai giao dịch: một giao dịch giao ngay và một giao dịch kỳ hạn với cùng một số lượng tiền tệ - mua giao ngay kết hợp với bán kỳ hạn và bán giao ngay kết hợp với mua kỳ hạn. Hợp đồng hoán đổi tiền tệ thường được ký kết giữa khách hàng và ngân hàng hoặc giữa hai ngân hàng với nhau. 2. Thị trường ngoại hối Hợp đồng hoán đổi tiền tệ  Ngày 22/05/2012, một công ty của Canada vừa có khoản thu từ việc xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ trị giá 100.000 USD. Thời điểm hiện tại công ty có nhu cầu sử dụng CAD để mua nguyên vật liệu trong nước. Song trong ba tháng tới, công ty lại có nhu cầu sử dụng USD để thanh toán tiền hàng cho một đối tác ở Nhật. Công ty ký kết hợp đồng hoán đổi với ngân hàng. Thông tin thị trường như sau: Tỷ giá giao ngay USD/CAD: 1,0254/70 Lãi suất 3 tháng: CAD: 1-1,1; USD: 1,98 – 2,1 (%/năm)  Giao dịch hoán đổi tiền tệ được thực hiện như sau: Ngày 22/05/2012, công ty ký hợp đồng hoán đổi CAD và USD với ngân hàng trong đó có đồng thời hai giao dịch như sau: Bán giao ngay USD/CAD theo SbidUSD/CAD Mua kỳ hạn 3 tháng USD/CAD theo FofferUSD/CAD 2. Thị trường ngoại hối Viện Ngân hàng - Tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân Quản lý hoạt động của thị trường ngoại hối Mục đích quản lý Cơ quan quản lý Đối tượng quản lý Phương thức quản lý 2. Thị trường ngoại hối 49