Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành và mạng - Trần Thị Dung

Các chức năng chính của OS Quản lý và chia sẻ tài nguyên – Tài nguyên của máy tính: CPU, Bộ nhớ, Thiết bị ngoại vi. Giả lập một máy tính mở rộng. Có thể chia chức năng của HĐH ra thành 4 chức năng sau: – Quản lý quá trình (Process Management) – Quản lý bộ nhớ (Memory Management) – Quản lý hệ thống lưu trữ (Storage Management) – Giao tiếp với người dung (User Interface)

pdf78 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành và mạng - Trần Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG GV: Trần Thị Dung BM. Công nghệ thông tin Email: ttdung@utc2.edu.vn CHƯƠNG 2: HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ MẠNG ttdung@utc2.edu.vn 1 Nội dung 1. Khái niệm 2. Hệ điều hành MS-DOC 3. Hệ điều hành Windows 4. Mạng máy tính 5. Internet 6. Thư điện tử email 7. Tìm kiếm thông tin trên Internet ttdung@utc2.edu.vn 2 1.1. Khái niệm  Hệ điều hành (OS - Operating System) – Là tập các chương trình chạy trên máy tính, dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính. – Đóng vai trò trung gian trong giao tiếp giữa người sử dụng và phần cứng máy tính. – Cung cấp môi trường cho phép người sử dụng phát triển và thực hiện các ứng dụng phần mềm một cách dễ dàng. ttdung@utc2.edu.vn 3 Các chức năng chính của OS Quản lý và chia sẻ tài nguyên – Tài nguyên của máy tính: CPU, Bộ nhớ, Thiết bị ngoại vi. Giả lập một máy tính mở rộng. Có thể chia chức năng của HĐH ra thành 4 chức năng sau: – Quản lý quá trình (Process Management) – Quản lý bộ nhớ (Memory Management) – Quản lý hệ thống lưu trữ (Storage Management) – Giao tiếp với người dung (User Interface) ttdung@utc2.edu.vn 4 Nhiệm vụ của OS Điều khiển và quản lý trực tiếp các phần cứng (mainboard, VGA card, sound cardv.v) Thực hiện các thao tác cơ bản: đọc/ghi file, quản lý file v.v Cung cấp hệ thống giao diện sơ khai cho các ứng dụng khác. Cung cấp hệ thống lệnh cơ bản để điều hành máy. Cung cấp mộ số dịch vụ cơ bản: (WebBrowser, NotePad, Calculatorv.v) ttdung@utc2.edu.vn 5 Các thành phần cơ bản của OS Hệ thống quản lý tiến trình (Processes management system). Hệ thống quản lý bộ nhớ (Memory management system). Hệ thống quản lý nhập xuất (Input/Output System). Hệ thống quản lý tập tin (File sytstem). Hệ thống bảo vệ (Security system). Hệ thống dịch vụ lệnh (Command Services system). Hệ thống quản lý mạng (Networking system). ttdung@utc2.edu.vn 6 Phân loại hệ điều hành  Dưới góc độ loại máy tính – Hệ điều hành máy MainFrame – Hệ điều hành máy chủ (Server) – Hệ điều hành dành cho máy nhiều CPU – Hệ điều hành máy tính cá nhân PC – Hệ điều hành dành cho máy PDA  Dưới góc độ người sử dụng – Hệ điều hành đơn nhiệm – Hệ điều hành đa nhiệm một người dùng – Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng  Dưới góc độ hình thức xử lý – Hệ thống xử lý theo lô – Hệ thống chia sẻ – Hệ thống song song – Hệ thống phân tán – Hệ thống xử lý thời gian thực ttdung@utc2.edu.vn 7 Một số HĐH thông dụng Market share Số liệu thống kê bởi đến 8/2015 ttdung@utc2.edu.vn 8 1.2. Hệ điều hành MS-DOC ttdung@utc2.edu.vn 9 Giới thiệu hệ điều hành MS-DOS MS-DOS (Microsoft Disk Operating System) ra đời năm 1981 do Bill Gate và Paul Alen phát triển. Đã từng rất phổ biến trong suốt thập niên 1980, và đầu thập niên 1990, cho đến khi Windows 95 ra đời.  Phát triển đến phiên bản 6.22 Là tiền thân của HĐH Windows => nhiều tư tưởng và quy định của DOS vẫn áp dụng trong Windows. ttdung@utc2.edu.vn 10 Các đặc trưng của DOS Là hệ điều hành đơn nhiệm. Có giao diện dòng lệnh (command-line). Có thể chạy các chương trình ở chế độ nền khi áp dụng kỹ thuật “thường trú” . Chiếm dung lượng nhỏ với 5 file cơ bản: – IBM.SYS – IO.SYS –COMMAND.COM –MS-DOS.SYS –CONFIG.SYS ttdung@utc2.edu.vn 11 Các khái niệm cơ bản trong DOS File Directory Drive Path Command ttdung@utc2.edu.vn 12 Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) • File (tập tin / tệp tin): – Định nghĩa: Tập các byte thông tin được đặt tên, được lưu trong các thiết bị lưu trữ (đĩa cứng, đĩa mềm, CD,..v.v.). – Đặc điểm • Byte cuối cùng trong dãy các byte của file có mã 255. • Độ lớn của file = số byte của file. • Tên file là 1 dãy các ý tự được đặt theo quy tắc do hệ điều hành quy định. Theo quy tắc của DOS và Windows thì: – Tên file gồm 2 phần phân cách nhau bởi dấu chấm “.” – Không được dùng các ký tự sau để đặt tên: \ / : * ? " | – Ví dụ: baitap.cpp anhvui.gif baocao.doc ttdung@utc2.edu.vn 13 Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) Thư mục (Directory) – Định nghĩa: Là file đặc đặc biệt không chứa các byte thông tin cụ thể mà chứa các file hoặc các thư mục con khác => cho phép người dùng tổ chức lưu trữ thông tin theo chủ đề => dễ dàng quản lý hơn. – Quy ước của DOS: • Tên thư mục viết hoa toàn bộ. • Không sử dụng phần mở rộng đối với tên thư mục. – Ví dụ: • BAITAP TINHOC VANBAN ttdung@utc2.edu.vn 14 Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) Cây thư mục(Directory tree): là tập các thư mục mẹ và thư mục con được tổ chức theo dạng cây. Theo quy ước của DOS và Windows: thư mục con được viết sau thư mục mẹ một dấu xổ phải “ \ ” (backslash) Ví dụ: • BAITAP\TINHOC\NANGCAO • BAITAP\TOAN • BAITAP\TOAN\DAISO ttdung@utc2.edu.vn 15 Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) Ổ đĩa (Drive) – Định nghĩa: Là 1 phân vùng trên thiết bị lưu trữ. DOS sử dụng các chữ cái để gán cho mỗi ổ đĩa – Quy ước: khi viết tên ổ đĩa phải sử dụng dấu hai chấm “ : ” sau chữ cái được gán cho ổ đĩa đó. – Ví dụ: Ổ đĩa A Ô đĩa C Ô đĩa X A:\ C:\ X:\ ttdung@utc2.edu.vn 16 Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) Đường dẫn (Path): Là một dãy các thư mục liên tiếp nhau và được phân cách bởi ký hiệu \ (dấu xổ phải: backslash). Đường dẫn được dùng để xác định vị trí lưu trữ của một thư mục file trên ổ đĩa. Ví dụ: C:\BAITAP\TINHOC\DAICUONG C:\BAITAP\TINHOC\NANGCAO C:\BAITAP\TINHOC\NANGCAO\baitap1.cpp ttdung@utc2.edu.vn 17 Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) Lệnh (Command): Là chỉ thị do người dùng nhập vào từ bàn phím. Cú pháp chung của lệnh: [ Tham số lệnh ] Enter> Ví dụ: COPY C:\BAITAP\b1.cpp X:\BT\TIN  ttdung@utc2.edu.vn 18 Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt) Dấu nhắc lệnh: Là nơi để người dùng gõ lệnh từ bàn phím. Các thông tin có được từ dấu nhắc lệnh – Ổ đĩa hiện hành: C: – Thư mục làm việc hiện hành: TINHOC – Đường dẫn hiện hành: C:\BAITAP\TINHOC • C:\BAITAP\TINHOC>_ C:\BAITAP\TINHOC> _ ttdung@utc2.edu.vn 19 Các lệnh thông dụng trong DOS Các lệnh hệ thống. Các lệnh làm việc với ổ đĩa và thư mục. Các lệnh làm việc với file. ttdung@utc2.edu.vn 20 Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) • Các lệnh hệ thống • VER  : Xem phiên bản hệ điều hành • DATE  : Xem/ sửa ngày hệ thống • TIME  : Xem/ sửa giờ hệ thống • CLS  : Xóa màn hình • PROMPT Đổi dấu nhắc lệnh • Các tham số gồm có: $P: Thư mục làm việc hiện hành $D: Ngày hiện hành $T: Giờ hiện hành $G: Dấu lớn hơn “>” $: Xuống dòng ttdung@utc2.edu.vn 21 Các lệnh thông dụng trong DOS(tt) Lệnh chuyển thư mục làm việc (Change directory) • Cú pháp: CD [drive:] [path] • Ví dụ: CD C:\WINDOWS  CD SYSTEM32  • Ngoại lệ: – Chuyển về thư mục gốc: CD \  – Chuyển về thư mục mẹ CD ..  ttdung@utc2.edu.vn 22 Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) – Lệnh tạo thư mục (MakeDirectory) Cú pháp: MD [drive:] [path]  Ví dụ: MD C:\BAITAP\TINHOC\CANBAN\B1  MD DHGTVT  MD DHGTVT\CD2K50  – Lệnh xóa thư mục (RemoveDirectory) Cú pháp: RD [drive:] [path]  Ví dụ: RD C:\BAITAP\TINHOC\CANBAN\B1  RD C:\BAITAP\TINHOC\CANBAN  MD C:\BAITAP\TINHOC  ttdung@utc2.edu.vn 23 Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) Các lệnh làm việc với file – Lệnh sao chép file – COPY • Cú pháp: COPY [drive1:] [path1] [drive2:] [path2] [file2]  • Hỗ trợ ký tự đại diện: –Ký tự * thay thế cho nhiều ký tự bất kỳ –Ký tự ? thay thế cho 1 ký tự bất kỳ • Ví dụ: COPY C:\BAITAP\b1.txt X:\TEMP\bai1.doc  COPY C:\BAITAP\*.txt X:\TEMP\  COPY C:\BAITAP\baitap??.*  ttdung@utc2.edu.vn 24 Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) –Lệnh xóa file – DEL • Cú pháp: DEL [drive:] [path]  • Hỗ trợ ký tự đại diện: –Ký tự * thay thế cho nhiều ký tự bất kỳ –Ký tự ? thay thế cho 1 ký tự bất kỳ • Ví dụ: DEL C:\BAITAP\b1.txt  DEL C:\BAITAP\*.txt  ttdung@utc2.edu.vn 25 Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) – Lệnh xem nội dung file - TYPE • Cú pháp: TYPE [drive:] [path]  • Ví dụ: TYPE C:\BAITAP\b1.txt  TYPE baocao.doc  – Lệnh đổi tên file – REN • Cú pháp: REN [drive:] [path]  • Ví dụ: REN C:\BAITAP\b1.txt baitap1.doc  REN C:\BAITAP\*.txt *.doc  ttdung@utc2.edu.vn 26 Các lệnh thông dụng trong DOS (tt) –Lệnh tạo file văn bản file – COPY CON • Cú pháp: COPY CON [drive:] [path]  • Lưu ý: lệnh copy con chỉ kết thúc và ghi nội dung do người dùng nhập từ bàn phím vào file khi phím F6 hoặc tổ hợp phím Ctrl + Z được bấm • Ví dụ: COPY CON C:\BAITAP\b1.txt  COPY CON baocao.doc  ttdung@utc2.edu.vn 27 1.3. Hệ điều hành Windows ttdung@utc2.edu.vn 28 Các phiên bản HĐH Windows Các phiên bản dựa vào DOS • Windows 1.0, 2.0, 3.0 và 3.1 • Windows for Workgroups 3.1 và 3.11 • Windows 95, 98 và 98 SE • Windows Me Các phiên bản dựa vào nhân NT • Windows NT 3.1, 3.5, 3.51 • Windows NT 4.0 • Windows 2000 Các phiên bản tiên tiến • Windows XP • Windows Vista • Windows 2003, 2008 • Windows 7 ttdung@utc2.edu.vn 29 Đặc điểm HĐH Windows Là hệ điều hành đa nhiệm (Multi-tasking). Tương tác với người sử dụng bằng giao diện đồ họa với khả năng kéo thả đặc trưng (drag & drop). Có khả năng quản lý “cắm và chạy” (plug&play) đối với các thiết bị ngoại vi. Sử dụng thống tập tin FAT (file allocation table) hoặc NTFS (new teachnology file system). ttdung@utc2.edu.vn 30 Các khái niệm chính trong Windows Folder: tương đương khái niệm thư mục trong hệ điều hành DOS. Windows: Vùng làm việc của 1 chương trình. Desktop: Vùng làm nền cho các cửa sổ khác trên màn hình. Icon: Biểu tượng tương ứng với một đối tượng (file, folder, shortcutv.v). Shortcut: Liên kết nhanh cho phép người sử dụng click chuột để gọi chương trình. Dialog: Hộp thoại giao tiếp với người sử dụng. ttdung@utc2.edu.vn 31 Làm việc với HĐH Windows Khởi động máy tính và Windows. Màn hình làm việc của Windows. Các đối tượng của Windows. Windows Explorer. Control Panel. Tắt máy. ttdung@utc2.edu.vn 32 Khởi động máy tính và Windows Khởi động máy tính: – Máy tính được nối với nguồn điện. – Nhấn nút Power trên thân máy tính. Nếu máy tính đã được cài đặt sẵn hệ điều hành Windows thì thông thường nó sẽ được khởi động. Tuỳ thuộc vào cấu hình Windows mà cần/không cần đăng nhập với username và password. ttdung@utc2.edu.vn 33 Màn hình làm việc của Windows Desktop Desktop Icons System Tray Quick launch Taskbar Start menu ttdung@utc2.edu.vn 34 Desktop Phần không gian lớn của màn hình làm việc. Chứa các liên kết tới các thành phần của máy tính, bao gồm: – My Documents: Nơi lưu trữ tài liệu của người dùng. – My Computer: Nơi truy xuất các tài nguyên (ổ cứng, máy in,). – My Network Places: Truy cập mạng nội bộ. – Recycle Bin: Thùng rác, nơi chứa các thư mục và tệp mà bạn ra lệnh xoá chúng đi. Chúng sẽ bị xoá đi thực sự khi bạn Empty Recycle Bin. – Các liên kết đến các ứng dụng mà người dùng hay dùng nhất: Internet Explorer, Outlook Express, Word, Excel, Kích đúp chuột trái vào biểu tượng để kích hoạt chức năng tương ứng. ttdung@utc2.edu.vn 35 Nút Start Một đặc trưng của Windows, kích đơn chuột trái vào đây để truy xuất các chức năng, các chương trình của Windows. – Shutdown: Tắt, khởi động lại, máy tính. – Run: Chạy một lệnh hay chương trình nào đó bằng cách gõ lệnh hoặc chỉ ra tệp thực thi. – Help: Kích hoạt chức năng trợ giúp. – Search: Các chức năng tìm kiếm • File or Folder: Tìm kiếm tệp hoặc thư mục. – Settings: Một số chức năng cài đặt, thiết lập cấu hình Windows 2000 • Control Panel: Mở bảng điều khiển. • Network and Dialup Connections: Thiết lập mạng nội bộ và mạng Internet. • Printer: Máy in. • Taskbar and Start menu: Thiết lập thanh Taskbar và menu start. – Documents: Danh sách các tệp được mở gần đây nhất. – Programs: Danh mục các chương trình (được cài đặt theo đúng trình tự) trong máy tính của bạn. ttdung@utc2.edu.vn 36 Taskbar, Quick Launch, System tray Taskbar – Thanh hiển thị các ứng dụng đang chạy (các cửa sổ). Quick launch bar – Thanh chức năng liên kết tới các ứng dụng hay dùng nhất. System tray – Khay hệ thống, hiển thị một số tiến trình hoặc ứng dụng chạy ngầm dưới dạng biểu tượng. ttdung@utc2.edu.vn 37 Một số đối tượng trong Windows Sử dụng chuột và phím. Chạy chương trình sử dụng menu Start. Chuyển từ ứng dụng này sang ứng dụng khác bằng Taskbar. Sử dụng Quick launch bar. “Cửa sổ” trong môi trường Windows. Sử dụng menu. Sử dụng thanh công cụ. Hộp thoại. Hộp danh sách, thanh cuốn. Các điều khiển khác trên hộp thoại. Hệ thống trợ giúp. ttdung@utc2.edu.vn 38 Sử dụng chuột và bàn phím Sử dụng bàn phím: – Gõ phím (press): Nhấn một phím nào đó rồi thả ra ngay tức thì. – Nhấn và giữ phím (press and hold): Nhấn phím xuống nhưng không thả phím ra trong một khoảng thời gian nào đó. – Nhấn tổ hợp phím. Vd: Ctrl+Alt+Del; Ctrl+N. Sử dụng chuột: – Di chuột (move mouse): di chuyển con chuột => con trỏ chuột trên màn hình sẽ di chuyển theo. – Kích chuột trái (kích chuột - click): Sử dụng ngón trỏ nhấn phím trái chuột rồi thả ra tức thì (1 lần). – Kích đúp chuột trái (kích đúp – double click): Hai lần kích chuột liên tiếp. – Kích đơn chuột phải (right click): Nhấn phím chuột phải 1 lần. – Bấm và rê chuột (drag): bấm và giữ phím chuột (trái hoặc phải) rồi di chuyển chuột. – Thả phím chuột (drop): Khi rê chuột tới nơi thích hợp, thả phím chuột. ttdung@utc2.edu.vn 39 Sử dụng chuột trong Windows Kích đơn chuột trái để chọn một đối tượng (ví dụ các biểu tượng trên màn hình desktop). Kích đúp chuột trái để kích hoạt đối tượng (kích đúp). Kích chuột phải vào đối tượng để bật menu con (pop-up menu) cho ta nhiều thao tác hơn với đối tượng (ví dụ: xoá, sao chép, xem thông tin,). Bấm và rê chuột để lựa chọn văn bản hoặc để kéo thả (drag and drop) đối tượng. ttdung@utc2.edu.vn 40 Chạy chương trình từ menu start Kích chuột vào nút Start, chọn Programs. Sau đó kích chuột chọn tiếp các mục chương trình rồi đến chương trình. Ví dụ: – Start => Programs => Accessories => Notepad (chương trình soạn tệp văn bản thuần). – Start => Programs => Accessories => WordPad (soạn thảo văn bản, phức tạp hơn Notepad). – Start => Programs => Accessories => Paint (chương trình thao tác hình ảnh đơn giản). ttdung@utc2.edu.vn 41 Biểu tượng đồng hồ cát Máy tính cũng cần có thời gian để phản ứng lại tác động của chúng ta. Khi chuột có biểu tượng đồng hồ cát đồng nghĩa với việc máy tính đang bận thực hiện yêu cầu của chúng ta. Xin hãy bình tĩnh chờ đợi. ttdung@utc2.edu.vn 42 Sử dụng Taskbar để chuyển ứng dụng Hãy chạy thử một vài ứng dụng (Notepad, WordPad). Các ứng dụng đang chạy được liệt kê ở trên Taskbar, kích chuột vào một ứng dụng nào đó để chuyển sang ứng dụng đó hoặc kích chuột phải vào đó để có thể có thêm lựa chọn với ứng dụng (Close: đóng, Restore: chuyển vào cửa sổ ứng dụng,). ttdung@utc2.edu.vn 43 Sử dụng thanh Quick Launch Kích chuột vào một biểu tượng nào đó để khởi động chương trình tương ứng. Biểu tượng Show Desktop cho phép thu nhỏ tất cả các ứng dụng và đưa người dùng quay lại màn hình Desktop. Show Desktop Các chương trình khác ttdung@utc2.edu.vn 44 Cửa sổ - Windows Mỗi ứng dụng được chạy sẽ tương ứng với một hoặc nhiều cửa sổ (window). Các thao tác cơ bản với cửa sổ: – Close: Đóng cửa sổ. – Minimize: Thu nhỏ cửa sổ. – Maximize: Phóng cực đại cửa sổ. – Restore: Khôi phục trạng thái trước đó của cửa sổ. – Di chuột tới biên của cửa sổ rồi bấm và rê chuột để thay đổi kích thước cửa sổ. Mỗi cửa sổ thường có một Title bar (dòng màu xanh trên cùng có chứa tên ứng dụng và tài liệu đang mở,): Bấm chuột vào đó để chọn cửa sổ, bấm và rê chuột tại thanh này để di chuyển cửa sổ. ttdung@utc2.edu.vn 45 Cửa sổ (tt) The Minimize button. (Thu nhỏ cửa sổ) The Maximize button. (Phóng to cực đại cửa sổ) The Window sizing handle. (Thay đổi kích thước cửa sổ bằng cách bấm và rê) The Close button. (Đóng cửa sổ) ttdung@utc2.edu.vn 46 Sử dụng menu Menu xuất hiện trong hầu hết các ứng dụng và thường nằm phía dưới Title bar. Mỗi menu bao gồm nhiều bộ chức năng của ứng dụng: – File: các chức năng về tệp. – Edit: Các chức năng soạn thảo. – Help: Các chức năng trợ giúp. – Kích đơn chuột vào dòng chữ trên menu để lựa chọn chức năng đó, sau đó lựa chọn chức năng con tương ứng. ttdung@utc2.edu.vn 47 Sử dụng thanh công cụ Cũng giống như menu, thanh công cụ (tools bar) là một đối tượng thường có trong các ứng dụng, bao gồm tập hợp các chức năng hay dùng của ứng dụng. Chỉ cần kích chuột vào một nút nào đó trên thanh công cụ để kích hoạt chức năng tương ứng. ttdung@utc2.edu.vn 48 Hộp thoại (dialog) Là một dạng cửa sổ nhưng thường có kích thước nhỏ hơn, được dùng trong các ứng dụng để giao tiếp với người dùng. Trên hộp thoại thường có nhiều đối tượng khác như hộp danh sách, hộp kiểm, hộp chọn, hộp nhập liệu. Hình bên là hộp thoại định dạng phông chữ trong WordPad. ttdung@utc2.edu.vn 49 Hộp danh sách, thanh cuốn Hộp danh sách (list box) liệt kê các lựa chọn (số, chữ) cho phép người dùng chọn một trong số đó. Thanh cuốn (scroll bar) cho phép ta xem các vùng khác của đối tượng nào đó (cửa sổ, hộp danh sách) không đủ hiển thị trong không gian cho phép. Thanh cuốn sử dụng để xem các phần khác của danh sáchHộp danh sách hiển thị giá trị được lựa chọn Kích chuột vào mũi tên để hiển thị danh sách ttdung@utc2.edu.vn 50 Các điều khiển khác trên hộp thoại Kích chuột vào mũi tên để tăng/giảm giá trị Nhập dữ liệu (số, văn bản) trực tiếp vào hộp văn bản (text box) Kích chuột vào các Tab (nhóm) Hộp chọn (option box, chỉ chọn một) và hộp kiểm ( check box, đánh dấu một hoặc nhiều) ttdung@utc2.edu.vn 51 Hệ thống trợ giúp của Windows Kích chuột vào nút Start, chọn Help để kích hoạt chức năng trợ giúp. Nội dung trợ giúp Các chủ để trợ giúp Tìm kiếm theo chỉ mục (Index) và cụm từ (search) ttdung@utc2.edu.vn 52 Windows Explorer Windows Explorer là một chương trình gắn liền với Windows cho phép ta thao tác với hầu hết các chức năng của Windows. Khởi động Windows Explorer: – Kích đúp chuột (hoặc kích chuột phải và chọn Explorer) vào biểu tượng My Computer trên desktop hoặc: – Kích chọn Start => Programs => Accessories => Windows Explorer, hoặc: – Kích đúp chuột (kích chuột phải và chọn Explorer) vào bất cứ thư mục nào. ttdung@utc2.edu.vn 53 Các thành phần của cửa sổ Windows Explorer TỆP -Minimize -Maximize/ Restore -CloseThư mục con Thư mục Status bar Phần hiển thị Nội dung của thư mục Title bar Menu bar Toolsbar Address bar Đường dẫn tới thư mục (vd: E:\Folder) ttdung@utc2.edu.vn 54 Thiết bị lưu trữ trong Windows Bao gồm các đĩa cứng (hard disk), đĩa mềm (floppy disk), đĩa CDROM, DVDROM, Flash Windows 2000 sử dụng các chữ cái để chỉ định các thiết bị lưu trữ. – A,B: Các ổ mềm – C,D,: Ổ cứng, CDROM, Mỗi “đĩa” được gán nhãn (label) – System(C:) - ổ C có nhãn là System ttdung@utc2.edu.vn 55 Ví dụ: Folder và file trong Windows Folder file Đường dẫn (chúng ta đang ở thư mục C:\TP\EXAMPLES) ttdung@utc2.edu.vn 56 Các thao tác cơ bản • Các thao tác cơ bản với các đối tượng của windows cũng được áp dụng với Windows Explorer • Sử dụng cửa sổ bên trái để di chuyển tới các nơi khác nhau (các ổ cứng khác như C:, D:,, các thư mục khác): Kích hoặc kích đúp chuột vào một ổ cứng, thư mục được liệt kê nào đó. ttdung@utc2.edu.vn 57 Tạo thư mục  Để tạo thư mục mới, kích chuột vào không gian trống trong phần hiển thị nội dung của thư mục rồi chọn New => Folder. Sau đó gõ tên cho thư mục rồi nhấn phím Enter. Sử dụng bàn phím gõ tên cho thư mục vào đây (chữ mới gõ vào sẽ thay thế chữ New Folder) Hoặc kích chuột vào menu File rồi chọn New => Folder. ttdung@utc2.edu.vn 58 Tạo file Khởi động chương trình soạn tệp tương ứng – Ví dụ: Muốn tạo tệp văn bản thì sử dụng Microsoft WordPad, Microsoft Word, Sử dụng chương trình: – Tạo tệp mới ( Fi le = > New). – Lưu tệp (Fi le => Save)