Câu 8
Giả sử hằng số Planck bằng 0,006625 J.s. Người
ta ném ngẫu nhiên các trái banh khối lượng 66,25
g với vận tốc 5m/s vào trong một ngôi nhà qua hai
cửa sổ hẹp song song, cách nhau 0,6 m. Tìm
khoảng cách giữa các vân xuất hiện trên bức
tường ở sau và cách cửa sổ 12 m.
(a) 0,4 m (b) 0,6 m
(c) 0,8 m (d) 1,0 m
13 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý 2 - Chương 6: Trắc nghiệm cơ lượng tử - Lê Quang Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trắc nghiệm cơ lượng tử
Biên soạn: Lê Quang Nguyên
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen
nguyenquangle@zenbe.com
Câu 1
Tính chất hạt của bức xạ điện từ thể hiện càng rõ
khi:
(a) Bước sóng của nó càng ngắn.
(b) Bước sóng của nó càng dài.
(c) Tần số của nó càng bé.
(d) (a) và (c).
C
Trả lời câu 1
Tính chất hạt của vật chất thể hiện càng rõ khi
bước sóng vật chất càng ngắn.
Câu trả lời đúng là (a).
C
Câu 2
Tần số và bước sóng của sóng De Broglie liên kết
với electron tự do 10 eV bằng:
(a) 1,5.10-34 Hz; 3,9.10-10 m.
(b) 1,5.1034 Hz; 1,3.10-34 m.
(c) 2,4.1015 Hz; 1,2.10-7 m.
(d) 2,4.1015 Hz; 3,9.10-10 m.
C
Trả lời câu 2
• Bước sóng và tần số của sóng De Broglie của vi
hạt tự do được xác định từ:
• Với hạt tự do thì:
• Vậy:
C
h
E
p
h
== νλ
EKmKp == 2
h
K
mK
h
== νλ
2
Trả lời câu 2 (tt)
• Thay bằng số ta có:
• Câu trả lời đúng là (d).
C
m
sms
eVceV
seV
10
818
26
15
10.9,3
10.310.295,1
1010.511,02
.10.14,4
−
−
−
=
×=
××
=λ
Hz
seV
eV 15
15 10.4,2
.10.14,4
10
==
−
ν
Câu 3
Một electron chuyển động trong một trường có
thế năng thay đổi. Trong vùng có thế năng bằng 1
eV thì electron có bước sóng là λ, còn trong vùng
có thế năng bằng 5 eV thì bước sóng là 2λ. Hãy
tìm bước sóng λ.
(a) 0,376 nm.
(b) 0,475 nm.
(c) 0,531 nm.
(d) 0,613 nm.
C
Trả lời câu 3
• Hạt có năng lượng xác định:
• Lập tỷ số hai bước sóng:
• Từ hai hệ thức trên ta suy ra:
C
eVKeVKE 51 +′=+=
2
2
2
=
′
=
′
=
′
K
K
Km
mK
λ
λ
eVK
eVKKK
3
4
43
=′
=′=′−
Trả lời câu 3 (tt)
• Ta có:
• Câu trả lời đúng là (c).
C
nmm
sms
eVceV
seV
532,010.32,5
10.310.77,1
3410.511,022
.10.14,4
10
818
26
15
==
×=
××
=
−
−
−
λ
Km
h
′
==′
2
2λλ
Câu 4
Proton nặng hơn electron khoảng 1840 lần. Cả hai
chuyển động với vận tốc nhỏ hơn nhiều so với
vận tốc ánh sáng và có cùng bước sóng. Động
năng của electron __________ động năng proton.
(a) lớn hơn
(b) nhỏ hơn
(c) bằng
(d) không xác định được.
C
Trả lời câu 4
• Các hạt chuyển động chậm nên theo cơ cổ điển:
• Bước sóng De Broglie của hai hạt bằng nhau nên:
• Suy ra:
• Câu trả lời đúng là (a).
C
11840
2
2
===
e
p
ee
pp
p
e
K
K
Km
Km
λ
λ
pe KK 1840=
mKp 2=
Câu 5
Các electron được gia tốc qua một hiệu điện thế
rồi đến gặp hai khe hẹp song song. Ảnh giao thoa
cho thấy bước sóng electron là 1,0 nm. Hãy tìm
động năng electron khi đến hai khe.
(a) 1240 eV
(b) 620 eV
(c) 15 eV
(d) 1,5 eV
C
Trả lời câu 5
• Bước sóng của electron:
• Suy ra:
• Câu trả lời đúng là (d).
C
mK
h
p
h
2
==λ
2
2
2 λm
hK =
( )
( )
eV
mceV
seVK
5,1
1010.511,02
.10.14,4
2926
215
=
××
=
−
−
Câu 6
Một electron có bước sóng 0,5 nm và có năng
lượng toàn phần lớn gấp đôi thế năng của nó.
Năng lượng toàn phần của electron bằng bao
nhiêu?
(a) 6,02 eV
(b) 12,0 eV
(c) 2480 eV
(d) 4960 eV
C
Trả lời câu 6
• Năng lượng của electron:
• Suy ra:
• Bước sóng của electron:
• Vậy:
• Thay bằng số:
• Câu trả lời đúng là (b).
C
UUKE 2=+=
2EUK ==
mE
h
mK
h
==
2
λ
2
2
λm
hE =
( )
( )
eV
mceV
seVE
12
10.510.511,0
.10.14,4
21026
215
=
×
=
−
−
Câu 7
Người ta lần lượt gửi đến cùng một khe hẹp các
hạt electron, neutron và photon có cùng động
năng là 20 eV. hạt nào tạo ra nhiễu xạ trung tâm
hẹp nhất?
(a) Electron
(b) Neutron
(c) Photon
(d) Không xác định được.
C
Trả lời câu 7 − 1
C
b b b b b b
Nhiễu xạ qua một khe
Trả lời câu 7 − 2
• Trong nhiễu xạ qua một khe, vân trung tâm được
giới hạn giữa hai cực tiểu bậc 1, xác định từ:
• Với góc θ nhỏ (λ < b), sinθ ≈ θ. Vậy độ rộng góc
của vân trung tâm là:
• Vân trung tâm hẹp nhất khi bước sóng là nhỏ
nhất.
C
λθ ±=sinb
b
λθ 2=∆
Trả lời câu 7 − 3
• Bước sóng của các hạt:
• me λn.
• Để so sánh bước sóng λe và λγ ta lập tỷ số:
C
K
hc
E
hc
Km
h
Km
h
n
n
e
e ==== γλλλ 22
110.4,4
10.511,02
20
22
3
226
2
<=
××
=
==
−
cceV
eV
cm
K
Kmc
K
ee
e
γλ
λ
Trả lời câu 7 − 4
• Vậy bước sóng của neutron là nhỏ nhất:
• Cực đại trung tâm của hình nhiễu xạ là hẹp nhất
khi dùng neutron.
• Câu trả lời đúng là (b).
C
γλλλ << en
Câu 8
Giả sử hằng số Planck bằng 0,006625 J.s. Người
ta ném ngẫu nhiên các trái banh khối lượng 66,25
g với vận tốc 5m/s vào trong một ngôi nhà qua hai
cửa sổ hẹp song song, cách nhau 0,6 m. Tìm
khoảng cách giữa các vân xuất hiện trên bức
tường ở sau và cách cửa sổ 12 m.
(a) 0,4 m (b) 0,6 m
(c) 0,8 m (d) 1,0 m
C
Trả lời câu 8 - 1
• Bước sóng của các trái banh là:
• Với bước sóng đó các trái banh có thể nhiễu xạ
qua hai cửa sổ, tạo nên ảnh nhiễu xạ trên bức
tường ở phía sau.
• Các cực đại chính có góc lệch xác định từ:
C
m
smkg
sJ
mv
h
02,0
510.25,66
.10.625,6
3
3
=
×
==
−
−
λ
λθ md =sin
Trả lời câu 8 - 2
• Với góc θ nhỏ ta có: sinθ ≈ tanθ.
• Nhưng: tanθ = y/D.
• Suy ra:
• Khoảng cách vân là:
• Thay bằng số:
• Câu trả lời đúng là (a).
C
d
D
my λ=
d
Dy λ=∆
m
m
mmy 4,0
6,0
1202,0
=
×
=∆
Câu 9
Trạng thái của vi hạt luôn luôn được mô tả bởi
hàm sóng:
(a)
(b)
(c)
(d) Tất cả đều sai.
( ){ }rptEia ⋅−⋅−=Ψ exp
( )
⋅−⋅−=Ψ rptEia
ℏ
exp
( )
⋅−⋅=Ψ rptEia
ℏ
exp
C
Trả lời câu 9
• Hàm sóng của hạt tự do chuyển động theo chiều
dương của trục x:
• Trong trường hợp tổng quát:
• Hàm sóng (b) chỉ mô tả một hạt tự do, còn nói
chung thì phải giải phương trình Schrödinger để
biết dạng của hàm sóng.
• Câu trả lời đúng là (d).
C
( )
−−=Ψ pxEtia
ℏ
exp
( )
⋅−−=Ψ rpEtia
ℏ
exp
Câu 10
Ψ(x) là hàm sóng của hạt chuyển động dọc theo
trục x. Xác suất tìm thấy hạt trong khoảng [a,b] là:
(a) (b)
(c) (d)
C
( ) ( )ba Ψ−Ψ ( ) ( )ab 22 ΨΨ
( ) ( )∫ ΨΨ
b
a
dxba* ( )∫Ψ
b
a
dxx 2
Trả lời câu 10
• Mật độ xác suất để tìm thấy hạt ở vị trí x là:
• Do đó xác suất tìm thấy hạt trong khoảng dx là:
• Xác suất để tìm thấy hạt trong khoảng [a,b]:
• Câu trả lời đúng là (d).
C
( )2xΨ
( ) dxxdP 2Ψ=
( )∫Ψ=
b
a
dxxP 2
Câu 11
Một vi hạt chuyển động trên trục Ox trong hố thế
cao vô hạn có bề rộng a. Vi hạt sẽ không có mặt ở
giữa hố thế khi nó ở trạng thái có mức năng
lượng:
(a) E1
(b) E3
(c) E4
(d) E5
C
Trả lời câu 11
• Trong một giếng thế vô hạn một chiều, chỉ các
trạng thái có n chẵn mới có một nút sóng dừng ở
giữa giếng, hay mật độ xác suất bằng không ở đó.
• Câu trả lời đúng là (c).
Mật độ xác suất Hàm sóng dừng
n = 1
n = 2
n = 3
C
Câu 12
Một vi hạt chuyển động trên trục Ox trong hố thế
cao vô hạn có bề rộng a. Khi hạt có năng lượng
E3 thì xác suất tìm thấy hạt trong khoảng [0, a/3]
bằng:
(a) 1/2
(b) 1/4
(c) 1/3
(d) 1/6
C
Trả lời câu 12
• Ở trạng thái có n = 3 thì sóng dừng trong giếng có
3 múi, hàm mật độ xác suất được chia làm ba
phần bằng nhau trong giếng. Vậy xác suất tìm
thấy hạt trong mỗi 1/3 giếng là 1/3.
• Câu trả lời đúng là (c).
Mật độ xác suất Hàm sóng dừng
n = 1
n = 2
n = 3
C
Câu 13
Trong một giếng thế vô hạn một chiều, năng
lượng mức cơ bản của một electron là 2,0 eV.
Nếu bề rộng giếng thế tăng gấp đôi, mức năng
lượng cơ bản sẽ là:
(a) 0,5 eV
(b) 1,0 eV
(c) 2,0 eV
(d) 4,0 eV
C
Trả lời câu 13
• Năng lượng của hạt trong giếng thế vô hạn tỷ lệ
nghịch với bình phương độ rộng của giếng:
• Do đó khi độ rộng giếng tăng gấp đôi thì các mức
năng lượng giảm 4 lần.
• Mức cơ bản mới sẽ là 2,0/4 eV = 0,5 eV.
• Câu trả lời đúng là (a).
C
...3,2,1
8 2
2
2
== n
ma
h
nEn
Câu 14
Biên độ của hàm sóng mô tả trạng thái của vi hạt
trong một giếng thế vô hạn một chiều được xác
định từ:
(a) Điều kiện biên.
(b) Điều kiện chuẩn hóa.
(c) Điều kiện ban đầu.
(d) Điều kiện đơn trị.
C
Trả lời câu 14
• Hàm sóng của hạt trong giếng thế vô hạn một
chiều:
• Mật độ xác suất:
• Điều kiện chuẩn hóa:
C
−=Ψ x
a
nt
EiA nn
pi
sinexp
ℏ
=Ψ x
a
nAn
pi222 sin
1sin
0
22
0
2
=
=Ψ ∫∫
aa
n dxx
a
nAdx pi
Trả lời câu 14 (tt)
• Ta có tích phân:
• Suy ra:
• Câu trả lời đúng là (b).
C
2
sin
0
2 adxx
a
n
a
=
∫
pi
a
A 2=
Câu 15
Một vi hạt ở trong giếng thế vô hạn một chiều có
độ rộng a, đang ở trạng thái có hàm sóng:
Có bao nhiêu vị trí trong giếng ứng với xác suất
tìm thấy hạt cực đại?
(a) 1 (b) 2
(c) 3 (d) 4
C
( )
=Ψ
a
x
a
x
pi3
sin2
Trả lời câu 15
• Hạt trong giếng thế vô hạn một chiều có hàm
sóng tổng quát:
• Trong trường hợp đang xét n = 3.
• Vậy có 3 vị trí ứng với xác suất cực đại.
• Câu trả lời đúng là (c).
C
( ) ...3,2,1sin2 =
=Ψ n
a
xn
a
xn
pi
Câu 16
Chọn phát biểu đúng đối với các vi hạt:
(a) Vị trí và động lượng có thể được xác định
đồng thời.
(b) Vị trí và năng lượng không thể xác định đồng
thời.
(c) Có bản chất hạt và bản chất sóng.
(d) Mỗi trạng thái được biểu diễn bằng một hàm
sóng Ψ, với |Ψ|2 biểu diễn xác suất tìm hạt ở trạng
thái đó.
C
Trả lời câu 16
• Không thể xác định chính xác đồng thời vị trí và
động lượng của vi hạt. Phát biểu (a) là sai.
• Có thể xác định chính xác động thời vị trí và năng
lượng vi hạt. Phát biểu (b) là sai.
• |Ψ(x,t)|2 là mật độ xác suất tìm thấy hạt ở vị trí x
lúc t. Phát biểu (d) là sai.
• Câu trả lời đúng là (c).
C
Câu 17
Chọn phát biểu sai:
(a) Với hạt tự do năng lượng chính là động năng.
(b) Hiệu ứng đường ngầm là một hiện tượng biểu
hiện rõ tính chất hạt của vi hạt.
(c) Hàm sóng Ψ mang tính chất thống kê.
(d) Nếu năng lượng của hệ ở một trạng thái nào
đó càng bất định thì thời gian tồn tại ở trạng thái
đó càng ngắn.
C
Trả lời câu 17
Hiệu ứng đường ngầm là một hiện tượng biểu
hiện rõ tính chất sóng của vi hạt. Phát biểu (b) là
sai.
Câu trả lời đúng là (b).
C
Câu 18
Electron chuyển động trong nguyên tử có:
(a) Quỹ đạo xác định
(b) Vận tốc xác định
(c) Động lượng xác định
(d) Tất cả đều sai
C
Trả lời câu 18
Electron trong nguyên tử có độ bất định về vị trí
rất nhỏ, cỡ 1 Å, vì vậy có độ bất định về động
lượng rất lớn (gấp 100 lần động lượng electron).
Quỹ đạo do đó cũng không xác định.
Câu trả lời đúng là (d).
C
Câu 19
Hiệu ứng đường ngầm là hiện tượng vi hạt xuyên
qua hàng rào thế có độ cao U khi năng lượng E
của hạt:
(a) lớn hơn U.
(b) ít nhất phải bằng U.
(c) bằng U.
(d) nhỏ hơn U.
C
Trả lời câu 19
• Hiện tượng đường ngầm là hiện tượng hạt xuyên
qua rào thế với năng lượng nhỏ hơn độ cao của
rào.
• Câu trả lời đúng là (d).
C
Câu 20
Một vi hạt chuyển động trên trục Ox tới hàng rào
thế năng có bề rộng a, bề cao U0. Nếu hạt có năng
lượng E < U0 thì:
(a) Khả năng hạt qua được rào càng tăng khi a
càng nhỏ.
(b) Khả năng hạt qua được rào càng tăng khi a
càng lớn.
(c) Hạt không thể qua được rào với mọi a.
(d) Hạt chắc chắn qua được rào.
C
Trả lời câu 20
Hạt có khả năng chui ngầm qua một hàng rào thế,
khả năng ấy càng lớn khi độ rộng rào thế càng
nhỏ.
Câu trả lời đúng là (a).
C
Trả lời
Câu Trả lời Câu Trả lời
1 a 11 c
2 d 12 c
3 c 13 a
4 a 14 b
5 d 15 c
6 b 16 c
7 b 17 b
8 a 18 d
9 d 19 d
10 d 20 a