Bài giảng Thu thập thông tin, phân tích và Báo cáo (organizational analysis)
Quy trình thu thập thông tin và phân tích chẩn đoán • Các phương pháp thu thập thông tin • Kỹ thuật xử lý số liệu • Báo cáo chẩn đoán
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thu thập thông tin, phân tích và Báo cáo (organizational analysis), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THU THẬP THÔNG TIN, PHÂN
TÍCH VÀ BÁO CÁO
(ORGANIZATIONAL ANALYSIS)
MBA 2013
Giảng viên: TS. Trương Thị Lan Anh
THAY ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN
TỔ CHỨC
NỘI DUNG CHÍNH
• Quy trình thu thập thông tin và phân tích
chẩn đoán
• Các phương pháp thu thập thông tin
• Kỹ thuật xử lý số liệu
• Báo cáo chẩn đoán
Data collection and report - Dr. Lan Anh 2
QUY TRÌNH thu thập thông tin và
phản hồi
Data collection and report - Dr. Lan Anh 3
Hoạch
định thu
thập dữ
liệu
Thu thập
dữ liệu
Phân tích
dữ liệu
Báo cáo
phản hồi
Tiếp tục
theo dõi
Các hoạt động cơ bản
(Nguồn: Nadler, Feedback and Organization development, 1977)
THU THẬP THÔNG TIN
Cần xác định:
• Cách tiếp cận
• Mô hình/khung hướng dẫn
• Nhu cầu thông tin
• Phương pháp lấy thông tin
• Kiểm soát độ tin cậy
Data collection and report - Dr. Lan Anh 4
Các phương pháp thu thập thông tin
Data collection and report - Dr. Lan Anh 5
Quan sát
Phương pháp
phối hợp
Khảo sát bằng
bản câu hỏi
Phỏng vấn cá
nhân
Tài liệu thứ cấp Hội thảo, hội nghị
(Summit, conference)
Phỏng vấn nhóm
(Focus group)
Data collection and report - Dr. Lan Anh 6
Các phương pháp ít tương tác
• Quan sát (Observation)
• Bản câu hỏi (Questionnaire)
• Tài liệu thứ cấp (Document)
Các phương pháp tương tác cao
• Phỏng vấn từng cá nhân (Indepth interview)
• Phỏng vấn nhóm (Focus group)
• Hội thảo, hội nghị chuyên đề (Summit,
conferences)
Data collection and report - Dr. Lan Anh 7
Thảo luận: Ưu và nhược điểm của các
phương pháp thu thập thông tin?
Data collection and report - Dr. Lan Anh 8
Ví dụ: Khảo sát quan điểm nhân viên
• WHAT: Employee opinions about
– Job satisfaction (i.e. what are employees’ satisfiers?
Working motivations?) Employee satisfaction index
– Job dissatisfaction (i.e. What are the employees’
dissatisfies? Reasons for their leaving? Exit interview)
– Employee engagement, Employee involvement
– Employees’ organizational commitment
– Employee stress
– Employee values and organizational culture
– Leadership styles
– Social responsibility
– Organizational Citizenship Behavior (OCB)
–
Data collection and report - Dr. Lan Anh 9
Các loại khảo sát nhân viên
• Khảo sát định lượng: để đo lường những
vấn đề/yếu tố cụ thể
– Phương pháp: questionnaires, data tracking
– Phân loại: Khảo sát thái độ (Attitude survey),
khảo sát dữ liệu cứng (hard data survey)
• Khảo sát định tính: để phát hiện những vấn
đề/yếu tố cụ thể
– Phương pháp: interviews, focus group, action
research
– Phân loại: có cấu trúc, bán cấu trúc, phi cấu trúc
• Một dự án OD: thường phải kết hợp
Data collection and report - Dr. Lan Anh 10
Data collection and report - Dr. Lan Anh 11
Employee satisfaction survey
• Communication is the key to successful survey.
• Top management commitment is the most
motivation for employee involvement in the
survey.
• Who conduct the survey?
– Internal consultants vs. external consultants (i.e. a
third party)
– Total involvement and HR coordinator
• Employee satisfaction index (ESI): an indicator
of organizational performance.
Data collection and report - Dr. Lan Anh 12
Company communication:
Why Attitude Survey?
“Our employees are our greatest asset, and their
expertise, passion and enthusiasm are key to
performance. Attitude survey is a periodical
dialogue tool helping management and employees
towards a common understanding of Company's
vision, mission, objectives and practices.
Participation from Everyone guarantees accuracy of facts
and success of improvement actions
Mutual Respect helps to listening each other and driving
changes in our company.
Trust at all levels bridges gaps for better relationships”
Attitude Survey: A Commitment
Data collection and report - Dr. Lan Anh 13
Phase 3:
Analysis, Reporting,
Action Planning &
Follow up
Phase 2:
Survey Design &
Administration
Phase 1:
Planning & Review
Project
Planning
Action Follow
up and Update
Survey
Design
Test
Run
Questionnaire
Finalisation
Data Processing
& Analysis
Presentation to
EXCO
General
Communication
and Department
Action Planning
Survey
Administration
25Jul – 25 Aug
14Aug – 24 Aug
25 Aug – 8 Sep
4 Sep – 8 Sep
12 Sep – 30
Sept
1 Oct – 17 Nov
15 Jan 2007
Jan 2007
Action plan Follow
up
End Q1-
2007&2008
Communication: Internet, Newsletter, Company Briefing
Attitude Survey Process
XỬ LÝ DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG
• Thống kê mô tả: mean, frequency
distributions, standard deviations, quartile,
median, mod
– Mô tả mẫu
– Mô tả đặc điểm của các yếu tố được đo lường
• Kiểm tra độ tin cậy: reliability, validity
• So sánh
• Kiểm định sự khác biệt: compare means (t-
test, ANOVA, MANOVA)
• Mối quan hệ: correlation matrix, regression,
SEM
Data collection and report - Dr. Lan Anh 14
XỬ LÝ DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH
• Tập trung vào WHY & HOW
• Các đặc tính cần tìm kiếm:
– Phân loại: Chủ đề (themes), xu hướng
(trends), khía cạnh (dimensions), mẫu hình
(patterns)
– So sánh: khác biệt, đối chọi
– Bối cảnh
• Phân tích nội dung (content analysis)
• Phân tích áp lực (force field analysis)
Data collection and report - Dr. Lan Anh 15
BÁO CÁO PHẢN HỒI
Hầu hết các báo cáo ban đầu bao gồm:
• Mô tả khảo sát, mục tiêu, các khía cạnh của vấn đề,
số lượng và loại câu hỏi, một số thông tin nhân khẩu
về những đối tượng trả lời khảo sát
• Các đồ thị hoặc bảng biểu của mỗi khía cạnh cho tất
cả nhân viên và cho các nhóm chính yếu trong tổ
chức
• Những nhận xét về các số liệu này
• Các đồ thị hoặc bảng biểu của những câu hỏi cụ thể
cho kết quả khác biệt đáng kể so với các khảo sát
trước đó, hoặc những kết quả từ trung bình đến tiêu
cực (chỉ cần tích lũy của 2 phần này > 20% là đáng để
xem xét rồi).
Data collection and report - Dr. Lan Anh 16
BÁO CÁO PHẢN HỒI
• Nhận xét về các kết quả theo câu hỏi
• So sánh với các kết quả từ những khảo sát
cùng loại khác (trong và ngoài tổ chức)
• Trình bày mối quan hệ giữa khía cạnh mức độ
hài lòng và khía cạnh mức độ quan trọng của
các yếu tố được đánh giá.
• Trình bày kế hoạch truyền thông các kết quả
này đến nhân viên
• Các số liệu báo cáo đều phải có phần viết
nhận xét kèm theo
Data collection and report - Dr. Lan Anh 17
Đặc điểm của báo cáo phản hồi
1. Thích đáng (relevant)
2. Dễ hiểu (understandable)
3. Cảm quan (descriptive)
4. Đánh giá tính chính xác và độ tin cậy được
(verifiable)
5. Kịp thời (timely)
6. Có chừng mực (limited)
7. Có ý nghĩa với người trong cuộc (significant)
8. So sánh, đối chiếu được (comparative)
9. Kết quả phản hồi là sự khởi đầu chứ không
phải kết luận (unfinalized)
Data collection and report - Dr. Lan Anh 18
(Nguồn: Waddell et al., 2007)
Data collection and report - Dr. Lan Anh 19
Company reputation
Job security
Work place
Remuneration
Work allowances
Prompt rewards
Supervisor relation
Employee care
Peer relation
Feedback opportunities
Communication-Information
Training-Advancement
Satisfaction Commitment
Case study:
An Employee attitude survey
Data collection and report - Dr. Lan Anh 20
Survey profile in 2006
Notes
• Scale used in survey
questionnaire ranges
from 1 for “totally
unsatisfied to 5 for
“totally satisfied”.
• The score range for the
5 categories was then
defined for
interpretation and
analysis.
• Survey: in Vietnamese and English, hardcopy and online.
• Informants: 871/986 employees (response rate: 88.3%).
• Data collection: both hardcopy and online response.
• Data processing: in scores (quantitative assessment) and
text (qualitative assessment).
• Data analysis: Generally company-wide, by locations,
functions.
• Interpretation of score range:
Score range Category
1.00 – 1.80 Very bad / very low
1.81 – 2.60 Bad / low
2.61 – 3.40 Average / Medium
3.41 – 4.20 Good / high
4.21 – 5.00 Very good / very high
Data collection and report - Dr. Lan Anh 21
The satisfaction picture
Notes
• Employees’ Survey
2006: a generally good
picture of employees’
satisfaction.
• Over 50% of
participants score
favorably (satisfied and
totally satisfied).
1%
5%
43%
36%
15% Totally unsatisfied
Unsatistied
So-so
Satisfied
Totally satisfied
Overall assessment of Satisfaction and
Commitment
Data collection and report - Dr. Lan Anh 22
Overall assessment of Satisfaction and
Commitment
Notes:
Good level of overall
satisfaction scores
(3.6), leading to a very
high score for
commitment (4.03).
Company sample of 871 respondents
3.59 3.62
4.03
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
4.0
4.1
Overall
satisfaction
Job retention Commitment
Data collection and report - Dr. Lan Anh 23
Notes:
• Company reputation,
Job security,
Workplace conditions
and Peer relations are
the most satisfied
factors.
• Remuneration, Work
allowances, Prompt
rewards, and
Employee care are the
least satisfied factors.
Areas of most and least satisfaction
Score
Dimensions
Company reputation 3.94
Job security 3.53
Workplace conditions 3.74
Peer relations 3.65
Remuneration 3.07
Work allowances 3.06
Prompt rewards 2.69
Employee care 2.94
Screening for
significant
satisfaction: > 3.6
Data collection and report - Dr. Lan Anh 24
STRUCTURE OF INFLUENCERS – OVERALL Company X
REPUTATION
SATISFACTION
TRAINING &
ADVANCEMENT
RELATIONS &
RECOGNITION
INCOME
COMMUNI-
CATION
WORKPLACE
.40
.33
.59
.88
.16
.43
.28
.74
.55
Data collection and report - Dr. Lan Anh 25
Chia sẻ kinh nghiệm làm khảo sát
Ít nhất một quá trình phải gồm 7 bước:
1. Đánh giá nhu cầu lấy ý kiến nhân viên
2. Giao tiếp: consultant – top management – HR
coordinator – employees
3. Thiết kế và lấy mẫu thử nghiệm
4. Tiến hành khảo sát: phải giải thích bản câu hỏi
và phổ biến tiến trình thu BCH (lấy dữ liệu)
5. Xử lý và phân tích dữ liệu
6. Báo cáo: Những phát hiện và hàm ý
7. Đề xuất: thường là một chiến lược, hoặc một
kế hoạch hành động để cải tiến.
Kế hoạch tiếp theo (Follow-up)
Nhà tư vấn OD và quản lý bộ phận cần có
buổi thảo luận mở với nhân viên về:
• Tổng quan về kết quả khảo sát
• Thảo luận về kết quả, phần nào áp dụng
được cho bộ phận
• Nhận dạng các “vùng” cần được cải tiến ở
cấp bộ phận
• Xây dựng các mục tiêu cải tiến dựa trên các
kết quả này
• Phân công nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu
này
Data collection and report - Dr. Lan Anh 26