Bài giảng Vốn kinh doanh của doanh nghiệp (tiếp)
Vốn kinh doanh của DN Vốn cố định Vốn lưu động Chi phí sử dụng vốn của DN Tài trợ vốn của doanh nghiệp
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vốn kinh doanh của doanh nghiệp (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
VỐN KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
Tài liệu tham khảo
Giáo trình các trường kinh tế
Quyết định số 206/2003/QĐ – BTC
Ngày 12/12/2003.
Thông tư số 203/2009/TT – BTC
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao tài sản cố định. Có
hiệu lực từ ngày 1/1/2010.
Quyết định số 2841/QĐ – BTC ngày
16/11/2009, đính chính phụ lục số 2
thông tư 203.
Thời lượng
Tổng số tiết: 12
Lý thuyết : 10
Bài tập: 2
NỘI DUNG
Vốn kinh doanh của DN
Vốn cố định
Vốn lưu động
Chi phí sử dụng vốn của DN
Tài trợ vốn của doanh nghiệp
1.1. Vốn kinh doanh của DN
KN:
Vốn kinh doanh của DN là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản
được huy động, sử dụng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm mục đích
sinh lời.
Phân loại vốn kinh doanh
Theo nội dung vật chất
Theo hình thái biểu hiện
Theo thời gian đầu tư và thu hồi
Theo nguồn hình thành
Phân loại theo nội dung vật chất
• Vốn cố định
• Vốn lưu động
Phân loại theo hình thái biểu
hiện
Vốn bằng tiền
Vốn vật tư hàng hóa
Vốn vô hình
Phân loại theo thời gian đầu tư và
thu hồi
Vốn dài hạn
Vốn ngắn hạn
Phân loại theo nguồn hình thành
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn vay
Nguồn vốn liên doanh
Nguồn vốn chiếm dụng
Nguồn vốn phát hành
2.2 Vốn cố định
Tài sản cố định và vốn cố định
Hao mòn tài sản cố định
Quản lý và bảo toàn vốn cố định
2.2.1. Tài sản cố định và vốn cố
định
2.2.1.1. Tài sản cố định:
* KN:
TSCĐ của DN là những tài sản có giá trị
lớn, có thời gian sử dụng dài cho các
hoạt động của doanh nghiệp và thỏa
mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn là
tài sản cố định.
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản
cố định
Có thời gian sử dụng từ một năm trở
lên
Có giá trị lớn (từ 10 triệu đồng trở
lên).
Nguyên giá phải được xác định một
cách đáng tin cậy.
Chắc chắn đem lại lợi ích kinh tế
trong tương lai.
Phân loại tài sản cố định
Theo hình thái biểu hiện và công
dụng kinh tế.
Theo mục đích sử dụng
Theo tình hình sử dụng
Theo hình thái biểu hiện và công
dụng kinh tế
TSCĐ hữu hình: có hình thái biểu
hiện cụ thể, bao gồm:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Máy móc, thiết bị
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền
dẫn
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý
+ Vườn cây lâu năm
+ Tài sản cố định khác TSCĐ vô hình
TSCĐ vô hình: không có hình thái
vật chất cụ thể. Gồm:
+ Quyền sử dụng đất có thời hạn
+ Nhãn hiệu hàng hóa
+ Quyền phát hành
+ Phần mềm máy tính, bản quyền,
bằng sáng chế ......
Theo mục đích sử dụng
TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh
doanh
TSCĐ sử dụng cho phúc lợi, sự
nghiệp, an ninh, quốc phòng
Theo tình hình sử dụng
- Tài sản cố định đang dùng
- Tài sản cố định chưa cần dùng
- Tài sản cố định không cần dùng chờ
thanh lý
2.2.1.2 Vốn cố định và các đặc
điểm chu chuyển vốn cố định
KN:
Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình
thành nên tài sản cố định và các khoản
đầu tư dài hạn được gọi là vốn cố định
của doanh nghiệp.
Đặc điểm chu chuyển của vốn cố
định
Chu chuyển giá trị dần dần từng
phần và được thu hồi sau mỗi chu
kỳ kinh doanh.
Tham gia vào nhiều chu kỳ kinh
doanh mới hoàn thành một vòng
chu chuyển.
Chỉ hoàn thành một vòng chu
chuyển khi tái sản xuất được tài
sản cố đinh về mặt giá trị.
2.2.2. Khấu hao tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ: là sự giảm dần về giá trị sử
dụng và giá trị hoặc giảm giá trị TSCĐ.
Gồm:
+) Hao mòn hữu hình : giảm dần về mặt giá trị
sử dụng và theo đó là giảm dần giá trị của
TSCĐ, do thời gian sử dụng dài, hao mòn
do tác động lý hóa Chỉ diễn ra ở TSCĐ
hữu hình.
+) Hao mòn vô hình : Là sự giảm thuần túy về
mặt giá trị của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa
học và công nghệ, chu kỳ sống của sản
phẩm bị chấm dứt. Diễn ra cả ở TSCĐ hữu
hình và vô hình
Khấu hao tài sản cố định
• KN:
Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một
cách có hệ thống giá trị phải thu hồi
của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng
hữu ích của TSCĐ đó.
• Mục đích:
Thu hồi vốn để tái sản xuất TSCĐ
Khấu hao tài sản cố định
Nguyên tắc khấu hao TSCĐ:
+) Tính khấu hao dựa trên cơ sở xem xét
mức độ hao mòn TSCĐ.
+) Mức khấu hao phải hợp lý, đảm bảo thu
hồi đủ vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ.
+) Không được tính khấu hao đối với
những TSCĐ đã khấu hao hết giá trị
nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Ý nghĩa của khấu hao tài sản cố
định
+) Là biện pháp quan trọng để bảo toàn
vốn cố định
+) Giúp DN tập trung vốn từ tiền khấu
hao để kịp thời đổi mới máy móc, thiết
bị và công nghệ.
+) Là nhân tố quan trọng để xác định
đúng giá thành sản phẩm và đánh giá
kết quả hoạt động kinh doanh của DN.
2.2.2.2. Các phương pháp tính
khấu hao TSCĐ
Khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp khấu hao giảm dần
Khấu hao theo số lượng, khối
lượng sản phẩm
Khấu hao theo đường thẳng
Mức khấu hao TSCĐ ở mỗi năm là
bằng nhau trong suốt thời gian sử
dụng.
Công thức:
- Mức khấu hao:
Mức khấu hao hàng
năm của TSCĐ
=
Giá trị phải khấu hao TSCĐ
Thời hạn sử dụng hữu ích
của TSCĐ
Giá trị phải khấu hao
TSCĐ
= Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh lý ước
tính
sd
kh
N
NG
M
Trong đó:
Mkh : mức khấu hao năm của TSCĐ
Nsd : Thời gian sử dụng của TSCĐ
NG : Nguyên giá của tài sản cố định
Là toàn bộ chi phí thực tế DN đã
chi ra để có TSCĐ cho tới khi đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
..\nguyen gia.doc
•Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
%100x
NG
M
T khkh
khT
Ví dụ 1:
Công ty A mua một TSCĐ mới
100% để sử dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh với nguyên giá
là 200 triệu đồng. Thời gian sử
dụng DN dự kiến là 5 năm.
→Đáp số:
40
5
200
sd
kh
N
NG
M
%20%100
200
40
%100 xx
NG
M
T khkh
* Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân TSCĐ của doanh
nghiệp.
k
kt
kh
NG
M
T
+ Cách 1:
khT
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm
ktM Tổng số tiền khấu hao TSCĐ trong năm
kG Tổng nguyên giá TSCĐ bình quân phải
tính khấu hao trong năm
+ Cách 2:
)(
1
n
i
khikh fixTT
+ Trong đó:
fi : Tỷ trọng của từng loại tài sản cố định
khiT
: Tỷ lệ khấu hao của từng loại TSCĐ thứ i
ni ,1 : Loại TSCĐ
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
- Tính toán đơn giản, dễ tính.
- Tổng mức khấu hao TSCĐ được phân
bổ đều đặn vào các năm sử dụng nên
không gây ra sự biến động quá mức khi
tính chi phí khấu hao vào giá thành sản
phẩm hàng năm.
- Phương pháp này biết trước được thời
gian thu hồi vốn.
Nhược điểm:
- Không phản ánh đúng mức độ hao mòn
thực tế của TSCĐ.
- Không phù hợp với loại TSCĐ có mức độ
hoạt động không đều nhau.
- Trong trường hợp không lường trước
được sự phát triển nhanh chóng của tiến
bộ khoa học kỹ thuật doanh nghiệp có thể
bị mất vốn cố định.
Điều kiện áp dụng:
Phương pháp này được sử dụng để tính
khấu hao cho các loại TSCĐ mòn đều
qua các năm.
Trình tự tính toán:
- Bước 1: Xác định nguyên giá TSCĐ
- Bước 2: Xác định số năm sử dụng hữu
ích của TSCĐ
- Bước 3: Sử dụng công thức để tính mức
khấu hao và tỷ lệ khấu hao TSCĐ.
Khấu hao theo phương pháp
giảm dần
Đây là phương pháp tính khấu hao
dựa trên tình hình thực tế sử dụng của
TSCĐ, những năm đầu TSCĐ còn mới
thì khấu hao cao, sau đó mức khấu hao
giảm dần theo thời gian sử dụng.
Công thức:
TG kddiki xM
Trong đó:
Mki: Số khấu hao của TSCĐ năm thứ i
Gdi: Giá trị còn lại của tài sản cố định đầu năm thứ i
Tkd: Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của tài sản cố định
i: Thứ tự các năm sử dụng tài sản cố định (i = 1,..,n)
Trong đó:
Tkd = Tkh x Hd
Tkh : Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
Hd : Hệ số điều chỉnh
- TSCĐ có thời hạn sử dụng đến 4 năm thì
hệ số là 1,5.
- TSCĐ có thời hạn sử dụng trên 4 đến 6
năm thì hệ số là 2.
- TSCĐ có thời hạn sử dụng trên 6 năm trở
lên thì hệ số là 2,5.
Ví dụ 2:
Tiếp ví dụ 1, nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp khấu hao giảm dần thì tỷ
lệ khấu hao từng năm là bao nhiêu?
Trả lời:
..\..\..\khau hao.ppt
TT Cách tính khấu hao Số khấu hao
từng năm
Số khấu
hao lũy kế
Giá trị còn
lại của
TSCĐ
1 200x20%x2 80 80 120
2 120x20%x2 48 128 72
3 72x20%x2 28,8 156,8 43,2
4 43,2x20%x2 17,28 174,08 25,92
5 25,92x20%2 10,37 184,45 15,55
Số khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần
Số khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có
điều chỉnh
TT Cách tính khấu hao Số khấu hao
từng năm
Số khấu hao
lũy kế
Giá trị còn lại
của TSCĐ
1 200x40% 80 80 120
2 120x40% 48 128 72
3 72x40% 28,8 156,8 43,2
4 43,2x50% 21,6 188,4 21,6
5 43,2x50% 21,6 200 0
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
+ Có khả năng thu hồi vốn cố định nhanh
+ Hạn chế sự mất vốn cố định do hao mòn vô
hình TSCĐ.
Nhược điểm:
- Giá thành sản phẩm những năm đầu của thời
hạn khấu hao cao gây bất lợi cho DN trong
cạnh tranh.
- Vào thời điểm cuối của năm cuối cùng vẫn
còn một phần GT TSCĐ chưa thu hồi hết.
Để khắc phục nhược điểm: những
năm cuối chuyển sang khấu hao
theo đường thẳng.
Vd:
Đến năm thứ 4, thứ 5 thì mức khấu
hao là: 43.2 : 2 = 21.6 triệu đồng.
• Điều kiện áp dụng:
Sử dụng để tính khấu hao cho các loại
TSCĐ trong các lĩnh vực có công nghệ đòi
hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
• Trình tự tính toán:
- Bước 1: Xác định nguyên giá của TSCĐ
- Bước 2: Tính tỷ lệ khấu hao theo đường
thẳng
- Bước 3 : Xác định hệ số điều chỉnh
- Bước 4 : Kẻ bảng và sử dụng công thức
để tính mức khấu hao cho từng năm.
Khấu hao theo sản lượng
Khái niệm :
Số khấu hao được tính bằng cách
lấy sản lượng sản phẩm dự kiến sản
xuất hoàn thành trong năm nhân với
mức khấu hao bình quân 1 đơn vị
sản phẩm.
Công thức:
Mksl = Qx x Mkđv
Trong đó :
Mkđv : Mức khấu hao cho một đvsp
Mksl : Mức khấu hao theo sản lượng
Qx : Mức sản lượng dự kiến sản xuất hoàn
thành trong năm
Qs : Tổng sản lượng dự tính cả đời hoạt
động của TSCĐ theo công suất thiết kế
Mkđv=
NG
Qs
Ví dụ 3:
Công ty X mua một máy ủi với nguyên giá
là 432 triệu đồng. Công suất thiết kế của
máy ủi là 30m3/giờ. Sản lượng theo công
suất thiết kế là 2.400.000 m3. Khối lượng
sản phẩm dự kiến đạt được ở năm thứ
nhất là 190.000m3.
→ Đáp số:
Số khấu hao máy ủi năm thứ nhất là 34.2
triệu đồng
)/(180
2400000
432000000 3mđ
Q
NG
M
s
kdv
)(34200000180190000 đMQM kdvxksl
Ưu, nhược điểm:
- Ưu điểm: số khấu hao phù hợp với
mức độ hao mòn của TSCĐ.
- Nhược điểm : Có thể sẽ phức tạp nếu
trình độ quản lý TSCĐ còn yếu và
không thực hiện nghiêm túc, chính
xác việc ghi chép ban đầu.
Điều kiện áp dụng:
- Áp dụng cho TSCĐ trực tiếp liên quan
đến việc sản xuất sản phẩm;
- Xác định được tổng số lượng, khối
lượng sản phẩm sản xuất theo công
suất thiết kế của tài sản cố định;
- Công suất sử dụng thực tế bình quân
tháng trong năm tài chính không thấp
hơn 50% công suất thiết kế.
Trình tự tính toán:
Bước 1: Xác định nguyên giá TSCĐ và
tổng sản lượng theo công suất thiết kế.
Bước 2: Xác định mức khấu hao cho một
đvsp và sản lượng dự kiến sản xuất hoàn
thành trong năm.
Bước 3 : Áp dụng công thức tính mức
khấu hao cho từng năm.
2.2.2.3. Lập kế hoạch khấu hao và
quản lý quỹ khấu hao
Xác định phạm vi tính khấu hao:
Tất cả TSCĐ hiện có ở DN có liên quan đến
hoạt động sxkd đều phải trính khấu hao
theo quy định, mức trích khấu hao TSCĐ
được hạch toán vào chi phí kinh doanh
trong kỳ.
TSCĐ không cần tính khấu hao
- TSCĐ khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng.
- TSCĐ chưa sd hết nhưng bị mất
- TSCĐ không tham gia kinh doanh như:
+ TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho DN
quản lý, giữ hộ, phục vụ công tác nghiên
cứu.
+ TSCĐ phục vụ cho mục đích phúc lợi
trong DN: nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà ăn
- Quyền sử dụng đất
- TSCĐ do DN quản lý mà không thuộc QSH
của DN (trừ TSCĐ thuê tài chính).
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch
toán trong sổ sách kế toán của DN.
Chú ý:
Nguyên tắc: đánh giá theo nguyên giá, số
khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại trên sổ kế
toán của TSCĐ.
NGTSCĐ chỉ thay đổi khi: đánh giá lại giá trị
TSCĐ, nâng cấp, tháo dỡ một hay một số bộ
phận của TSCĐ.
Thời gian sử dụng của TSCĐ phải được xác
định thống nhất trong năm tài chính theo
khung thời gian do nhà nước quy định.
Thời điểm tính khấu hao:
- Thời điểm xác định số tiền khấu hao
để hạch toán chi phí sxkd vào cuối kú
kế toán .
- Thời điểm lập kế hoạch khấu hao vào
quý 4 của năm trước.
- TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng thì
bắt đầu tính hoặc thôi tính từ ngày
tăng hay giảm TSCĐ.
Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ
Bước 1:
Xác định NGTSCĐ đầu kỳ phải tính KH
Bước 2:
Xác định NG bình quân tăng, giảm trong
kỳ kế hoạch.
Bước 3:
Xác định NG bình quân TSCĐ tính khấu
hao trong kỳ và số tiền KH kỳ kế hoạch.
Bước 4: Lập bảng kế hoạch khấu hao.
Xác định nguyên giá bình quân
tăng, giảm trong kỳ
Công thức
- NG bình quân tăng trong kỳ.
- NG bình quân giảm trong kỳ.
NGt =
1
∑ (NGti x tkh)360
NGg =
1
∑ NGti (360 - tkh)360
Trong đó:
NGt : tổng NG bình quân TSCĐ tính KH tăng
trong kỳ.
NGt : NG từng TSCĐ phải tính KH tăng.
NGg : tổng NG bình quân TSCĐ tính khấu
hao giảm trong kỳ.
NGg : NG từng TSCĐ tính KH giảm
tkh : Thêi gian khÊu hao trong kỳ của
TSCĐ
NG bình quân TSCĐ tính KH trong kỳ:
khkh TNGM
Số tiền phải tính KH kỳ kế hoạch
gt NGNGNGNG
Trong đó:
Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ phảI tính khấu hao đầu kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân tăng trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân giảm trong kỳ
NG
NG
tNG
gNG
Trong đó:
Số tiền phải tính khấu hao kỳ kế hoạch
Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính
khấu hao kỳ kế hoạch
Tỷ lệ khấu hao bình quân kỳ kế hoạch
khM
NG
khT
Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ
Chỉ tiêu Năm BC Năm KH
1. Tổng NGTSCĐ đầu kỳ
Trong đó: Tổng NG phải tính KHđk
2. Tổng NGTSCĐ tăng trong kỳ
- Tổng NGTSCĐ phải tính KH tăng
- Tổng NGTSCĐ bình quân tính KH tăng
3. Tổng NGTSCĐ giảm trong kỳ
- Tổng NGTSCĐ phải tính KH giảm
- Tổng NGTSCĐ bình quân tính KH giảm
4. Tổng NGTSCĐ cuối kỳ
- Tổng NGTSCĐ cuối kỳ tính KH
- Tổng NGTSCĐ bình quân tính KH
5. Tỷ lệ KH bình quân
6. Số tiền KH
Ví dụ:
Tại công ty ABC có tài liệu kế hoạch như sau:
- Tổng nguyên giá TSCĐ đầu năm phải tính khấu hao
3.600.000.000 đồng.
- Trong năm kế hoạch dự kiến TSCĐ có biến động
như sau:
+ Xây dựng thêm một nhà kho bằng vốn tự có dự
kiến đưa vào sử dụng đầu tháng 5. Nhà kho này có
nguyên giá 300.000.000 đ.
+ Nhượng bán cho đơn vị bạn một TSCĐ theo giá
thỏa thuận 80.000.000 đ vào đầu tháng 6. Biết rằng
TSCĐ này có nguyên giá 120.000.000 và đến tháng
6 đã khấu hao cơ bản 46.500.000 đ
+ Khoảng đầu tháng 7 sẽ thanh lý một
TSCĐ khác có nguyên giá 240.000.000
đ đã khấu hao đủ.
+ Khoảng đầu tháng 10 sẽ mua thêm
một TSCĐ bằng vốn vay dài hạn ngân
hàng. Nguyên giá TSCĐ này dự kiến
500.000.000 đ.
- Tỷ lệ khấu hao bình quân là 12%
Hãy lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho
công ty trên ?
Trả lời:
1.Tổng NGTSCĐ đầu năm phải tính khấu
hao:3.600.000 (đ)
2.Tổng NGTSCĐ tăng trong kỳ:
- Tổng NGTSCĐ phải tính khấu hao tăng:
300.000.000 + 500.000.000 = 800.000.000(đ)
- Tổng NGTSCĐ bình quân tính khấu hao tăng
300.000.000x8x30/360 + 500.000.000 x3x30/360
= 325.000.000 (đ)
3. Tổng NGTSCĐ giảm trong kỳ:
- Tổng NGTSCĐ PhảI tính khấu hao giảm:
120.000.000 x(360 – 5x30)/360+240.000.000(360-6x30)/360 =
= 190.000.000 (đ)
4. Tổng NGTSCĐ cuối kỳ
- Tổng NGTSCĐ cuối kỳ tính khấu hao:
3.600.000.000 + 800.000.000 – 360.000.000 =
= 4.040.000.000 (đ)
- Tổng NGTSCĐ bình quân tính khấu hao:
3.600.000.000 + 325.000.000 – 190.000.000 =
=3.735.000.000 (đ)
4. Tỷ lệ khấu hao bình quân: 12%
5. Số tiền khấu hao:
12% x 3.735.000.000 = 448.200.000 (đ)
2.2.3.1. Quản lý TSCĐ
2.2.3.2. Quản lý vốn cố định
2.2.3.3. Bảo toàn vốn cố định
2.2.3. Quản lý và bảo toàn vốn cố định
2.2.3.1. Quản lý TSCĐ
Tăng cường công tác quản lý tài sản cố định
Tăng cường công tác sử dụng tài sản
Tăng cường công tác quản lý tài sản cố
định
Thực hiện phân công phân cấp quản lý tài sản cố
định của doanh nghiệp bằng các hình thức khác
nhau
Xác lập kết cấu tài sản cố định hợp lý, giảm bớt
những tài sản chưa cần dùng và không cần dùng
Theo dõi thường xuyên và kịp thời biến động tài sản
cố định trong kỳ của doanh nghiệp
Huy động tối đa công suất và năng lực sử dụng tài
sản cố định, nâng cao hệ số lắp đặt và hệ số sử
dụng, nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Xây dựng các hệ thống bảo vệ an toàn cho máy
móc thiết bị và người sử dụng.
Tăng cường công tác sử dụng tài sản
Về phía người sử dụng
Về phía người quản lý
Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình sử
dụng TSCĐ
Tình hình biến động của tài sản cố định
Hệ số tăng (giảm ) TSCĐ =
Giá trị TSCĐ ( Tăng) giảm trong kỳ
Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ
Hệ số loại bỏ TSCĐ =
Giá trị tài sản cố định lạc
hậu, cũ giảm trong kỳ.
Giá trị tài sản cố định có
ở đầu kỳ
Hệ số hao mòn của TSCĐ =
Số khấu hao lũy kế củaTSCĐ ở
thời điểm đánh giá
Nguyên giá của TSCĐ ở điểm
đánh giá
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá bình quân của
TSCĐ ở điểm đánh giá
Hệ số trang bị tài sản cho một công nhân trực tiếp sản
xuất
Hệ số trang bị TSCĐ cho
một công nhân trực tiếp
sản xuất
=
Nguyên giá tài sản cố
định trực tiếp sản xuất
Số lượng công nhân
trực tiếp sản xuất
2.2.3.2. Quản lý vốn cố định
Nhiệm vụ
- Khai thác và huy động nguồn vốn cố định
- Lựa chọn phương pháp tính khấu hao hợp lý,
xây dựng kế hoạch khấu hao và phân phối quỹ
khấu hao
- Thực hiện đánh giá và kiểm kê tài sản cố định
theo định kỳ
- Có kế hoạch dự phòng tài chính để phòng ngừa
những rủi ro xảy ra cho tài sản cố định và cho
hậu quả ngừng sản xuất
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố
định
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Số vốn cố định bình quân trong
kỳ
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố
định (hiệu quả sử dụng vốn
cố định)
=
Lợi nhuận SXKD trong kỳ
Số vốn cố định bình quân trong
kỳ
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn cố định
Hệ số huy động
VCĐ trong kỳ
=
Số VCĐ đang dùng trong hoạt động
kinh doanh
Số VCĐ hiện có của doanh nghiệp
Hàm lượng
VCĐ
=
Số VCĐ bình quân sử dụng
trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
2.2.3.3. Bảo toàn vốn cố định
Bảo toàn về mặt hiện vật
Bảo toàn về mặt giá trị
Bảo toàn về mặt hiện vật
Bảo toàn về mặt hiện vật là phải thực hiện
đúng quy chế sử dụng mua sắm và quản
lý tài sản cố định, đảm bảo cho chúng
không bị hư hỏng trước thời hạn, duy trì
và phát huy tốt năng lực hoạt động của tài
sản cố định
Bảo toàn về mặt giá trị
Bảo toàn về mặt giá trị nghĩa là trong điều
kiện biến động về giá cả, lạm phát của
nền kinh tế, doanh nghiệp vẫn phải đảm
bảo giá trị của đồng vốn ban đầu
2.3. Vốn lưu động
Khái niệm, phân loại và kết cấu vốn lưu động
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động
Các chỉ tiêu phản ánh mức doanh lợi vốn lưu
động
Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
Lập kế hoạch nguồn vốn lưu động
Quản lý, bảo toàn vốn lưu động
2.3.1. Khái niệm, phân loại và kết
cấu vốn lưu động
2.3.1.1. Khái niệm
Vốn lưu động (tài sản ngắn hạn) là số tiền
ứng trước về những tài sản lưu động hiện có
của doanh nghiệp
• Tài sản lưu động bao gồm:
+ Tài sản lưu động sản xuất
+ Tài sản lưu động lưu thông
Sơ đồ chuyển hóa của tài sản lưu động
Tiền vốn Vật tư
NL, VL
SPDD
TP
BTP
Tiền hàng
Sản xuất
Mua hàng Tiêu thụ
Ví dụ
Nhà sản xuất Chocolate Bergen đã sử dụng
$10,000 để mua đường, sữa, socholate, và các
phụ liệu. .nhập kho. Một tuần sau, số nguyên
liệu này được đưa vào dây chuyền sản xuất để
làm ra Socholate và nhập kho thành phẩm.
Tuần tiếp theo, số bánh kẹo này được đưa ra
các cửa hàng đại lý. Hai tuần sau đại lý chuyển
tiền vào tài khoản công ty. Như vậy lượng tiền
$10,000 đã bị đọng vốn trong qua trình dự trữ,
sản xuất và lưu thông trong vòng bốn tuần chính
là VỐN LƯU ĐỘNG.
Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển
luôn thay đổi hình thái biểu hiện
Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay
t