Biếnđộng kinh tế
Hầu hết các nền kinh tếthường xuyên
biến động.
Suy thóai: giai đọan có sản lượng và
thu nhập giảm, trong khi thất nghiệp tăng (gọi là khủng hỏang nếu ởmức
nghiêm trọng).
Phát triển quá nóng: khi sản lượng
vượt quá mức tiềm năng và lạm phát
ởmức cao.
Sửdụng mô hình AD và AS đểgiải
thích các biến động kinh tế.
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 3587 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tổng cầu, tổng cung, giá cả và sự điều chỉnh với những cú sốc - Th.S Lê Thị Kim Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/20/2009
1
Chương 7
Tổng Cầu, Tổng Cung, Giá cả và Sự
điều chỉnh với những Cú Sốc
Th.S Lê Thị Kim Dung
Biến động kinh tế
Hầu hết các nền kinh tế thường xuyên
biến động.
Suy thóai: giai đọan có sản lượng và
thu nhập giảm, trong khi thất nghiệp
ếtăng (gọi là khủng hỏang n u ở mức
nghiêm trọng).
Phát triển quá nóng: khi sản lượng
vượt quá mức tiềm năng và lạm phát
ở mức cao.
Sử dụng mô hình AD và AS để giải
thích các biến động kinh tế.
Đặc điểm của các biến động kinh tế
Diễn ra bất ngờ và không dự đóan
trước được.
Phần lớn các tổng lượng vĩ mô (tổng
ầthu nhập, chi tiêu, đ u tư…) cùng
biến động.
Khi sản lượng giảm, thất nghiệp
tăng.
9/20/2009
2
Tổng cầu
AD = C + I + G + NX
Đường AD dốc xuống, vì việc cắt giảm
giá làm tăng C, I và NX
Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng của
cải: mức giá ↓ :giá trị thực tế của
đồng tiền ↑ chi tiêu ↑.
Mức giá và đầu tư: Hiệu ứng lãi suất:
mức giá ↓ lãi suất ↓ cầu đầu tư ↑
Tổng cầu
Mức giá và xuất khẩu ròng: Hiệu ứng
tỷ giá hối đóai: mức giá ↓ hàng nội
địa rẻ hơn so với hàng nước ngoài
cầu cho hàng nội địa ↑
9/20/2009
3
Sự dịch chuyển đường AD
Đường tổng cầu dịch chuyển khi:
Tiêu dùng thay đổi
Đầu tư thay đổi
Chi tiêu chính phủ thay đổi
Xuất khẩu ròng thay đổi
Tổng cung
Đường tổng cung thể hiện mối quan
hệ giữa mức giá và sản lượng cung
ứng.
Được đo bằng GDP thực
9/20/2009
4
Đường Tổng cung (AS)
The AS curve shows
the total quantity of
g&s firms produce
and sell at any
given price level.
P
SRAS
LRAS
Y
In the short run,
AS is
upward-sloping.
In the long run,
AS is vertical.
Đường Tổng cung dài hạn (LRAS)
The natural rate of
output (YN) is the
amount of output
the economy
produces when
unemployment
P LRAS
is at its natural rate.
YN is also called
potential output
or
full-employment
output.
Y
YN
Tại sao LRAS thẳng đứng
YN depends on the
economy’s stocks
of labor, capital, and
natural resources,
and on the level of
technology.
P LRAS
P2
An increase in P
Y
P1
does not affect
any of these,
so it does not
affect YN.
(Classical dichotomy)
YN
9/20/2009
5
Tại sao LRAS dịch chuyển
Any event that
changes any of the
determinants of YN
will shift LRAS.
Example:
P LRAS1 LRAS2
Immigration
increases L,
causing YN to rise.
Y
YN YN’
Đường tổng cung cổ điển (dài hạn)
là quan hệ giữa GDP thực cung cấp
và mức giá trong điều kiện giá của tất
cả các yếu tố sản xuất được điều
ổchỉnh thay đ i theo cùng một tỷ lệ
thay đổi của mức giá
Thẳng đứng tại sản lượng tiềm năng.
– Nó thể hiện quan điểm cho rằng trong
dài hạn, sản lượng chỉ do các yếu tố sản
xuất quyết định.
Đường tổng cung cổ điển (dài hạn)
Sản lượng tiềm năng phụ thuộc trình
độ công nghệ, số lượng các đầu vào
sẵn có (lao động, tư bản, đất đai,
ă l ) à ứ độ hiệ ả ủn ng ượng v m c u qu c a
việc sử dụng tài nguyên và công
nghệ.
Tại sản lượng tiềm năng, tất cả đầu
vào đều được sử dụng đầy đủ. Nó
chính là sản lượng cân bằng dài hạn.
9/20/2009
6
Các nhân tố làm dịch chuyển AS
dài hạn
Tất cả các nhân tố làm thay đổi YP đều
làm dịch chuyển AS:
Xuất phát từ lao động: nếu có sự di
dân hay tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
tăng lên
Xuất phát từ tư bản: thay đổi trong tư
bản và vốn nhân lực
Xuất phát từ tri thức công nghệ: sáng
chế mới hay mở cửa thương mại
quốc tế
9/20/2009
7
Đường tổng cung ngắn hạn
là quan hệ giữa GDP thực cung cấp
và mức giá khi giá của các yếu tố
sản xuất chủ yếu không đổi, đặc biệt
là suất tiền lương danh nghĩa không
đổi.
Ba lý thuyết giải thích đường tổng
cung ngắn hạn dốc lên
Lý thuyết nhận thức sai lầm: khi mức
giá giảm ngòai dự kiến, hãng tin rằng
giá tương đối của sản phẩm mà họ
ả ất iả khiế h iảs n xu g m, n ọ g m cung.
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc: khi
mức giá giảm, tiền lương thực tế
W/P tăng, làm tăng chi phí sản xuất
và giảm lợi nhuận, hãng thuê ít nhân
công hơn, làm giảm cung.
Ba lý thuyết giải thích đường tổng
cung ngắn hạn dốc lên
Lý thuyết giá cả cứng nhắc: vì phải
chịu chi phí thực đơn khi giá thay
đổi, các hãng không giảm giá. Giá
bá ủ h là “ á ” à d h ốn c a ọ qu cao v oan s
bán ra giảm, khiến lượng cung hàng
hóa dịch vụ giảm
9/20/2009
8
Tổng cung dài hạn và ngắn hạn
Thời kỳ ngắn hạn trong kinh tế vĩ
mô: thời kỳ gía cả không thay đổi
nhiều.
Các sự kiện làm dịch chuyển đường
LAS cũng làm dịch chuyển đường
SAS theo cùng một hướng. Tuy
nhiên, đường SAS có thể dịch
chuyển trong khi LAS không thay đổi
vị trí.
Lạm phát cân bằng
P
Trong mô hình cổ điển,
không có ảo giác tiền tệ và
tiền lương linh họat, AS
thẳng đứng tại mức
sản lượng tiềm năng.
AS
Output
Tính linh hoạt của lương và
giá cả bảo đảm tiền lương
thực tế sẽ được điều chỉnh
để duy trì mức toàn
dụng nhân công
Vì vậy cân bằng khi AD = AS
tại sản lượng tiềm năng Yp và mức giá P.
AD
Yp
9/20/2009
9
Cú sốc cung dài hạn và
quá trình điều chỉnh
P*
AS0
Gỉa sử sản lượng tiềm năng
tăng lên. Để giữ cho mục
tiêu mức giá không thay đổi
E0 AD1
E1
SAS0 SAS1AS1
Output
AD0
Yp
P*, chính phủ sử dụng chính
sách tiền tệ mở rộng để
thích ứng với tổng cung
tăng thêm, mức giá vẫn là
P* và nền kinh tế di chuyển
đến điểm cân bằng mới, từ
E0 sang E1.
Y1
Cú sốc cung tạm thời và
quá trình điều chỉnh
Gía xăng dầu cao hơn buộc
doanh nghiệp tăng giá cả.
Trong ngắn hạn, SAS dịchP*
AS SAS
SAS’
P’
P*’’
EE’
E’’
Output
chuyển lên trên đến SAS’
và cân bằng chuyển từ E
lên E’ . Lạm phát cao hơn
làm giảm AD do NHTW
tăng lãi suất thực tế.
Khi cú sốc cung tạm thời qua đi, SAS’ dần quay trở lại
SAS và cân bằng cuối cùng được thiết lập lại tại E.
AD
Y*Y’
Cú sốc cung tạm thời và
quá trình điều chỉnh
Chính sách tiền tệ thích ứng với một
cú sốc cung tạm thời khi chính sách
tiền tệ được thay đổi để ổn định sản
lượng. Tuy nhiên, kết quả là lạm phát
cao hơn.
9/20/2009
10
Cú sốc cầu và
quá trình điều chỉnh
P
P*
SAS
Khi có cú sốc mở rộng
cầu, NHTW có thể thắt
chặt chính sách tiền tệ
và dịch chuyển AD’ trở
lại AD.
P' A
E
AS
AD
OutputY”
Ngược lại, khi tổng cầu
thấp AD”, nó có thể mở
rộng chính sách tiền tệ
để lập lại AD.
B
Cân bằng vẫn tại E. Cả
lạm phát và sản lượng
đều ổn định
Y* Y’
AD’
AD”
P”
Cú sốc cầu và
quá trình điều chỉnh
Khi cú sốc là cú sốc cầu, ổn định lạm
phát cũng sẽ bình ổn sản lượng.