Được chia thành các nhóm theo chủ đề lớn
GV giao (10% báo cáo Seminar nhóm + 10%
báo cáo chủ đề dạng Report MS Word)
Viết theo cấu trúc yêu cầu, sử dụng ngôn ngữ
khoa học
Không sao chép lẫn nhau hoặc trên Internet
Ít nhất 3 tài liệu nước ngoài đính kèm
Không sử dụng wikipedia, google translate,
tuoitre, thanhnien online .
29 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1965 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vi sinhvật học (microbiology), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/11/2013
1
LOGO
9/11/2013 1
VI SINHVẬT HỌC
(MICROBIOLOGY)
ThS. Nguyễn Thành Luân
luannt@cntp.edu.vn
HỆ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
LOGO 9/11/2013
2
Nô ̣i dung môn ho ̣c
STT TÊN CHƢƠNG
Số
tiết
1 Chương 1: Mở đầu 2
2
Chương 2: Hình thái, cấu tạo và sinh sản của vi
sinh vật
6
3
Chương 3: Dinh dưỡng va ̀ sinh trưởng ở vi sinh
vật
6
4
Chương 4: Các quá trình trao đổi chất và trao
đổi năng lượng ở vi sinh vật
6
5
Chương 5: trình chuyển hóa các chất tự nhiên
nhờ vi sinh vật
4
6 Chương 6: Miễn dịch 6
LOGO 9/11/2013
3
Tài liệu học tập
1. Vi sinh vật học – Nguyễn Lân Dũng
– NXB Giáo Dục, 2009.
2. Vi sinh vật công nghiệp - Lê Xuân
Phương - NXB xây dựng, Hà nội
2001
9/11/2013
2
LOGO 9/11/2013
4
Đánh giá học tập
Dự học ít nhất 75% (12/15 buổi) Được dự thi.
Cách đánh giá điểm:
- Bài tập, kiểm tra, tiểu luận: 30%
- Thi giữa kì: 0%
- Thi cuối kì: 70%
LOGO
Đánh giá học tập
Đánh giá qua bài kiểm tra ngẫu nhiên trên
lớp (trước, giữa, sau giờ học) – 10%
Seminar cuối môn học – 10%
Báo cáo môn học – 10%
LOGO
Nhiệm vụ ngƣời học
9/11/2013
3
LOGO
Báo cáo tiểu luận 20%
Được chia thành các nhóm theo chủ đề lớn
GV giao (10% báo cáo Seminar nhóm + 10%
báo cáo chủ đề dạng Report MS Word)
Viết theo cấu trúc yêu cầu, sử dụng ngôn ngữ
khoa học
Không sao chép lẫn nhau hoặc trên Internet
Ít nhất 3 tài liệu nước ngoài đính kèm
Không sử dụng wikipedia, google translate,
tuoitre, thanhnien online….
LOGO
PHÂN CHIA NHÓM
Mỗi nhóm tối đa 3 thành viên (có nhóm
trưởng)
GV sẽ yêu cầu bất kỳ thành viên trong
nhóm báo cáo định kỳ
Yêu cầu nhóm báo cáo tiến độ làm việc
Điểm cá nhân = điểm nhóm
LOGO
YÊU CẦU CHỦ ĐỀ
Đăng ký và nộp chủ đề liên quan đến
chuyên ngành VSV
Chọn đối tượng cụ thể cho chuyên ngành
đó
Tìm hiểu các nghiên cứu và ứng dụng
mới về loài đó.
Tìm bài báo tiếng Anh hỗ trợ cho nghiên
cứu
Tóm tắt bài báo.
9/11/2013
4
LOGO
Vị trí môn học
LOGO
Vị trí môn học
LOGO
HÌNH THỨC THI CUỐI KỲ
Trắc nghiệm khách quan
Bao gồm tất cả kiến thức đã học
Có thể mở rộng các kiến thức trong quá
trình báo cáo seminar…
9/11/2013
5
LOGO
Chƣơng 1. MỞ ĐẦU
LOGO
Khái niệm môn học
Vi sinh vật học là gì?
Microbiology = micro + bios + logos
Là ngành khoa học nghiên cứu hình thái,
cấu tạo, hoạt động sống của vi sinh vật.
LOGO
VI SINH VẬT HỌC LÀ GÌ?
Sinh học (biology) là một ngành khoa học nghiên cứu về
cấu trúc, chức năng, sự phát triển, sự phân bố và quá trình
sống của các sinh vật sống
Vi sinh vật: là những sinh vật sống có kích thước rất
nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
Vi sinh vật học (microbiology) là ngành sinh học nghiên
cứu về virus, vi khuẩn (bacteria) và các sinh vật cực nhỏ
khác.
Vi sinh vật học đại cương: nghiên cứu những qui luật
chung nhất về vi sinh vật.
Nguồn: New Penguin English Dictionary, 2002
9/11/2013
6
LOGO
Rượu ngon nhờ VI SINH VẬT???
NẤM MEN
LOGO
LOGO
From the day you are born ………………..
9/11/2013
7
LOGO
To the day that you die ……….
LOGO
Hàng ngày chúng ta thƣờng gặp các vi sinh vật và các
sản phẩm của chúng
LOGO
Vi sinh vật trên kênh thông tin đại chúng:
AIDS
Typhoid
Bird flu
MAD COWS Disease
9/11/2013
8
LOGO
Lịch sử phát triển vi sinh vật học
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4
Trước khi
phát hiện
kính hiển
vi
Sau khi
phát hiện
kính hiển
vi
Vi sinh
học thực
nghiệm
Vi sinh
hiện đại
Đặc điểm và thành tựu nổi bật ở mỗi giai đoạn?
LOGO
LỊCH SỬ PHÁT HIỆN VI SINH VẬT
LOGO
• Kỹ thuật làm bia – cách nay 6000 năm
• Các sản phẩm lên men từ sữa - 4000 năm
• Bệnh dịch hạch – thế kỷ 13
• Bệnh đậu mùa – thế kỷ 15-17
• Bệnh bạch hầu, dịch tả, bệnh lỵ, thương hàn, họai
thư – thế kỷ 17-19
• 1900 – Bệnh cúm, viêm phổi, bệnh lao và viêm dạ
dày
• 1920 – dịch cúm gia cầm
• 1929 – chất kháng sinh đầu tiên –Penicillin
• 1983 – Bệnh HIV
ẢNH HƯỞNG CỦA VI SINH VẬT TRONG LỊCH SỬ
9/11/2013
9
LOGO
Những trở ngại chính của quá
trình nghiên cứu vi sinh vật
• Không thể nhìn thấy VSV
• Thiếu các kỹ thuật cơ bản
• Thuyết tự sinh – Aristotle
(384-322 B.C.)
TRƯỚC KHI CÓ KÍNH HIỂN VI
LOGO
Antonie van Leeuwenhoek (circa 1684)
“Wee animalcules”
SAU KHI PHÁT MINH RA KÍNH HIỂN VI
LOGO
BÀO TỬ VÀ SỰ TIỆT TRÙNG
(Spores and sterilization)
John Tyndall chứng minh một vài vi sinh vật trong
bụi và không khí có khả năng chịu nhiệt cao.
Ferdinand Cohn khám phá và mô tả nội bào tử
Thuật ngữ “tiệt trùng” được giới thiệu có nghĩa là
loại bỏ hoàn toàn tất cả các dạng sống bao gồm
các nội bào tử
9/11/2013
10
LOGO
SINH VẬT SINH TỰ NHIÊN & THUYẾT PHÁT SINH SINH VẬT
“Thuyết tự sinh” được tin tưởng rằng mọi sinh vật
sống có thể sinh ra từ các thế lực sự sống hiện
diện trong các vật chất không sống và phân hủy.
(VD: ruồi dấm sinh ra từ thịt hoặc nấm sinh
ra từ gỗ mục)
Giả thuyết thay thế cho rằng các sinh vật sống
chỉ có thể sinh ra từ các dạng sống tồn tại trước
đó được gọi là “Thuyết phát sinh sinh vật”
LOGO
Franco Redi (1668) chống lại thuyết
tự sinh
Thí nghiệm của Redi
Ấu trùng
của ruồi
giấm
LOGO
1745 -John Needham: canh dinh dưỡng trong
bình thóp cổ bịt kín
Điều kiện Kết quả
Canh dinh dưỡng
được đun sôi sau
đó cho vào bình
thóp cổ được bịt kín
Tất cả vi sinh đều
phát triển
Vi sinh vật từ đâu đến?
Thuyết tự sinh hay Thuyết phát sinh sinh vật?
9/11/2013
11
LOGO
Louis Jablot
Dịch
chiết
LOGO
Franz Schultze and Theodor Schwann
LOGO
Louis Pasteur (1864)
bác bỏ thuyết tự sinh
TN bình cổ ngổng
VSV THỰC NGHIỆM VỚI LOUIS PASTEUR
Ông là cha đẻ của
ngành vi sinh vật học
9/11/2013
12
LOGO
SAU PASTEUR VÀ VSV HỌC HIỆN ĐẠI
• Koch (Robert Koch 1843-1910)
- Phát triển các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
- Phương pháp: chứng minh một vi sinh vật là
nguyên nhân gây ra bệnh truyền nhiễm (quy tắc
Koch)
- Phát hiện bệnh lao do VK Mycobacterium
tuberculosis
LOGO
TN bệnh Than – Qui tắc Koch
1. Chứng minh sự hiện diện của vi sinh vật trong động vật và
cây trồng mắc bệnh
2. Thu được chủng thuần khiết
3. Tiêm chủng cho vật chủ khỏe mạnh với chủng thuần khiết và
quan sát các triệu chứng bệnh đặc trưng.
4. Tái phân lập mầm bệnh nghi ngờ từ các vật chủ thử nghiệm
LOGO
• Juliyes Richard Petri, 1852-1921
- Hộp lồng Petri
- Các pp nhuộm màu vi sinh vật
9/11/2013
13
LOGO
• Ivanopxki, 1892 và Beijerrinck, 1896
Phát hiện virus đầu tiên trên thế giới khi
chứng minh vi sinh vật nhỏ hơn vi khuẩn,
qua được lọc bằng sứ xốp, là nguyên nhân
gây bệnh khảm cây thuốc lá.
LOGO
Klug (1982) phát hiện ra cấu trúc đối xứng
xoắn của virus gây bệnh khảm thuốc lá TMV
LOGO
Alexander Fleming (1881-1955)
Là người đầu tiên phát hiện
ra chất kháng sinh, đó là
Penicillin được sinh ra từ
nấm Penicilium
9/11/2013
14
LOGO
Watson and Crick (1953) phát hiện ra
cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA
LOGO
Ngày nay vi sinh vật đã phát triển rất sâu
vào bản chất của sự sống ở mức độ phân tử
và dưới phân tử
Kỹ thuật nuôi cấy mô và tháo lắp gen ở vi
sinh vật và ứng dụng kỹ thuật tháo lắp này
để chữa bệnh cho người, gia súc, cây trồng
và đang đi sâu vào để giải quyết bệnh ung
thư ở loài người.
VI SINH VẬT HỌC HIỆN ĐẠI
LOGO
Đối tƣợng nghiên cứu của vi sinh vật học
Vi
sinh vật
9/11/2013
15
LOGO
Một số hình ảnh về vi sinh vật
LOGO
Một số hình ảnh về vi sinh vật
LOGO
Một số hình ảnh về vi sinh vật
9/11/2013
16
LOGO
Một số hình ảnh về vi sinh vật
LOGO
Một số hình ảnh về vi sinh vật
LOGO
Một số hình ảnh về vi sinh vật
9/11/2013
17
LOGO
Vị trí phân loại của vi sinh vật
LOGO
Dựa vào:
• Kiểu hình (Các đặc tính quan sát được)
– Ví dụ: kích thước tế bào, cấu trúc, chức
năng và hình thái học, quá trình chuyển
hóa, các yêu cầu sinh lý, phương thức sinh
sản …
• Kiểu gen (Cấu trúc di truyền)
Hệ thống phân loại 5 giới
LOGO
Cây tiến hóa
9/11/2013
18
LOGO
- Trần thế Tương (1905-1988), 1979: Hệ thống phân
loại 6 giới và 3 nhóm giới
I. Nhóm giới sinh vật phi bào
1. Giới virut (virus)
II. Nhóm giới sinh vật nhân nguyên thuỷ
(prokaryote)
2. Giới vi khuẩn (Bacteria)
3. Giới vi khuẩn lam (tảo lam)
III. Nhóm giới sinh vật nhân thực
4. Giới thực vật (plantae)
5. Giới nấm (Fungi)
6. Giới động vật (Animalia)
LOGO
Dựa vào trật tự các nucleotide của 16S rRNA hoặc 18S rRNA
mà thể nhân sơ có 2 nhóm lớn khác biệt nhau: vi sinh vật cổ
(Achaea) và vi khuẩn (bacteria)
(Carl R.Woose.1981; Thomas D.Brock và cộng sự, 1995)
LOGO
HT 3 nhóm giới: Archaea, Eubacteria, Eukaryote
Phân loại theo mô hình tiến hóa dựa vào:
- Kiểu gen – Có quan hệ di truyền với RNA ribosom
- Cấu trúc lipid của màng tế bào
- Tính nhạy với các chất kháng sinh
9/11/2013
19
LOGO
Vị trí phân loại của vi sinh vật
Theo Woese (1980):
SV nhân thật
(Eukaryote)
Thứ tự rRNA
16S và 5S
Text
Vi khuẩn thật
(Eubacteria)
Vi khuẩn cổ
(Archaebacteria)
LOGO
Dựa vào cấu trúc tế bào, sinh vật chia thành 2 nhóm
Prokaryote: nhân phân hóa chưa hoàn chỉnh
• Chưa có màng bao nhân
• Chưa hình thành tiểu hạch
• Trong nhóm này có: vi khuẩn, xạ khuẩn, niêm vi khuẩn, tảo
lam …
Eukaryote: Nhân phân hóa hoàn toàn, có màng nhân và tiểu
hạch.
• Eukaryote đơn bào: nấm men, tảo đơn bào …
• Eukaryote đa bào: nấm mốc, nấm bậc cao, thực vật, động vật.
Vị trí phân loại của vi sinh vật
LOGO
Eukaryote
Prokaryote
Vi sinh vật
Thực vật
Nấm Động vật
Vi tảo Vi nấm ĐVNS
Achaea Bacteria
Những nghiên cứu về đa dạng sinh học vi sinh vật cho biết có
khoảng 110.000 loài vi sinh vật được mô tả (Hanhs
Worth,1991)
VỊ TRÍ CỦA VI SINH VẬT TRONG SINH GIỚI
9/11/2013
20
LOGO
Địa y
Thời gian 1,5 tỉ năm trước
ĐVNS
Nhân sơ, kị khí
Cổ xưa
Các dạng
vô bào
Nhân sơ, kị khí
Quang hợp
Nhân sơ, hiếu khí
Nhân chuẩn, kị khí
Cổ xưa
Nhân chuẩn, kị khí
Quang hợp
Nhân chuẩn, hiếu khí
Quang hợp
Nhân chuẩn, hiếu khí
không quang hợp
3 tỉ năm trước 4 tỉ năm trước
Tảo
Thực vật
ĐV
Nấm
Mức
tiến
hoá
cao
Vk hiếu khí
Vk qh lục, tía
Vk lam
Vk kị khí
Achaea
Virus
Phage ?
Cộng
sinh
Sự tiến hoá của các nhóm vi sinh vật (Elinov
N.P., 1989)
LOGO
NHÓM VI SINH VẬT
NHÂN SƠ
(PROKARYOTE)
LOGO
Archaea (Vi khuẩn cổ)
Methanococcus sp.
Thermal springs
Soda lakes
9/11/2013
21
LOGO
Bacteria
Escherichia coli
Endospore
LOGO
NHÓM VI SINH VẬT
NHÂN THỰC
(EUKARYOTE)
LOGO
Microalgae (vi tảo)
Giới nguyên sinh
9/11/2013
22
LOGO
Paramecium sp.
Protista Fungi
Plantae Animalia
LOGO
• Chưa có tế bào, gồm protein và acid nucleic
• Kích thước 0.01-0.2 um
• Ký sinh ở mức độ phân tử
• Không có sự chuyển hóa vật chất bên trong
• Sử dụng bộ máy sinh sản của vật chủ để tự
nhân lên bản thân
NHÓM VI SINH VẬT PHI BÀO - VIRUS
LOGO
Kích thước nhỏ bé: đo kích thước bằng đơn vị
micromet (1m= 1/1000mm hay 1/1000 000m);
virus được đo kích thước đơn vị bằng nanomet
(1nm=1/1000 000mm hay 1/1000 000 000m).
Diện tích tiếp xúc bề mặt lớn.
Một số tính chất chung của VSV
9/11/2013
23
LOGO Phần lớn vi khuẩn
KHV điện tử
KHV quang học
LOGO
Một số tính chất chung của VSV
Vd :
+ Vi khuẩn lactic: 1 giờ phân giải lactose >100-10 000
lần so với khối lượng của chúng.
+ Nấm men tốc độ tổng hợp protein của cao gấp 1000
lần so với đậu tương và gấp 100 000 lần so với trâu
bò.
Hấp thu nhiều, chuyển hoá nhanh
LOGO
Một số tính chất chung của VSV
Escherichia coli: 12-20 phút /phân cắt
24 giờ phân cắt 72 lần và tạo ra 4 722 366.
1017 tế bào = 4722 tấn.
Sinh trƣởng nhanh, phát triển mạnh
9/11/2013
24
LOGO
Một số tính chất chung của VSV
Có năng lực thích ứng mạnh và dễ dàng phát
sinh biến dị
VSV có thể sống trong điều kiện:
- T0C > 130oC
- T0C < 0-5oC,
- Mặn đến nồng độ 32%
- pH > 0,5 hoặc <10,7
- P > 1103 at (lòng biển sâu)
Phân bố rộng rãi khắp nơi
LOGO
Vai trò của vi sinh vật
LOGO
Tác động tích cực của VSV
9/11/2013
25
LOGO
Hệ thống phân loại vi sinh vật
LOGO
Định danh và Phân loại vi sinh vật
LOGO
Luật danh pháp sinh vật
Bao gồm những qui tắc về đặt tên vi sinh vật
Hiện nay có 3 bộ luật danh pháp
Luật quốc tế danh pháp động vật (ICZN -
International Commission on Zoological of Nomenclature)
Luật quốc tế danh pháp thực vật (ICBN –
International Code of Botanical Nomenclature, ICBN)
Luật quốc tế danh pháp vi sinh vật (ICMN -
(International Code of Microbiological Nomenclature)
Luật danh pháp không có tính chất pháp lý, việc
tuân thủ dựa trên tính tự nguyện
9/11/2013
26
LOGO
e.g. Staphylococcus aureus
Staphylococcus aureus
S. aureus
Staphylococcus sp.
Staphylococcus spp.
ĐẶT TÊN CHO CÁC VI SINH VẬT ?
LA plate
Do
• Sử dụng danh pháp kép
• Giống (genus) và loài (species)
• In nghiêng hoặc gạch dưới
LOGO
Tính chất của tên khoa học
Tính duy nhất: Tên mỗi taxon là duy nhất, không
trùng với các tên khác.
Tính phổ cập: Để trao đổi thông tin, các nhà khoa
học buộc phải học tên khoa học của sinh vật. Tên
các loài sinh vật được gọi theo tiếng Latin.
Tính ổn định: Ủy ban Danh pháp Quốc tế đóng
vai trò giữ ổn định cho hệ thống danh pháp quốc tế.
LOGO
1. Linneaus đề xướng, sử dụng tiếng Latinh để thống nhất gọi
tên từng loài.
2. Là danh pháp kép
a) Từ thứ nhất: là danh từ chỉ tên chi (động vật học gọi
giống), luôn luôn viết hoa và viết ở chủ cách.
b) Từ thứ hai: nói lên đặc điểm nào đó của loài để phân
biệt với các loài cùng chi, không viết hoa (có thể là
danh từ chỉ về tên người hay địa danh..).
c) Đôi khi, sau tên chi cần thiết phải dùng hai từ để diễn
đạt đủ ý về loài, thì hai từ đó phải nối với nhau bằng
dấu gạch ngang
Tính chất của tên khoa học
9/11/2013
27
LOGO
d) Dùng 3 từ nhưng giữa từ thứ hai và thứ ba có viết
chèn chữ viết tắt thứ bậc phân loại var. (varietas:
thứ), f. (forma: dạng)
Ví dụ: Avicennia marina var. rhumphiana
e) Một loài nào đó được xác định là có thực nhưng
chưa được giám định chính xác, chưa thể công bố
tên thì người ta viết tên chi kèm chữ sp. (Acacia sp.)
f) Khi muốn ám chỉ nhiều loài cùng chi trong một quần
xã thực vật nào đó chưa được xác định chính xác
người ta ghi tên chi kèm chữ spp. (Acacia spp.)
Tính chất của tên khoa học
LOGO
LOGO
9/11/2013
28
LOGO
SỰ KHÁC BIỆT TB NHÂN SƠ & TB NHÂN THỰC
LOGO
2um
100 um
30um
Yeast cells
Bacteria
LOGO
CÁC ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT
Đặc điểm Prokaryotes Eukaryotes
Kích thƣớc Đường kính 100um
Cấu trúc nhân và
chức năng
Vùng nhân, chưa có màng
nhân và hạch nhân
Có nhân, màng nhân
DNA Nhiễm sắc thể dạng vòng
đơn, không có histon
Một hoặc nhiều
nhiễm sắc thể dạng
thẳng có histon
Phân chia tế bào Phân đôi và nảy chồi,
không có quá trình nguyên
phân
Nguyên phân
Sinh sản Quá trình phân đoạn
không theo qui luật, không
giảm phân
Có qui luật, phân
chia giảm phân, toàn
bộ nhiễm sắc thể
Vị trí của bộ gen Về mặt chức năng các gen
liên quan thường tập trung
thành cụm
Các gen liên quan
không tập trung
thành cụm
9/11/2013
29
LOGO
Đặc điểm Prokaryotes Eukaryotes
Cấu trúc tế bào chất
và sự hình thành các
cơ quan tử
Không có các cơ
quan tử, có thể có
các màng nội bào
đơn giản
Có các cơ quan tử, màng
tế bào bao, màng lưới
nội chất, thể Golgi
Hệ thống hô hấp Bên trong màng tế
bào chất hoặc màng
nội bào, không có ty
thể
Trong ty thể
Bộ máy quang hợp Trong màng nội bào
hoặc nhiễm sắc thể
Trong các lục lạp
Ribosomes 70S 80S and 70S
Thành tế bào Phổ biến, chứa
peptidoglycan
Chỉ có ở thực vật, tảo,
nấm, không có ở động
vật và nhiều protozoa
CÁC ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT
LOGO
Đặc điểm Prokaryotes Eukaryotes
Nội bào tử Có ở một vài loài Không có
Không bào Có ở một vài loài
Vận động tiên mao Tiên mao siêu nhỏ và
đơn giản
Tiên mao rất nhỏ hoặc
lông mao
Không vận động bằng
tiên mao
Vận động trượt Năng lực của tế bào
chất và vận động theo
kiểu amoeboid
CÁC ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT
LOGO
KẾT THÚC CHƢƠNG I
NHIỆM VỤ
Lịch sử ngành vi sinh vật học
Vai trò của vi sinh vật trong đời sống
Phân loại vi sinh vật
Tính chất cơ bản của vi sinh vật
Hệ thống phân loại tên VSV
Phân biệt nhóm Prokaryote và Eukaryote