VÍ DỤ
Ví dụ 6. Một người mượn 3600$ và đồng ý trả nợ khoản
vay hàng tháng trong vòng 3 năm. Thỏa thuận là phải trả
100$ mỗi tháng cộng thêm 1% số dư chưa thanh toán.
Tổng chi phí của khoản vay trong vòng 3 năm là bao
nhiêu ?
12VÍ DỤ
Ví dụ 7. Chính phủ đã quyết định một chương trình giảm
thuế nhằm kích thích nền kinh tế. Giả sử bạn nhận được
1.200 đô la và bạn chi tiêu 80% số tiền này, và mỗi người
nhận được số tiền bạn chi tiêu cũng chi tiêu 80% số tiền
họ nhận được, và giả sử quá trình này tiếp tục mà không
có kết thúc. Theo nguyên tắc nhân trong kinh tế, tác động
của việc giảm cho bạn 1.200 USD tiền thuế đối với nền
kinh tế được nhân lên gấp nhiều lần. Tổng số tiền chi tiêu
là bao nhiêu nếu quá trình này tiếp tục như đã nêu?
168 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Toán tài chính - Chương 1: Toán cho tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN CHO
TÀI CHÍNH
1
CHƯƠNG
1
NỘI DUNG
Lãi suất
1.1 Dãy số, chuỗi số
1.2 Lãi đơn, Lãi gộp
1.3 Khấu hao
1.4 Giá trị hiện tại ròng và tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
1.5 Niên kim, các khoản cho vay và thế chấp
1.6 Mối liên hệ giữa lãi suất và giá của trái phiếu
Số chỉ số
1.7 Số chỉ số và năm cơ sở
1.8 Ghép các dãy số chỉ số
1.9 Số chỉ số hỗn hợp
1.10 Các chỉ số thông dụng CPI, RPI...
1.11 Excel
DÃY SỐ
Khái niệm. Một dãy số là một danh sách các số được viết
theo một trật tự nhất định.
Ký hiệu dãy số:
an : số hạng thứ n hay số hạng tổng quát.
Dãy số: hàm số xác định trên tập các số tự nhiên khác 0.
Dãy số có thể xác định theo nhiều cách: liệt kê, số hàng
tổng quát, hàm số
3
1 2 3 4, , , a ..., ,..na a a a
1n n n
a hay a
DÃY SỐ
Ví dụ 1.
4
1
1 1
3
1 1
3
1 12 3 4 5
, , , , ..., ,...
3 9 27 81 3
n
n
n
n
n
n
n
n
a
n
n
n
DÃY SỐ
Ví dụ 2. Tìm công thức số hạng tổng quát của dãy số sau:
Ví dụ 3. Một số dãy số không có được công thức của số
hạng tổng quát đơn giản.
A) Dãy số thể hiện dân số thế giới vào ngày 1/1
B) Dãy chữ số thập phân của số e
C) Dãy Fibonacci
5
3 4 5 6 7
, , , , , ...
5 25 125 625 3125
CHUỖI SỐ
Khái niệm. Cho dãy số thực u1, u2, u3, , un, Biểu
thức:
Được gọi là một chuỗi số.
Các số u1, u2, u3, , un, gọi là các số hạng của chuỗi
số
Biểu diễn dạng tổng sigma
6
1 2 3
... ...
n
u u u u+ + + + +
( )
4
2 2 2 2 2 2
0
6
3
) 0 1 2 3 4
) 4 1 13 17 21 25
k
k
a k
b k
=
=
= + + + +
+ = + + +
å
å
CHUỖI SỐ
Ví dụ 4. Hãy viết chuỗi số sau thành tổng các số hạng
Ví dụ 5. Hãy viết chuỗi đan dấu sau dưới dạng tổng sigma
Với chỉ số bắt đầu từ 0; từ 1.
7
5
2
1 1k
k
k= +
å
1 1 1 1 1 1
)
2 4 6 8 10 12
1 1 1 1 1 1
b) ...
2 4 6 8 10 12
a - + - + -
- + - + - +
CẤP SỐ CỘNG
Định nghĩa. Một dãy số a1,a2,a3,,an, được gọi là cấp
số cộng nếu tồn tại một hằng số d, gọi là công sai, sao
cho:
Có nghĩa là:
8
1n n
a a d
-
- =
( )1 1n na a d n-= + " >
CẤP SỐ NHÂN
Định nghĩa. Một dãy số a1,a2,a3,,an, được gọi là cấp
số cộng nếu tồn tại một hằng số r khác 0, gọi là công bội,
sao cho:
Có nghĩa là:
9
1
n
n
a
r
a
-
=
( )1. 1n na r a n-= " >
CÔNG THỨC SỐ HẠNG TỔNG QUÁT
Cấp số cộng
Cấp số nhân
10
( ) ( )1 1 1na a n d n= + - " >
( )11. 1
n
n
a a r n-= " >
TỔNG RIÊNG THỨ N
Cấp số cộng
Cấp số nhân
Tổng vô hạn của CSN (-1<r<1)
11
( ) ( )1 12 12 2n n
n n
S a n d a aé ù= + - = +ê úë û
( )
( )1 1
1
1
1 1
n
n
n
a r ra a
S r
r r
- -
= = ¹
- -
( )1lim 1 1
1nn
a
S S r
r¥® ¥
= = - < <
-
VÍ DỤ
Ví dụ 6. Một người mượn 3600$ và đồng ý trả nợ khoản
vay hàng tháng trong vòng 3 năm. Thỏa thuận là phải trả
100$ mỗi tháng cộng thêm 1% số dư chưa thanh toán.
Tổng chi phí của khoản vay trong vòng 3 năm là bao
nhiêu ?
12
VÍ DỤ
Ví dụ 7. Chính phủ đã quyết định một chương trình giảm
thuế nhằm kích thích nền kinh tế. Giả sử bạn nhận được
1.200 đô la và bạn chi tiêu 80% số tiền này, và mỗi người
nhận được số tiền bạn chi tiêu cũng chi tiêu 80% số tiền
họ nhận được, và giả sử quá trình này tiếp tục mà không
có kết thúc. Theo nguyên tắc nhân trong kinh tế, tác động
của việc giảm cho bạn 1.200 USD tiền thuế đối với nền
kinh tế được nhân lên gấp nhiều lần. Tổng số tiền chi tiêu
là bao nhiêu nếu quá trình này tiếp tục như đã nêu?
13
LÃI ĐƠN, LÃI GỘP
14
LÃI TỨC (TIỀN LỜI) (INTEREST)
Khái niệm:
Số tiền lãi I phụ thuộc vào:
• P: vốn gốc (Principal Value);
• n: thời gian đầu tư;
• r: lãi suất (interest rate);
• Rủi ro.
15
Lãi tức = Tổng số vốn tích lũy − Vốn gốc
I = F - P
LÃI SUẤT
Định nghĩa. Thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa lãi trong một đơn
vị thời gian với vốn gốc trong thời gian đó.
Ví dụ 8. Đầu tư 100 triệu đồng sau một năm thu được
112 triệu đồng. Như vậy sau 1 năm nhà đầu tư lãi là 12
triệu đồng và lãi suất là 12%/năm.
16
ã ấ =
ã ộ đơ ị ờ
ố ố ờ đó
. %
=
. %
TƯƠNG ĐƯƠNG THEO LÃI SUẤT
Từ lãi suất chúng ta có thể thiết lập khái niệm tương
đương.
Đó là những số tiền khác nhau ở các thời điểm khác nhau
có thể bằng nhau về giá trị kinh tế.
Ví dụ 9. Nếu lãi suất là 12%/năm thì 1 triệu đồng hôm
nay sẽ tương đương với 1,12 triệu đồng sau một năm.
17
LÃI ĐƠN
Lãi đơn là lợi tức chỉ tính trên số vốn vay ban đầu trong
suốt thời hạn vay.
Số lãi tính theo tỷ lệ phần trăm trên vốn gốc chính là lãi
đơn.
Chỉ có vốn sinh lời còn lãi không sinh lợi.
Lãi đơn thường được áp dụng trong các nghiệp vụ tài
chính ngắn han.
18
LÃI KÉP
Việc tính lãi bằng cách lấy lãi của kỳ trước nhập vào vốn
để tính lãi cho kỳ sau đó là phương pháp tính theo lãi
kép. Số tiền lãi thu được theo phương pháp này gọi là lãi
kép.
Lãi kép thường áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài
hạn.
19
LÃI GHÉP (COMPOUND INTEREST)
Việc tính lãi tức bằng cách lấy lãi của kỳ trước nhập vào
vốn để tính lãi cho kỳ sau đó là phương pháp tính theo lãi
kép. Số tiền lãi thu được theo phương pháp này gọi là lãi
kép.
Đặc điểm của lãi kép là chẳng những vốn sinh ra lãi mà lãi
cũng sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con).
Lãi kép thường áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài
hạn.
20
LÃI SUẤT THỰC TRẢ VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
Thông thường giá trị lãi suất là tiền lãi trong thời đoạn 1 năm
hay còn gọi là thời đoạn phát biểu lãi là 1 năm.
Trên thực tế, thời đoạn phát biểu lãi có thể ít hơn 1 năm.
Ví dụ 10. Lãi suất 12%/năm, ghép lãi theo quý, 6 tháng tính lãi
1 lần.
+ Thời đoạn phát biểu lãi: 1 năm
+ Thời đoạn ghép lãi: quý
+ Thời đoạn trả lãi: 6 tháng
Khi thời đoạn phát biểu lãi phù hợp với thời đoạn ghép lãi thì
đó là lãi suất thực. Nếu thời đoạn phát biểu lãi khác thời đoạn
ghép lãi thì đó là lãi suất danh nghĩa.
21
LÃI SUẤT DANH NGHĨA
Lãi suất danh nghĩa trong một thời kỳ = Lãi suất danh
nghĩa trong một thời đoạn x Số thời đoạn trong thời kỳ.
a) Lãi suất danh nghĩa 3%/quý thì lãi suất danh nghĩa
theo năm là: 3% x 4=12%/năm
b) Lãi suất i=12%/quý thì lãi suất thực là 12% ghép lãi
theo quý
c) Lãi suất i=20%/năm, ghép lãi theo quý. Đây là lãi suất
danh nghĩa vì thời đoạn ghép lãi là quý. Lãi suất thực là
5%/quý.
22
CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN
Công thức tính lãi đơn
Công thức tính lãi kép (ghép)
Một vài so sánh
23
CÔNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN
I: lãi tức đơn (Interest)
F: giá trị đạt được, (Amount, Future Value)
P: giá trị hiện tại hay vốn gốc (Principal Value)
r: lãi suất tính theo thời đoạn (năm, quý, tháng ) (Interest
Rate)
t: số thời đoạn vay
24
. .I P r t 1 .F P r t
VÍ DỤ 11
a) Gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo phương thức gửi
có kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 1%/tháng. Xác định giá trị
đạt được và số lãi vào cuối đợt đầu tư 6 tháng?
b) Đầu tư 100 triệu, lãi suất 12%/năm (tính theo lãi đơn),
sau một thời gian thu được cả vốn lẫn lời 118 triệu vào
cuối đợt đầu tư. Hỏi thời gian đầu tư bao lâu?
c) Với lãi suất 12%/năm thì phải bỏ số vốn ban đầu là bao
nhiêu để thu được 28,4 triệu trong 3 năm 6 tháng (tính
theo lãi đơn)?
25
LÃI KÉP
Công thức cơ bản:
Trong đó:
i: mức lãi suất
P: vốn gốc
n: thời gian đầu tư (tương ứng với i)
F: giá trị đạt được sau đầu tư
26
1
n
F P i
HỆ QUẢ
Vốn đầu tư ban đầu (vốn gốc):
Thời gian đầu tư:
Lãi suất đầu tư:
27
1 1
n n
F P i P F i
1
log /
1 log /
log 1
n
i
F P
F P i n F P
i
1 1
n
n
F
F P i i
P
VÍ DỤ 12
a) Đầu tư một khoản tiền với lãi suất 10%/năm. Sau 4
năm thu được cả vốn lẫn lời là 146,41 triệu đồng (tính
theo lãi kép). Hỏi vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu?
b) Đầu tư một khoản 100 triệu đồng với lãi suất
10%/năm. Sau một thời gian thu được cả vốn lẫn lời là
161,051 triệu đồng (tính theo lãi kép). Hỏi thời gian đầu
tư là bao lâu?
c) Đầu tư một khoản tiền 100 triệu, sau 8 năm thu được
cả vốn lẫn lời là 214,358881 triệu (tính theo lãi kép). Hỏi
lãi suất đầu tư (tỷ lệ sinh lời của đầu tư) là bao nhiêu?
28
SO SÁNH LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP.
Lãi đơn: Lãi kép:
Ta có:
29
1 .F P n i 1
n
F P i
)
) = 1 ⇒ =
) > 1 ⇒ <
ã đơ
ã kép
10
SO SÁNH LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP.
Ví dụ 13. Đầu tư 200 triệu đồng theo lãi suất thực
12%/năm. Hãy tính :
a) Lãi đơn và giá trị đạt được sau khoảng thời gian: 6
tháng; 1 năm; 3 năm.
b) Lãi kép và giá trị đạt được sau khoảng thời gian: 6
tháng; 1 năm; 3 năm
c) Vẽ đồ thị của các lãi suất.
30
LÃI SUẤT NGANG GIÁ (TƯƠNG ĐƯƠNG)
Hai lãi suất i1 và i2 tương ứng với hai chu kỳ khác
nhau được gọi là tương đương nhau khi với cùng
một số vốn, đầu tư trong cùng một thời gian sẽ cho
cùng mức lãi như nhau (cùng giá trị đạt được).
GỌI
• i1 là lãi suất thực trả ở thời đoạn ngắn (ví dụ: tháng)
• i2 là lãi suất thực trả ở thời đoạn dài (ví dụ: năm)
• m là số thời đoạn ngắn có trong thời đoạn dài (ví dụ:
12)
• P là vốn gốc
31
LÃI SUẤT NGANG GIÁ
Tính theo lãi đơn:
Tính theo lãi kép:
32
2
1
1 2
2 1
1 . 1 .1
.
i
i
P i m P i m
i m i
1 21
1 2
2 1
1 1
1 1
1 1
m
m
m
i i
P i P i
i i
VÍ DỤ 14
Đầu tư 20 triệu trong vòng 9 tháng với lãi suất 12%/năm
theo phương thức lãi đơn. Kết thúc đợt đầu tư, giá trị
đạt được là:
Theo lãi suất hàng tháng:
Theo lãi suất hàng năm:
33
20. 1 9.1% 21,8F
9
20. 1 .12% 21,8
12
F
=
12
= 1%
LÃI SUẤT BÌNH QUÂN TRONG LÃI ĐƠN
Lãi suất bình quân (tỷ suất lợi tức bình quân) trong lãi
đơn được tính theo phương pháp bình quân có trọng số.
Trong đó:
ij là các mức lãi suất khác nhau trong các khoảng thời
gian nj khác nhau.
34
1 1 1 2 2
1 2
1
.
. . ... .
...
k
j j
j k k
k
k
j
j
n i
n i n i n i
i
n n n
n
LÃI SUẤT BÌNH QUÂN TRONG LÃI KÉP.
Ta có:
Với
là tổng thời gian đầu tư.
ik là mức lãi suất trong các khoảng thời gian nk.
35
= + +. . . +
1 21 21 1 ... 1 1
knn nn
ki i i i
LÃI SUẤT BÌNH QUÂN TRONG LÃI KÉP.
Ví dụ 15. Người ta đầu tư 150 triệu đồng tính lãi kép với
lãi suất lũy tiến.
8%/năm trong vòng 2 năm đầu tiên;
9%/năm trong vòng 3 năm tiếp theo;
11%/năm trong vòng 4 năm cuối.
a) Vào cuối năm thứ 9 tổng lãi là bao nhiêu?
b) Lãi suất trung bình hàng năm là bao nhiêu?
36
VÍ DỤ 16
Một doanh nghiệp vay với lãi đơn 100 triệu đồng với lãi
suất thay đổi như sau: 8%/năm trong 6 tháng đầu;
10%/năm trong 3 tháng tiếp theo và 12%/năm trong 4
tháng cuối cùng.
Tính:
a) Lãi suất trung bình của số vốn vay.
b) Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả khi đáo hạn
37
VÍ DỤ 17
Ông A gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo lãi suất 6%/6
tháng. Ông B cũng gửi ngân hàng 100 triệu đồng với lãi
suất 12,36%/năm. Hãy tính số tiền lãi mà ông A và ông B
nhận được sau 1 năm gửi. Cho nhận xét.
Giải
Điều này chứng tỏ rằng hai lãi suất 6%/6 tháng và
12,36%/1 năm là tương đương nhau.
38
2
100 1 0,06 100 12,36
100 1 0,1236 100 12,36
A
B
I
I
1.2.6. LÃI KÉP LIÊN TỤC
Ví dụ 18. Đầu tư 1000$ trong 5 năm với mức lãi suất
8%/năm, tính theo lãi kép. Hãy tính lãi thu được nếu
ghép lãi theo:
a) Năm b) Nửa năm c) Quý d)Tháng
E) Nếu số lần ghép lãi trong năm tăng lên vô hạn thì?
Lãi kép liên tục
39
LÃI KÉP LIÊN TỤC
Số tiền thu được:
40
./
.1lim lim 1 .
/
n r
t r
n r
t t
F P P e
t r
.n . . / . /
1 1
1 1 1 1
/ /
n r
t n t r r t r
n r
F P r P P P
t t r t r
. 5.0,08. 1000. 1.491,8247 $n rF P e e
LÃI KÉP LIÊN TỤC
Định lý. Nếu P là số vốn đầu tư ban đầu với lãi suất theo
năm là r và tính lãi kép liên tục thì giá trị đạt được khi đầu
tư số vốn P sau n năm là:
Ví dụ 19. Bạn cần đầu tư bao nhiêu để mua một chiếc xe
hơi sau 5 năm. Giả sử giá của chiếc là 8.000$ và lãi suất
hàng năm là 10%, tính theo lãi kép với thời gian ghép lãi:
a) Hàng quý b) Ghép lãi liên tục
41
.. n rF P e
KHẤU HAO
42
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT NIÊN KIM
Ví dụ 20. Bạn cần phải gửi bao nhiêu tiền vào tài khoản
với lãi gộp 6%/năm, ghép lãi 6 tháng 1 lần, để có thể rút
1000$ mỗi 6 tháng trong vòng 3 năm? (Sau lần rút cuối
cùng thì cũng hết tiền trong tài khoản)
43
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT NIÊN KIM
Ta có sơ đồ.
Giá trị hiện tại của tất cả các khoản tiền trong tương lai.
44
2 3 4 5 6
1000 1000 1000 1000 1000 1000
5.417,19
1 0,03 1 0,03 1 0,03 1 0,03 1 0,03 1 0,03
PV
TỔNG QUÁT
Tổng quát. Nếu bạn muốn gửi một khoản tiền hiện tại là
PV với mức lãi suất i sao cho trong n kỳ tiếp theo, mỗi kỳ
bạn thu về được một khoản tiền là PMT thì:
Ví dụ 21. Giá trị hiện tại của một dòng tiền 200$ hàng
tháng trong 5 năm là bao nhiêu nếu lãi suất là 6%/năm và
ghép lãi hàng tháng?
45
1 1
n
i
PV PMT
i
Ví dụ 22. Bài toán nghỉ hưu
Lincoln Benefit Life đề nghị một khoản niên kim với lãi
suất 6,5%/năm. Một người lên kế hoạch tích lũy tiền vào
tài khoản trong 25 năm để đến khi nghỉ hưu sẽ rút ra mỗi
năm 25.000$ trong vòng 20 năm sau đó. Như vậy hàng
năm anh ta cần cho vào tài khoản bao nhiêu tiền để có
thể rút như vậy. Lãi suất tổng cộng trong quá trình 45
năm đó là bao nhiêu?
46
KHẤU HAO
Giả sử bạn vay 5.000 đô la từ một ngân hàng để mua một
chiếc ô tô và đồng ý hoàn trả khoản vay với 36 khoản, thanh
toán hàng tháng bằng nhau, bao gồm tất cả các khoản lãi phải
trả.
Nếu ngân hàng tính phí 1% mỗi tháng trên số dư chưa thanh
toán (12% mỗi năm cộng dồn hàng tháng), thì mỗi khoản
thanh toán phải trả bao nhiêu để trả hết nợ, kể cả lãi trong 36
tháng?
Trên thực tế, ngân hàng đã mua một niên kim từ bạn.
Câu hỏi đặt ra là: nếu ngân hàng trả cho bạn $ 5.000 (giá trị
hiện tại) cho một khoản tiền hằng năm trả cho họ $PMT mỗi
tháng trong 36 tháng với lãi suất 12% hàng tháng, thì số tiền
trả hàng tháng (PMT) là bao nhiêu? (Lưu ý rằng giá trị của niên
kim vào cuối 36 tháng là bằng không?)
47
Nói chung, khấu hao một khoản nợ có nghĩa là thanh
toán khoản nợ này trong một khoảng thời gian nhất định
bằng các khoản thanh toán định kỳ với lãi kép.
Ta quan tâm đến các khoản thanh toán định kỳ bằng
nhau.
Từ công thức giá trị hiện tại ta có công thức khấu hao
sau:
48
1 1
n
i
PMT PV
i
Ví dụ 23. Giả sử bạn mua một chiếc ti vi trị giá 800$ và
đồng ý trả trong vòng 18 tháng với các khoản thanh toán
bằng nhau. Giả sử lãi suất là 1,5%/tháng đối với khoản nợ
còn lại.
a) Hàng tháng bạn phải trả bao nhiêu tiền?
b) Khoản tiền lãi bạn phải trả tổng cộng là bao nhiêu?
49
LỊCH TRÌNH KHẤU HAO (AMORTIZATION SCHEDULES)
Khái niệm. Lịch trình khấu hao là bảng kế hoạch thể hiện
từng khoản thanh toán cho khoản vốn vay và khoản lãi
suất trong toàn bộ thời gian vay. Lịch trình khấu hao cũng
thể hiện khoản dư nợ được giảm dần cho đến khi bằng 0.
Ví dụ 24. Giả sử bạn vay 500$ và đồng ý trả góp trong
vòng 6 tháng với số tiền góp bằng nhau. Lãi suất là 1%
mỗi tháng trên số tiền chưa trả. Hãy lập kế hoạch trả nợ
dần cho khoản vay?
50
LỊCH TRÌNH KHẤU HAO
Số tiền phải trả hàng tháng:
Ở cuối tháng thứ nhất, số tiền lãi phải trả là: 0,01*500=5$
Như vậy số tiền thanh toán 86,27$ ở tháng 1 gồm 2 phần: 5$ tiền lãi và
81,27$ tiền vốn gốc.
Khoản dư nợ ở tháng thứ 2 là: 500 - 81,27=418,73 ($)
Ở cuối tháng thứ nhất, số tiền lãi phải trả là: 0,01*418,73=4,19$
Cuối tháng thứ 2 ta thanh toán 86,27$, khoản tiền này gồm 4,19$ tiền lãi
và 82,08$ tiền vốn gốc.
Quá trình này tiếp tục cho đến khi nào dư nợ còn lại là 0.
51
6
0,01
500. 86,27 $
1 1,011 1
n
i
PMT PV
i
LỊCH TRÌNH KHẤU HAO
Thứ tự thanh
toán
Khoản thanh
toán
Khoản lãi Giảm dư nợ Dư nợ
0 500
1 86,27 5,00 81,27 418,73
2 86,27 4,19 82,08 336,65
3 86,27 3,37 82,90 253,75
4 86,27 2,54 83,73 170,02
5 86,27 1,70 84,57 85,45
6 86,30 0,85 85,45 0,00
Tổng cộng 517,65 17,65 500
52
BẢNG KHẤU HAO
Ví dụ 25. Lập bảng khấu hao cho khoản vay 1000$, trả
góp hàng tháng, trong vòng 6 tháng với lãi suất
1,25%/tháng trên dư nợ.
53
Kỳ thanh toán PMT Tiền lãi Giảm dư nợ Dư nợ
0 1000
1 174.03 12.50 161.53 838.47
2 174.03 10.48 163.55 674.91
3 174.03 8.44 165.60 509.32
4 174.03 6.37 167.67 341.65
5 174.03 4.27 169.76 171.89
6 174.03 2.15 171.89 0.00
Tổng cộng 1,044.20 44.20 1,000.00
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG (NPV)
Giá trị tương lai của tiền tệ là giá trị tại một thời điểm
nhất định trong tương lai của một khoản đầu tư ở hiện
tại với một mức lãi suất cho trước.
Giá trị hiện tại của tiền tệ là giá trị tính đổi về thời điểm
hiện tại của dòng tiền tệ tương lai.
54
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ
1.Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn
2.Giá trị tương lai của dòng tiền
2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền đều
2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền không đều
55
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA KHOẢN TIỀN ĐƠN
Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn (khoản tiền
duy nhất): là giá trị của số tiền này ở thời điểm hiện tại
cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong khoảng thời gian
từ hiện tại cho đến một thời điểm trong tương lai.
56
i
1
n
FV PV i
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN ĐƠN
Ví dụ 26. Giả sử một người cha đã mở tài khoản tiết kiệm
5 triệu VNĐ cho con trai của ông ta vào ngày đứa trẻ chào
đời, để 18 năm sau cậu bé có tiền vào đại học. Lãi suất
hàng năm là 6%. Vậy số tiền mà người con trai sẽ nhận
được khi vào đại học là bao nhiêu?
Tính theo lãi kép.
57
18
5.000.000 1 6% 14.271.6951
n
FV PV i
VÍ DỤ 27
Một người muốn để dành tiền cho tuổi già bằng cách gửi
tiết kiệm vào ngân hàng, lãi suất ngân hàng là 13%/năm.
Người đó phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền ở thời
điểm hiện tại, để 20 năm sau nhận được số tiền 20 triệu
VNĐ? (tính theo lãi kép)
58
20
20.000.000
1.736.000
1 1 0,13
n
FV
PV
i
QUY TẮC 72
59
https://thanhnien.vn/chinh-tri/thu-tuong-tai-sao-thu-nhap-nguoi-viet-2400-usd-ma-
khong-phai-5000-usd-941195.html
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG
Mức tăng trưởng bình quân tầm 6.5%
60
QUY TẮC 72
Nếu lấy số 72 chia cho tốc độ tăng trưởng (lãi suất theo năm),
thì kết quả là một ước lượng gần đúng với số năm cần thiết để
con số ban đầu tăng gấp đôi.
61
72/6.5 = 11 khoảng
2029 thì thu nhập bình
quân đầu người của
Việt Nam sẽ đạt 4.800
đô-la (từ mức 2.400
đô-la hiện nay).
72 chia cho 8 được 9.
sẽ mất 9 năm để
tăng gấp đôi số tiền
của bạn với lãi suất
hằng năm là 8%.
61
CƠ SỞ QUY TẮC 72
Ta có:
62
.
.
1 .
ln 2 720.69314 %
2 . ln 2
7
n n r
n r
F P r P e
P Pe n r n
r r r
DÒNG TIỀN (CHUỖI TIỀN TỆ)
Dòng tiền tệ (gọi tắt là dòng tiền) là một chuỗi các khoản
tiền (thu nhập hoặc chi trả) xảy ra qua một số thời kỳ
nhất định
Phân loại:
- Dòng tiền đều
- Dòng tiền không đều
Giá trị tương lai của một dòng tiền sau n năm chính là
tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền xảy ra ở từng
thời điểm khác nhau trong n năm.
Tương tự cho giá trị hiện tại.
63
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA NHIỀU KHOẢN TIỀN
Ví dụ 28. Một người lập 1 sổ tiết kiệm gửi đầu tiên 1 triệu
đồng. Sau 4 năm gửi 3 triệu đồng, sau 6 năm gửi 1,5 triệu
đồng. Lãi suất là 12%/năm, ghép lãi nửa năm 1 lần. Hỏi
sau 10 năm người đó có được bao nhiêu tiền?
64
DÒNG TIỀN ĐỀU & KHÔNG ĐỀU
Khái niệm. Dòng tiền đều là dòng tiền bao gồm các khoản tiền
bằng nhau được phân bố đều đặn theo thời gian.
3 loại dòng tiền đều :
• Dòng tiền đều thông thường (ordinary annuity) – xảy ra vào
cuối kỳ
• Dòng tiền đều đầu kỳ (annuity due) – xảy ra vào đầu kỳ
• Dòng tiền đều vĩnh cửu (perpetuity) – xảy ra cuối kỳ và không
bao giờ chấm dứt
65
DÒNG TIỀN KHÔNG ĐỀU
Dòng tiền không đều (mixed cash flows)
Dòng tiền không đều là dòng tiền bao gồm các khoản tiền không bằng nhau
phát sinh qua một số thời kỳ nhất định.
66
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI DÒNG TIỀN ĐỀU
Trường hợp cuối kỳ
67
1CF i