I. THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
Doanh nghiệp BCVT: cung cấp dịch vụ BCVT; sản xuất thiết bị, vật liệu BCVT; xuất nhập khẩu cung ứng
thiết bị , vật liệu BCVT; tư vấn khảo sát và thiết kế xây dựng công trình BCVT.
Cơ sở dữ liệu: Hồ sơ, giấp phép đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp.
Thống kê doanh nghiệp BCVT: cung cấp thông tin về số lượng và thành phần các doanh
nghiệp BCVT. Cho chúng ta biết tốc độ phát triển, tình hình cạnh tranh trên thị trường BCVT và khả
năng cung cấp dịch vụ BCVT.
Phương pháp: phân tích dãy số thời gian.
22 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thống kê Bưu chính – Viễn thông - Chương 1: Thống kê mạng bưu chính – viễn thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
Chương 1: THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG
I. THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH -
VIỄN THÔNG
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
I. THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
Doanh nghiệp BCVT: cung cấp dịch vụ BCVT; sản
xuất thiết bị, vật liệu BCVT; xuất nhập khẩu cung ứng
thiết bị , vật liệu BCVT; tư vấn khảo sát và thiết kế xây
dựng công trình BCVT.
Cơ sở dữ liệu: Hồ sơ, giấp phép đăng ký kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Thống kê doanh nghiệp BCVT: cung cấp
thông tin về số lượng và thành phần các doanh
nghiệp BCVT. Cho chúng ta biết tốc độ phát triển,
tình hình cạnh tranh trên thị trường BCVT và khả
năng cung cấp dịch vụ BCVT.
Phương pháp: phân tích dãy số thời gian.
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
I. THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
Theo tính chất của dịch vụ cung ứng:
Bưu chính Việt Nam;
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư;
Doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng viễn thông;
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.
Theo đặc điểm và số lượng sản phẩm BCVT:
Doanh nghiệp tổng hợp: cung cấp nhiều loại
dịch vụ BCVT (VNPT; SPT; Viettel)
Doanh nghiệp chỉ cung cấp một loại hình dịch
vụ (FPT).
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
I. THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
Theo khối lượng sản phẩm tính bằng đơn vị giá trị:
Doanh nghiệp chiếm thị trường khống chế: chiếm
trên 30% sản lượng hoặc doanh thu của một loại hình
dịch vụ nào đó;
Doanh nghiệp không chiếm thị phần khống chế.
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
Mạng bưu chính: là tập hợp các điểm thông tin được sắp
xếp theo trật tự nhất định và được kết nối với nhau bằng các
đường truyền dẫn làm nhiệm vụ truyền đưa tin tức.
Mạng bưu chính công cộng;
Mạng chuyển phát;
Mạng bưu chính chuyên dùng.
Mạng viễn thông: là tập hợp các thiết bị viễn
thông được liên kết với nhau bằng các đường
truyền dẫn.
Mạng viễn thông công cộng;
Mạng viễn thông dùng riêng
Mạng viễn thông chuyên dùng.
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
Thống kê mạng BCVT: nghiên cứu sự phát triển mạng
lưới và dịch vụ BCVT , khả năng đáp ứng nhu cầu của nền
kinh tế và người dân của mạng lưới hiện tại và định hướng
phát triển trong tương lai. Tìm giải pháp nâng cao các chỉ
tiêu và đặc trưng cho mức độ phát triển chất lượng kỹ
thuật của mạng lưới.
Nhiệm vụ thống kê mạng BCVT:
Biểu thị đặc tính của các thiết bị kỹ thuật;
Nghiên cứu mức độ phát triển của mạng lưới;
Đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển mạng;
Đánh giá chất lượng phục vụ, tốc độ truyền tin,
độ an toàn, chính xác, ổn định và tính kinh tế.
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
2.1. Thống kê hạ tầng cơ sở mạng BCVT
2.1.1. Thống kê hạ tầng cơ sở mạng bưu chính
a. Mạng bưu cục, điểm phục vụ.
Mạng bưu cục bao gồm; các trung tâm kỹ thuật, trung
tâm vận chuyển, trung tâm điều hành bưu chính, các
bưu cụ, các thùng thư bưu chính, các đại lý BĐ và điểm
BĐ văn hóa xã.
Điểm phục vụ là nơi trực tiếp phục vụ khách
hàng một loại dịch vụ BCVT nào đó như: bưu
cục, đại lý, điểm BĐ văn hóa xã, thùng thư bưu
chính.
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
a. Mạng bưu cục, điểm phục vụ.
Phân loại theo khả năng và số lượng dịch vụ cung cấp:
Điểm cung cấp nhiều loại hình dịch vụ (bưu cục, đại lý,
điểm BĐ văn hóa xã)
Điểm cung cấp một loại hình dịch vụ: thùng thư bưu
chính.
Theo tính chất hoạt động và quy mô các điểm
phục vụ: bưu cục cấp 1, bưu cục cấp 2, bưu cục
cấp 3, đại lý, điểm BĐ văn hóa xã;
Theo đặc điểm lao động: điểm phục vụ sử
dụng lao động trong ngành ( bưu cục), điểm phục
vụ sửng dụng lao động ngoài ngành ( đại lý).
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
BẢNG THỐNG KÊ MẠNG BƯU CỤC, ĐIỂM PHỤC VỤ
Điểm phục vụ Số lượng
Bưu cục giao dịch
Bưu cục ngoại dịch
Bưu cục cửa khẩu biên giới
Bưu cục có cung cấp dịch vụ tài chính
Đại lý dịch vụ bưu chính
Điểm BĐ văn hóa xã
Quầy giao dịch lưu động, kiốt
Thứng thư công cộng
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
b. Mạng đường thư:
Mạng đường thư kết nối các điểm phục vụ với nhau và đảm
bảo việc truyền tin về mặt không gian. Là tuyến đường giao
thông mà phương tiện vận tải bưu chính đi theo một sơ đồ
nhất định giữa hai điểm thông tin đầu, cuối để vận chuyển
bưu phẩm, bưu kiện. Được đặc trưng bởi số lượng đường
thư và độ dài các tuyến đường thư.
Phân loại đường thư:
Căn cứ vào phương tiện vận tải: đường thư ô
tô, đường thư máy bay, đường thư tàu hỏa,
đường thư tàu thủy.
Theo phạm vi: đường thư quốc tế và đường
thư trong nước (cấp 1, cấp 2, cấp 3).
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
2.1. Thống kê hạ tầng cơ sở mạng BCVT
2.1.2. Thống kê hạ tầng cơ sở mạng viễn thông
Hạ tầng cơ sở mạng viễn thông bao gồm các điểm phục
vụ, hệ thống chuyển mạch, hệ thống các thiết bị đầu
cuối và đường truyền dẫn.
─ Điểm phục vụ cung cấp dịch vụ viễn thông là các công ty
viễn thông, công ty điện báo điện thoại, bưu cục,
─ Hệ thống thiết bị chuyển mạch: bao gồm các
tổng đài:
+Tổng đài chuyển tiếp quốc tế (Gateway);
+Tổng đài chuyển tiếp quốc gia ( Toll);
+Tổng đài Host;
+Tổng đài nội hạt.
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
2.1.2. Thống kê hạ tầng cơ sở mạng viễn thông
─ Hệ thống thiết bị đầu cuối:
+ Thiết bị đầu cuối thuê bao: thiết bị đầu cuối di động, cố định( máy
điện thoại, moderm, máy fax, thuê bao) của người sử dụng dịch
vụ được đấu nối thông qua điểm kết cuối của mạng viễn thông công
cộng.
+ Thiết bị đầu cuối công cộng: là thiết bị đầu cuối của các DN BCVT
được đấu nối thông qua điểm kết cuối của mạng viễn thông công
cộng.
─ Đường truyền dẫn: đặc trưng bởi số lượng tuyến, dung
lượng đường truyền dẫn, chiều dài đường truyền (km).
+Theo loại tin truyền đưa: kênh điện thoại, kênh phát
thanh, truyền hình, truyền số liệu.
+Theo phạm vi hoạt động: đường truyền dẫn nội hạt, nội
tỉnh, liên tỉnh va quốc tế.
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
2.2. Thống kê phát triển mạng BCVT
2.2.1. Thống kê phát triển mạng bưu chính
Sự phát triển của mạng bưu chính được đặc trưng bởi
─ Số lượng bưu cục và điểm phục vụ;
─ Kỹ thuật và số lượng phương tiện vận tải, chia chọn bưu bao
gửi ( xe máy, xe ô tô, máy bay,, máy quay tem, máy nâng,
băng chuyền, máy chia chọn, đóng gói;
─ Số tuyến và tổng số km đường thư cấp 1, 2, 3;
─ Số lượng các cửa hàng, kiốt bán báo.
Lưu ý: Mạng bưu cụ cấp 3, các đại lý và điểm BĐ văn
hóa xã thường thay đổi theo thời gian. Các BĐ tỉnh,
thành phố, các bưu cục ở các nhà ga, bến xe, bưu cục
trung âm thành phố và vùng tương đối ổn định
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
2.2. Thống kê phát triển mạng BCVT
2.2.1. Thống kê phát triển mạng bưu chính
Kế hoạch phát triển mạng bưu chính
Kế hoạch phát triển mạng bưu chính là xem xét việc tăng
trưởng số lượng bưu cục, đại lý, điểm bưu điện – văn hóa xã
và thùng thư bưu chính, tăng số tuyến đường thư, số lượng
phương tiện vận chuyển, máy chia chọn
Đánh giá kế hoạch phát triển mạng bưu chính
─Được thực hiện bằng cách so sánh lượng tăng thực
tế và đưa vào khai thác trong kỳ báo cáo và lượng
tăng theo kế hoạch.
─Sự tăng hoặc giảm số lượng điểm phục vụ do việc
phân chia địa dư hành chính không được phản ánh
trng việc thực hiện kế hoạch mà chỉ được phản ánh
vào báo cáo thống kê cuối kỳ
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
2.2. Thống kê phát triển mạng BCVT
2.2.2. Thống kê phát triển mạng viễn thông
Sự phát triển của mạng viễn thông được đặc trưng bởi
─ Số lượng các thuê bao có trong mạng lưới;
─ Mạng viễn thông liên tỉnh và quốc tế: số lượng và dung lượng
tổng đài điện thoại quốc tế, tổng đài chuyển tiếp quốc gia,
dung lượng hệ thống truyền dẫn, số kênh thông tin, số km
cáp quang;
─ Mạng điện thoại nội hạt: số lượng và dung lượng
tổng đài nội hạt, dung lượng đường truyền dẫn nội hạt
và số thuê bao thực tế đang hoạt động;
─Mạng di động: số lượng và dung lượng tổng đài di
động, số trạm thu phát sóng, số lượng thuê bao
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG THUÊ BAO CÁC DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG
STT Đối tượng thuê bao Số thuê bao
đang khai thác
Ghi chú
(1) (2) (3) (4)
I Điện thoại cố định
1 Hành chính sự nghiệp
2 Sản xuất kinh doanh
3 Tư nhân
Tổng
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG THUÊ BAO CÁC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(1) (2) (3) (4)
II Điện thoại di động
1 Hành chính sự nghiệp
2 Sản xuất kinh doanh
3 Tư nhân
4 Nghiệp vụ
5 Di động trả tiền trước
6 Di động thuê bao ngày
Tổng
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG THUÊ BAO CÁC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(1) (2) (3) (4)
III Te lex
1 Thuê bao
2 Công cộng
3 Nghiệp vụ
Tổng
IV Fax
V Internet
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
2.2. Thống kê phát triển mạng BCVT
2.2.2. Thống kê phát triển mạng viễn thông
Kế hoạch phát triển mạng viễn thông:
─ Kế hoạch phát triển mạng viễn thông liên tỉnh và quốc tế là
tăng số kênh thông tin, mở rộng dung lượng tổng đài, dung
lượng hệ thống truyền dẫn, mở thêm các điểm phục vụ để
cung cấp dịch vụ viễn thông liên tỉnh và quốc tế.
─ Kế hoạch phát triển mạng nội hạt:
Lắp mới tổng đài nội hạt, mở rộng dung lượng tổng đài nội
hạt, phát triển số máy thuê bao, máy điện thoại thẻ.
Mở thêm các điểm phục vụ cung cấp dịch vụ viễn thông
Kế hoạch phát triển mạng truyền dẫn (tăng số lượng và
dung lượng cáp quang nội hạt và cáp đồng nội hạt)
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
2.3. Thống kê chất lượng phục vụ mạng BCVT
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá năng lực phục vụ
─ Bán kính phục vụ bình quân của một điểm phục vụ
+ Điểm phục vụ có cấu hình diện tích phục vụ hình
tròn
+ Điểm phục vụ có cấu hình diện tích phục vụ
hình chữ nhật
s
R
2
ha
R
N
S
s
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
2.3. Thống kê chất lượng phục vụ mạng BCVT
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá năng lực phục vụ
─ Số dân phục vụ bình quân của một điểm phục vụ
─ Mật độ thuê bao trên 100 dân
Đánh giá năng lực phục vụ của mạng viễn
thông và lập kế hoạch phát triển mạng lưới
Xác định riêng cho khu vực thành thị và nông
thôn
N
D
D
Thống kê Bưu chính – Viễn thông TS. Nguyễn Thị Bích Hằng 1
II. THỐNG KÊ MẠNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
2.3. Thống kê chất lượng phục vụ mạng BCVT
* Nhóm chỉ tiêu thời gian hoạt động của điểm phục vụ
─ Thời gian phục vụ khách hàng của điểm phục vụ
trong ngày
─ Thời gian hoạt động của từng loại dịch vụ theo thời
gian biểu
─ Số lần thu gom từ thùng thư bưu chính trong
ngày hoặc trong tuần
─Số lần đi phát thư trong ngày hoặc trong tuần
─Số chuyến thư trong ngày.