Bài giảng Vật lý 2 - Chương 9: Vật dẫn - Điện môi - Lê Quang Nguyên

2a. Sự phân cực điện môi • Khi đặt điện môi trong điện trường ngoài, các dipole trong đó sẽ định hướng theo chiều điện trường – đó là hiện tượng phân cực điện môi. • Khi phân cực, trên bề mặt điện môi sẽ xuất hiện các lớp điện tích liên kết. 2a. Sự phân cực điện môi – Vectơ phân cực • Khi phân cực momen dipole trung bình của điện môi khác không. Momen dipole trung bình tính trên một đơn vị thể tích gọi là vectơ phân cực P. • Với các điện môi đẳng hướng vectơ phân cực tỷ lệ với điện trường trong điện môi: • χ > 0 là độ cảm điện (không có thứ nguyên)

pdf5 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý 2 - Chương 9: Vật dẫn - Điện môi - Lê Quang Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vật dẫn & Điện môi Lê Quang Nguyên www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen nguyenquangle@zenbe.com Nội dung 1. Vật dẫn a. Vật dẫn cân bằng b. Tụ ñiện c. Năng lượng ñiện trường 2. Điện môi a. Sự phân cực ñiện môi b. Điện trường trong ñiện môi c. Định luật Gauss trong ñiện môi d. Điều kiện liên tục trên mặt phân cách e. Các tính chất khác 1a. Vật dẫn cân bằng – Định nghĩa • Ngay khi vật dẫn ñược tích ñiện, các electron ñược thêm vào sẽ chuyển ñộng ra xa nhau do lực ñẩy tĩnh ñiện. • Sau ñó chúng sẽ ngừng chuyển ñộng khi các electron bị ñẩy ñến bề mặt vật dẫn. • Vật dẫn ở trạng thái cân bằng khi các electron ngừng chuyển ñộng ñịnh hướng, hay nói cách khác, khi trong vật dẫn không còn dòng ñiện nữa. 1a. Vật dẫn cân bằng – Tính chất • Điện trường trong vật dẫn cân bằng thì bằng không. • Điện trường trên bề mặt vuông góc với bề mặt và có ñộ lớn cho bởi • Tất cả các ñiện tích dư ñều nằm trên mặt ngoài của vật dẫn. • Vật dẫn cân bằng là một vật ñẳng thế. 0E σ ε= σ là mật ñộ ñiện tích trên bề mặt. 1a. Vật dẫn cân bằng – Minh họa Điện tích chỉ ở trên bề mặt E = 0 V = const 0εσ=E 1a. Vật dẫn cân bằng – Vật dẫn rỗng • Vật dẫn rỗng cân bằng cũng có các tính chất của vật dẫn ñặc. • Tuy nhiên, nếu ñặt ñiện tích trong phần rỗng thì sẽ có một lớp ñiện tích cảm ứng trên bề mặt phần rỗng. • Điện trường trên bề mặt phần rỗng cũng vuông góc với nó và có ñộ lớn 0εσ=E Điện tích cảm ứng trên bề mặt 1b. Tụ ñiện – Định nghĩa • Tụ ñiện là hệ gồm hai vật dẫn tích ñiện bằng nhau và ngược dấu. • Gọi q là ñiện tích của bản dương và ∆V = V+ − V− > 0 là hiệu ñiện thế giữa hai bản, ta có: • C là ñiện dung của tụ ñiện, ño bằng Farad (F). VCq ∆= q, V+ −q, V − E Quả cầu cô lậpTụ ñiện cầuTụ ñiện trụTụ ñiện phẳng 1b. Tụ ñiện – Ví dụ d AC 0ε= A: diện tích; d: khoảng cách giữa hai bản ( )ab lC /ln 2 0piε = l: chiều cao; a, b: bán kính trong và ngoài ab abC − = 04piε a, b: bán kính trong và ngoài aC 04piε= a: bán kính quả cầu 1c. Năng lượng ñiện trường • Năng lượng tụ ñiện phẳng: • Ta có: • Suy ra: • trong ñó Ω = Ad là thể tích phần giới hạn giữa tụ ñiện. 2 2 1 2 1 VCVqUe ∆=∆= EdV d AC =∆= 0ε ( ) Ω== 2020 2 1 2 1 EEd d AUe εε E Ω = Ad 1c. Năng lượng ñiện trường (tt) • Năng lượng tĩnh ñiện ñược “cất giữ” trong ñiện trường, với mật ñộ xác ñịnh bởi: • Như vậy năng lượng của một ñiện trường bất kỳ lấp ñầy một không gian (V) là: 2 02 1 Eue ε= dVEU V e 2 0 )( 2 1 ε∫= uedV (V) 2a. Sự phân cực ñiện môi • Khi ñặt ñiện môi trong ñiện trường ngoài, các dipole trong ñó sẽ ñịnh hướng theo chiều ñiện trường – ñó là hiện tượng phân cực ñiện môi. • Khi phân cực, trên bề mặt ñiện môi sẽ xuất hiện các lớp ñiện tích liên kết. E0 − + − + − + − + − + − + − + − + 2a. Sự phân cực ñiện môi – Vectơ phân cực • Khi phân cực momen dipole trung bình của ñiện môi khác không. Momen dipole trung bình tính trên một ñơn vị thể tích gọi là vectơ phân cực P. • Với các ñiện môi ñẳng hướng vectơ phân cực tỷ lệ với ñiện trường trong ñiện môi: • χ > 0 là ñộ cảm ñiện (không có thứ nguyên). EP  χε0= 2a. Sự phân cực ñiện môi – Điện tích liên kết • Mật ñộ ñiện tích liên kết trên bề mặt ñiện môi xác ñịnh bởi: • P, n là vectơ phân cực và ñơn vị pháp tuyến trên bề mặt; n ñược chọn hướng ra ngoài bề mặt. E0 − + − + − + − + − + − + − + − + Pn Pn nPb  ⋅=σ σb > 0 σb < 0 2b. Điện trường trong ñiện môi • Các ñiện tích liên kết tạo ra ñiện trường ngược chiều, làm cho ñiện trường trong ñiện môi nhỏ hơn ñiện trường trong chân không. • Nếu ñiện môi ñẳng hướng lấp ñầy khoảng không gian giữa hai mặt ñẳng thế của ñiện trường ngoài thì ñiện trường giảm ñi ε lần. • ε = χ + 1, là hằng số ñiện môi. E0 − + − + − + − + Eb E = E0/ε E0 2b. Điện trường trong ñiện môi – Ví dụ E0 E = E0/ε Mặt ñẳng thế của E0 Mặt ñẳng thế của E0 2c. Định luật Gauss trong ñiện môi • Vectơ cảm ứng ñiện ñược ñịnh nghĩa là: • E là ñiện trường trong ñiện môi. • Với ñiện môi ñẳng hướng: PED  += 0ε ( )EEED  χεχεε +=+= 1000 ED  εε0= 2c. Định luật Gauss trong ñiện môi (tt) • Định luật Gauss trong ñiện môi: • Qin là ñiện tích tự do trong (S), không cần xét ñến các ñiện tích liên kết. • Dạng vi phân: • ρ là mật ñộ ñiện tích tự do. ( ) in S D ndS Q⋅ =∫    ρ=Ddiv  n 2d. Điều kiện liên tục trên mặt phân cách • Thành phần pháp tuyến của vectơ cảm ứng ñiện biến ñổi liên tục. • Thành phần tiếp tuyến của vectơ cường ñộ ñiện trường biến ñổi liên tục. nn DD 21 = tt EE 21 = D2 D1n D2n D1 t E2 E1t E2t E1 2e. Các tính chất khác • Khi khoảng giữa hai bản tụ ñiện ñược lấp ñầy bởi một ñiện môi ñẳng hướng thì ñiện dung của tụ ñiện tăng lên ε lần. • Mật ñộ năng lượng ñiện trường trong ñiện môi tăng lên ε lần DEEue  ⋅== 2 1 2 1 2 0εε