Bài giảng Tư duy hệ thống - Chương 4 Các phương pháp tư duy và tìm kiếm giải pháp sáng tạo

NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Sơ đồ tư duy 2. Biểu đồ nhân quả 3. Phương pháp 5W và 1H 4. Phương pháp đối tượng tiêu điểm 5. Phương pháp DOIT 6. Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy

pdf36 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tư duy hệ thống - Chương 4 Các phương pháp tư duy và tìm kiếm giải pháp sáng tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tp HCM, 2015 - 2016 Chương 4 CÁC PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY VÀ TÌM KIẾM GIẢI PHÁP SÁNG TẠO 2 NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Sơ đồ tư duy 2. Biểu đồ nhân quả 3. Phương pháp 5W và 1H 4. Phương pháp đối tượng tiêu điểm 5. Phương pháp DOIT 6. Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy 3 1. SƠ ĐỒ TƯ DUY • Vài nét khái quát về sơ đồ tư duy • Khái niệm sơ đồ tư duy • Vai trò của sơ đồ tư duy • Thiết kế sơ đồ tư duy • Vận dụng 4 1. Con người diễn tả thông tin bằng hình ảnh để truyền đạt tri thức. 2. Leonard de Vinci, Albert Einstein và các nhà sáng tạo khác đã sử dụng phương thức diễn tả thông tin bằng hình ảnh. 3. Cuối thập niên 60 (TK 20), Tony Buzan đã phát triển sơ đồ tư duy như một cách để “ghi lại bài giảng”. 4. Sơ đồ tư duy xuất phát từ cơ sở sinh lý thần kinh về quá trình tư duy: • Não trái đóng vai trò thu thập các dữ liệu mang tính logic như số liệu. • Não phải đóng vai trò thu thập dữ liệu như hình ảnh, nhịp điệu, màu sắc, hình dạng v.v 5. Peter Rusell, Nancy Margulies ... đã tiếp tục phát triển công cụ này dựa trên sự kết hợp với khoa học nhận thức, phương pháp hệ thống, ngành đồ họa và nhân học. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ SƠ ĐỒ TƯ DUY 5 KHÁI NIỆM SƠ ĐỒ TƯ DUY Sơ đồ tư duy là một kỹ thuật sáng tạo thể hiện mối liên hệ theo một trật tự tạm thời và có tính chủ quan giữa các dữ liệu dưới dạng sơ đồ hình nhánh nhằm tổ chức hoặc làm nổi bật thông tin. 6 VAI TRÒ CỦA SƠ ĐỒ TƯ DUY 1. Kích thích quá trình làm việc của bộ não, nâng cao khả năng tư duy của con người. 2. Sơ đồ tư duy là công cụ hữu hiệu giúp sinh viên ghi nhớ bài giảng. 3. Dễ dàng liên kết khái niệm, dữ liệu của vấn đề 4. Tiếp thu bài giảng nhanh với tâm lý thoải mái 7 THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY 1. Viết từ khóa chính hay hình tượng chính ở trung tâm 2. Vẽ lược đồ phân nhánh 3. Vẽ từ khóa chính hay hình tượng hóa vấn đề nhỏ hơn, mức độ quan trọng thấp hơn trên lược đồ phân nhánh. 4. Vẽ các hình ảnh minh họa. 1. Dùng từ khóa hay hình tượng hóa vấn đề. 2. Ứng dụng khả năng cảm thụ màu sắc 8 CÁC QUY TẮC KHI THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY 1. NHẤN MẠNH: • Luôn sử dụng một hình ảnh trung tâm để thu hút sự tập trung của mắt và não bộ. • Sử dụng hình ảnh, màu sắc để thu hút sự tập trung chú ý. • Thay đổi kích cỡ chữ in, vạch liên kết và hình ảnh nhận biết rõ về trình tự phân cấp và mức độ quan trọng của các thành phần được liệt kê. • Phân cách có tổ chức để phân định rõ sự phân cấp, phân hạng các ý tưởng, đồng thời làm cho Sơ đồ tư duy đẹp hơn. • Phân cách thích hợp để thấy rõ từng mục, từng phần. 9 CÁC QUY TẮC KHI THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY 2. LIÊN KẾT: • Sử dụng mũi tên khi muốn tạo kết nối trong bản thân các nhánh hoặc giữa các nhánh khác nhau. • Sử dụng màu sắc để tăng cường trí nhớ và thúc đẩy sự sáng tạo. • Sử dụng ký hiệu (dấu chéo, vòng tròn, hình tam giác ...) để tạo liên kết giữa các phần khác nhau trong sơ đồ tư duy. 10 CÁC QUY TẮC KHI THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY 3. RÕ RÀNG: • Chỉ sử dụng một từ khóa trên mỗi dòng. • Luôn dùng chữ in vì chữ in tạo ra sự ngắn gọn và nhấn mạnh được mức độ quan trọng tương đối của các từ. • Viết in từ khóa trên các vạch liên kết để giúp não kết nối với các phần còn lại của Sơ đồ tư duy. • Vạch liên kết và từ có cùng độ dài. • Các vạch liên kết nối liền nhau và các nhánh chính nối với hình ảnh trung tâm. • Các vạch liên kết trung tâm dùng nét đậm và cong. • Tạo các hình thù và các đường bao xung quanh các nhánh trong Sơ đồ tư duy. • Các hình ảnh cần thật rõ. • Luôn giữ cho Sơ đồ tư duy nằm ngang trước mặt. 11 2. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ • Khái niệm biểu đồ nhân quả • Vai trò của biểu đồ nhân quả • Cấu trúc và cách thiết kế biểu đồ nhân quả • Vận dụng 12 KHÁI NIỆM BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ 1. Kaoru Ishikawa là người đầu tiên đề xuất biểu đồ nhân quả (Cause-Effect Diagram) (1953) (Biểu đồ xương cá). 2. Ishikawa đã khái quát quan điểm, ý kiến của các kỹ sư tại một nhà máy đóng tàu dưới dạng một biểu đồ nhân – quả. 3. Biểu đồ nhân quả là một công cụ giúp tổ chức đưa ra những nhận định nhằm tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề từ một hiện tượng quan sát thấy hoặc có thể xảy ra, đồng thời minh họa cho mối quan hệ nhân quả giữa các nguyên nhân khác nhau được xác định với tác động hoặc hiện tượng được quan sát thấy. Kaoru Ishikawa (1915-1989) 13 VAI TRÒ CỦA BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ 1. Biểu đồ nhân quả đề cập tới các nguyên nhân tiềm năng của một vấn đề, thay vì bị che mắt bởi một số nguyên nhân chính. 2. Biểu đồ nhân quả mang tính hệ thống, trong đó nó cho phép quá trình tư duy phản ánh chân thực và logic những sự kiện trong thực tế. 3. Biểu đồ nhân quả đưa ra cách thức khám phá tất cả mọi góc độ của một vấn đề. 4. Định rõ những nguyên nhân cần xử lý trước và thứ tự công việc cần tiến hành nhằm duy trì sự ổn định của quá trình và cải tiến quá trình. 5. Quá trình xây dựng biểu đồ nhân quả giúp các thành viên trong tổ chức nâng cao sự hiểu biết, tư duy logic và sự gắn bó giữa các thành viên. 6. Tìm ra phương pháp giải quyết vấn đề hiệu quả, phù hợp xuất phát ngay từ các nguyên nhân. 14 CẤU TRÚC VÀ CÁCH THIẾT KẾ BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ 1. Xương trung tâm: Vấn đề 2. Xương chính và phụ: Được thể hiện thông qua những nguyên nhân điển hình: • Đối với sản xuất: 5M’s (Man – Con người, Mechine – Máy móc, Method – Phương pháp, Meterial – Nguyên vật liệu, Measurement – Sự đo lường) • Đối với dịch vụ: 5P’s ( People – Con người, Process – Quá trình, Place – Địa điểm, Provision – Sự cung cấp, Patron – Khách hàng) 15 CẤU TRÚC VÀ CÁCH THIẾT KẾ BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ 1. Xác định rõ và ngắn gọn vấn đề cần phân tích, bên phải và vẽ mũi tên hướng từ trái sang phải. 2. Xác định những nguyên nhân chính (cấp 1). Thông thường người ta chia thành 4 nguyên nhân chính (con người, thiết bị, nguyên vật liệu, phương pháp), có thể kể thêm những nguyên nhân sau: đo lường, hệ thống thông tin, môi trường ; cũng có thể chọn các bước chính của một quá trình sản xuất làm các nguyên nhân chính. Biểu diễn những nguyên nhân chính lên biểu đồ. 16 CẤU TRÚC VÀ CÁCH THIẾT KẾ BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ 3. Phát triển biểu đồ bằng cách liệt kê những nguyên nhân ở cấp tiếp theo (nguyên nhân phụ) xung quanh một nguyên nhân chính và hiển thị chúng bằng những mũi tên (nhánh con) nối liền với nguyên nhân chính. Tiếp tục thủ tục này cho đến các cấp chi tiết hơn. 4. Sau khi phác thảo xong biểu đồ nhân quả, cần trao đổi với những người có liên quan nhất để tìm ra một cách đầy đủ nhất các nguyên nhân gây lên những trục trặc ảnh hưởng tới vấn đề cần phân tích 17 CẤU TRÚC VÀ CÁCH THIẾT KẾ BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ 5. Điều chỉnh các yếu tố và lập biểu đồ nhân quả để xử lý. 6. Lựa chọn và xác định một số lượng nhỏ (3 đến 5) nguyên nhân gốc có thể ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề cần phân tích. Sau đó cần có thêm những hoạt động như thu thập số liệu, nỗ lực kiểm soát ... các nguyên nhân đó. 18 3. PHƯƠNG PHÁP 5W VÀ 1H • Phương pháp 5W và 1H là gì? • Vai trò của phương pháp 5W và 1H • Vận dụng phương pháp 5W và 1H 19 PHƯƠNG PHÁP 5W VÀ 1H LÀ GÌ? 5W1H là một phương pháp sáng tạo giúp hỗ trợ phân tích một vấn đề ra theo các hướng: “Vấn đề cần giải quyết là gì? Ai là người sử dụng, Sử dụng khi nào, Sử dụng ở đâu, Tại sao phải sử dụng và Hướng dẫn cách sử dụng” nhằm mục đích làm rõ ràng bài toán, phân tích 1 vấn đề, trình bày 1 ý tưởng, tóm tắt 1 sự kiện " 20 VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP 5W VÀ 1H 1. 5W và 1H sử dụng có hiệu quả khi trình bày một bài viết, một đề tài, một dự án ... 2. 5W1H sử dụng trong các hoạt động như thuyết trình, nghiên cứu khoa học, tóm tắt một cuốn sách, ghi nhớ một sự kiện, 3. 5W1H cũng có thể sử dụng chung với Bản đồ tư duy để giải quyết nhiều vấn đề khác nhau trong giảng dạy, học tập, kinh doanh, đàm phán, 21 VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP 5W VÀ 1H 1. Vấn đề được đề cập là gì? 2. Vấn đề đó chứa những thông tin gì? 3. Việc gì sẽ xảy ra tiếp theo? 22 VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP 5W VÀ 1H 1. Vấn đề trình bày thuộc lĩnh vực nào? 2. Sự kiện xảy ra ở đâu? 3. Nguồn gốc của vấn đề nằm ở đâu? 23 VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP 5W VÀ 1H 1. Vấn đề diễn ra khi nào? 2. Vấn đề được nghiên cứu khi nào? 3. Các bước nghiên cứu sẽ thực hiện trong thời gian nào? 4. Khi nào vấn đề hoàn thành? 24 VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP 5W VÀ 1H 1. Tại sao lại nghiên cứu vấn đề này? 2. Lý do sử dụng phương pháp nghiên cứu này? 3. Tại sao lại phải đọc quyển sách này? 25 VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP 5W VÀ 1H 1. Ai đã nghiên cứu vấn đề này? 2. Ai thực hiện hoạt động này? 3. Vấn đề này cần hỏi ai? 26 VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP 5W VÀ 1H 1. Như thế nào? Bao nhiêu? Bao lâu? (How, how many, how long?) 2. Công việc này làm như thế nào? 3. Kinh phí cho công việc này là bao nhiêu? 4. Thực hiện công việc này hết bao lâu? 27 4. PHƯƠNG PHÁP ĐỐI TƯƠNG TIÊU ĐIỂM 1. Phương pháp đối tượng tiêu điểm là gì? 2. Vận dụng phương pháp đối tượng tiêu điểm 28 PHƯƠNG PHÁP ĐỐI TƯƠNG TIÊU ĐIỂM LÀ GÌ? Phương pháp đối tượng tiêu điểm là phương pháp chuyển giao những dấu hiệu, tính chất, chức năng ... của những đối tượng thu thập một cách ngẫu nhiên sang cho đối tượng cần phải cải tiến 29 VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐI TƯỢNG TIÊU ĐIỂM Chọn đối tượng cần cải tiến làm đối tượng tiêu điểm Chọn từ 3 đến 4 đối tượng khác một cách ngẫu nhiên Liệt kê các đặc điểm của đối tượng ngẫu nhiên Kết hợp những đặc điểm của đối tượng ngẫu nhiên với đối tượng tiêu điểm Phát triển sự liên tưởng sáng tạo dựa trên sự kết hợp giữa đặc điểm của đối tượng NN và tiêu điểm Phân tích, đánh giá và lựa chọn ý tưởng khả thi 30 5. PHƯƠNG PHÁP DO IT - Sáng tạo theo quy trình Phương pháp DOIT là phương pháp sáng tạo bằng các hoạt động nhận thức tối đa vấn đề theo hướng cởi mở các ý tưởng hiện tại trong não để hướng đến giải pháp hữu hiệu nhất dựa trên việc so sánh và đánh giá các giải pháp 31 5. PHƯƠNG PHÁP DO IT - Sáng tạo theo quy trình 1. D - Define problem: Xác định vấn đề 2. O - Open mind and Apply creative techniques: Cởi mở và áp dụng các ý tưởng sáng tạo 3. I - Identify the best solution: Xác định lời giải đáp tốt nhất (ưu điểm - hạn chế) 4. T- Transform: Chuyển đổi - Triển khai ý tưởng 32 6. PHƯƠNG PHÁP 6 CHIẾC MŨ TƯ DUY Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy là phương pháp giúp chủ thể sáng tạo có cách nhìn đa chiều về một đối tượng. Sáu chiếc mũ tư duy mang màu sắc ấn tượng mạnh mẽ, tạo nên sự cuốn hút, dễ nhớ trong quá trình thể hiện ý tưởng, đồng thời tập trung sự chú ý của mọi người vào vấn đề trung tâm. 33 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHƯƠNG PHÁP 6 CHIẾC MŨ TƯ DUY 1. Suy nghĩ trung lập, khách quan để thu thập thông tin các loại mà chưa có sự phân tích, đánh giá 2. Suy nghĩ chi phối bởi cảm xúc, mang tính chủ quan, kể cả linh tính, trực giác 3. Suy nghĩ thiên về phát hiện, đánh giá các hạn chế 4. Suy nghĩ thiên về phát hiện, đánh giá các ưu điểm 5. Suy nghĩ sáng tạo 6. Suy nghĩ kiểm soát, điều khiển, sắp xếp 34 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHƯƠNG PHÁP 6 CHIẾC MŨ TƯ DUY 1. Mũ trắng: Suy nghĩ trung lập, khách quan 2. Mũ đỏ: Suy nghĩ cảm xúc, tình cảm 3. Mũ đen: Suy nghĩ đánh giá các hạn chế 4. Mũ vàng: Suy nghĩ đánh giá các ưu điểm 5. Mũ xanh lá cây: Suy nghĩ sáng tạo 6. Mũ xanh lam: Suy nghĩ để điều khiển, sắp xếp, tổ chức 35 6. PHƯƠNG PHÁP 6 CHIẾC MŨ TƯ DUY 36 TÀI LIỆU DÙNG TRONG BÀI GIẢNG 1. Phan Dũng, Các phương pháp sáng tạo, NXB Trẻ, 2010. 2. Tony Buzan, Lập sơ đồ tư duy, Nxb Tổng hợp tp HCM, 2010. 3. Phạm Thành Nghị, Giáo trình Tâm lý học sáng tạo, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, 2012. 4. PGS.TS. Thái Bá Cần, Bài giảng Phương pháp luận sáng tạo khoa học kỹ thuật, Trường ĐH SPKT tp HCM. 5. Tony Buzan, Lập sơ đồ tư duy, Nxb Tổng hợp tp HCM, 2010. 6. Jean Luc Deladriere, Sắp xếp ý tưởng với sơ đồ tư duy, Nxb Tổng hợp tp HCM, 2010.
Tài liệu liên quan