Ví dụ 6.1.1 Để đánh giá một loại nhiên liệu dùng
cho một loại động cơ, người ta chọn một ngẫu nhiên
một số động cơ loại này và đo áp suất khi chạy
nhiên liệu cũ và nhiên liệu mới, và xem xét sự khác
biệt.
7 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1873 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 6: Kiểm định giả thuyết thống kê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
THỐNG KÊ
Chương 6
1
NỘI DUNG CHƯƠNG
6.1 Bài toán kiểm định giả thuyết về tham số
6.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
6.3 Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ
6.4 Kiểm định giả thuyết về phương sai
2
ThS Lê Văn Minh
6.1 Bài toán kiểm định giả thuyết về tham số
6.1.1 Khái niệm chung
Ví dụ 6.1.1 Để đánh giá một loại nhiên liệu dùng
cho một loại động cơ, người ta chọn một ngẫu nhiên
một số động cơ loại này và đo áp suất khi chạy
nhiên liệu cũ và nhiên liệu mới, và xem xét sự khác
biệt.
Ký hiệu: X là sự khác biệt và giả sử X~N(,2).
Các nhà sản xuất nhiên liệu quan tâm là loại nhiên
liệu mới có làm tăng áp suất động cơ hay không và
đặt giả thuyết: >0.
3
ThS Lê Văn Minh
6.1 Bài toán kiểm định giả thuyết về tham số
6.1.1 Khái niệm chung
Nhưng cũng có thể đặt giả thuyết: =0.
Bài toán đặt ra là dựa vào mẫu lấy từ tổng thể các
động cơ, cần quyết định chấp nhận H0 hay H1.
- Giả thuyết H0 gọi là giả thuyết không, đó là giả
thuyết không có sự thay đổi.
- Giả thuyết H1 được nhà sx quan tâm gọi là đối
thuyết.
4
0
1
: 0
: 0
H
H
26.1 Bài toán kiểm định giả thuyết về tham số
6.1.1 Khái niệm chung
Định nghĩa: Kiểm định giả thuyết là quá trình dựa
vào mẫu lấy ra từ tổng thể, qua đó có thể quyết định
chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết.
Định nghĩa: Cho bnn X và mẫu ngẫu nhiên từ X là
WX=(X1,…,Xn). Chia không gian mẫu M(X1,..,Xn)
thành 2 miền: M0 – miền chấp nhận H0 và – miền
bác bỏ H0.
5
0M
c
6.1 Bài toán kiểm định giả thuyết về tham số
6.1.2 Các loại sai lầm khi kiểm định giả thuyết
i) Sai lầm loại 1: Nếu thực tế H0 đúng mà ta bác bỏ
H0 .
Xác suất sai lầm loại 1:
ii) Sai lầm loại 2: Nếu thực tế H0 sai mà ta chấp
nhận H0 .
6
1 0 0 0 0( ,..., ) / ñuùng ( / ) (6.1.1)c cnP X X M H P M H
1 0 1 0 1( ,..., ) / ñuùng ( / ) (6.1.2)nP X X M H P M H
ThS Lê Văn Minh
6.1 Bài toán kiểm định giả thuyết về tham số
6.1.3 Tiêu chuẩn k/định tối ưu Newmann-Pearsson
Cho bài toán kiểm định giả thuyết có 2 sai lầm
và . Cố định thì “chất lượng”” của tiêu chuẩn
kiểm định được xác định bởi xác suất chấp nhận H1
khi H1 đúng. Xác suất này gọi là lực lượng của kiểmđịnh và k/h:
Quy tắc tối ưu ở mức ý nghĩa là quy tắc kiểm
định có lực lượng lớn nhất (sai lầm nhỏ nhất).
7
0 1 0 11 1 ( / ) ( / ) (6.1.3)cP M H P M H
6.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
6.2.1 Kiểm định về một kỳ vọng
Bài toán kiểm định: Cho X~N(,2) và mẫu ngẫu
nhiện WX=(X1,…,Xn) lấy từ X, và - mức ý
nghĩa. Cần kiểm định giả thuyết:
i) Trường hợp n<30, 2 chưa biết
Xét thống kê:
8
0
0 0
1 0
:
)
:
H
a
H
0 0
1 0
:
)
:
H
b
H
0 0
1 0
:
)
:
H
c
H
0( ) ~ ( 1)ˆn XZ t ns
ThS Lê Văn Minh
36.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
Khi đó miền bác bỏ H0 tương ứng với các đối
thuyết là:
Trong đó: là phân vị mức 1-/2 của luật pp
Student với n-1 bậc tự do. - mức ý nghĩa.
9
1 , 1
2
) | | ,
n
a Z c 1 , 1) ,nb Z c 1 , 1) nc Z c
1 , 1
2
n
c
6.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
Ví dụ 6.2.1. Gọi chiều dài một loại vi trùng đo qua
kính hiển vi là X(m). Biết rằng X~N(,2). Đo
chiều dài của 8 con vi trùng được chọn ngẫu nhiên,
ta được: . Có người cho rằng
chiều dài trung bình loại vi trùng này là 51 m. Hãy
kiểm định giả thuyết trên với mức ý nghĩa =0,05.
Giải
Vì X~N(,2, nên EX= là chiều dài tb của con vi
trùng. Do đó đây là bài toán kiểm kiểm kỳ vọng.
10
ˆ50 , 1,5 X m s m
6.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
Đặt bài toán kiểm định:
Miền bác bỏ H0 là
trong đó
Ta thấy nên chấp nhận H0.
Vậy có cơ sở để tin rằng chiều dài tb loại vi trùng
này là 51m (mức ý nghĩa 0,05).
11
0
1
: 51
: 51
H m
H m
1 , 1
2
| | ,
n
Z c
0,975;71 , 1
2
8, 0,05 =2,365 nn c c
0( ) 8(50 51) 1,875
ˆ 1,5
n XZ
s
0,975;7| | 1,875 =2,365 Z c
ThS Lê Văn Minh
6.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
ii) Trường hợp n30, 2 chưa biết
Khi đó thống kê
và miền bác bỏ H0 tương ứng với các đối
thuyết a), b) c) là:
trong đó: là phân vị mức 1-/2 của luật pp
chuẩn tắc.
12
0( ) ~ (0,1)
ˆ
n XZ N
s
1 11
2
) | | b) Z>z c) Z< - a Z z z
1
2
z
46.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
Ví dụ 6.2.2 Tại một trường ĐH người ta chọn
ngẫu nhiên 100 sinh viên và đo chiều cao X(m) của
chúng và ta được . . Biết rằng
. Có người nói rằng sinh viên trường này
thuộc nhóm có chiều cao trung bình 1,66m. Ở mức
ý nghĩa 0,05 nhận xét này có chấp nhân được
không?
Giải
Đặt bài toán kiễm định:
13
ˆ1,65 và 0,04 X m s m
2~ ( , ) X N
0
1
: 1,66
: 1,66
H m
H m
6.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
Do n=100>30 nên miền bác bỏ H0 là:
trong đó
Ta thấy nên ta bác bỏ H0.
Vậy những sv này không thuộc nhóm người có
chiều cao trung bình 1,66 m (mức ý nghĩa 0,05).
14
1
2
| | Z z
0,9751
2
0,05 1,96 z z
0( ) 100(1,65 1,66) 2,5
ˆ 0,04
n XZ
s
0,975| | 2,5 1,96 Z z
6.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
Trường hợp 2 trong cả 2 trường hợp trên đã biết
thì ta chỉ thay trong thống kê Z bởi và miền bác
bỏ H0 vẫn như cũ.
6.2.2 Kiểm định giả thuyết về so sánh 2 kỳ vọng
Quan sát X trên 2 mẫu khác nhau lấy từ tổng thể
là A và B.
+ Trên TT A:
+ Trên TT B:
15
sˆ
2 2
1 1 1 ˆ~ ( , ); ( ,.., ) và có , X nX N W X X X s
2 2
2 2 1 ˆ~ ( , ); ( ,.., ) và có , X nX N W X X X s
ThS Lê Văn Minh
6.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
Bài toán kiểm định:
i) Trường hợp chưa biết
Xét thống kê
Khi đó miền bác bỏ H0 là:
Nếu đã biết thì thay bởi trong Z.
16
0 1 2
1 1 2
:
:
H
H
2 2
1 2 1 2, 30; , n n
2 2
1 2
~ (0,1)
ˆ ˆ
X XZ N
s s
n n
1
2
| | Z z
2 2
1 2, 2 2ˆ ˆ, s s 2 21 2,
56.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
Ví dụ 6.2.3 Có hai nhà xuất bản sách I và II. X=“
số lỗi của 1 cuốn sách do NXB I xuất bản”, Y =“ số
lỗi của 1 cuốn sách do NXB II xuất bản”. Biết rằng
X,Y có pp chuẩn. Người ta chọn nn 36 cuốn của
NXB I thì tính được và chọn nn 49
cuốn của NXB II thì tính được . Có
người rằng số lỗi trung bình trên 1 cuốn sách của 2
NXB là như nhau. Hãy kiểm định giả thuyết trên với
mức ý nghĩa 0,01.
Giải
17
2
1ˆ2,9; 0,012 X s
2
2ˆ2,8; 0,036 Y s
6.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
Gọi 1=EX: số lổi trung bình/1 cuốn sách NXB I.
2=EY: số lổi trung bình/1 cuốn sách NXB II.
Bài toán kiểm định:
Do nên miền bác bỏ H0 là:
mà nên ta bác bỏ H0.
18
0 1 2
1 1 2
:
:
H
H
1 236, 49 30 n n
1 / 2 0,995| | 2,58 Z z z
2,9 2,8 3,06
0,012 0,036
36 49
Z
ThS Lê Văn Minh
6.2 Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng
Vậy số lỗi TB trên 1 cuốn sách của 2 NXB không
như nhau (mức ý nghĩa 0,01).
ii) Trường hợp chưa biết
Xét thông kê
Miền bác bỏ H0 là:
( tra bảng pp Student.)
19
2 2
1 2 1 2, 30; , n n
1 22
1 2
1 2 1 2
~ ( 2)
ˆ ˆ( 1) ( 1) 1 1
2
X XZ t n n
n s n s
n n n n
1 21 ; 22
| | n nZ c
1 21 ; 22
n n
c
6.3 Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ
6.3.1 Kiểm định về một tỷ lệ
Cho X~b(n,p), p – là tỷ lệ phần tử loại A trên tông
thể (chưa biết). Giả sử biết số phần tử loại A trên
mẫu là m và tỷ lệ mẫu phẩn tử loại A là .
Các bài toán kiểm định:
Ở đây ta xét trường hợp mẫu lớn:
20
ˆ mp
n
0 0 0 0 0 0
1 0 1 0 1 0
: : :
) ) )
: : :
H p p H p p H p p
a b c
H p p H p p H p p
ˆ ˆ10, (1 ) 10 np n p
66.3 Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ
Xét thống kê:
Khi đó miền bác bỏ H0 tương ứng với các đối
thuyết là:
Ví dụ 6.3.1: Chọn ngẫu nhiên 300 hộ gia đình ở
một huyện và thăm dò thì có 160 hộ nghèo. Có
người cho rằng tỷ lệ hộ nghèo của đại phương này
60%. Hãy kiểm định giả thuyết trên với mức ý
nghĩa 0,05
21
0
0 0
ˆ( ) ~ (0,1)
(1 )
p p nZ N
p p
1 11
2
) | | b) Z>z c) Z< - (6.3.1)a Z z z
ThS Lê Văn Minh
6.3 Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ
Giải
Gọi p là tỷ lệ hộ nghèo của huyện này.
Bài toán kiểm định:
Miền bác bỏ H0 là:
với
Ta thấy nên bác bỏ H0.
22
0
1
: 0,6
: 0,6
H p
H p
1 / 2| | Z z
1 / 2 0,9750,05 1,96; z z 0 160 8ˆ0,6; 300 15 p p
0
0 0
ˆ( ) 300(8 / 15 0,6) 2,357
(1 ) 0,6(1 0,6)
n p pZ
p p
0,975| | 2,357 1,96 Z z
6.3 Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ
Vậy tỷ lệ hộ nghèo của địa phương này không phải
là 60% (mức ý nghĩa 0,05).
6.3.2 Kiểm định giả thuyết về so sánh 2 tỷ lệ
Xét 2 mẫu cỡ lớn: . Quan sát tỷ lệ các
phần tử loại A trên 2 mẫu lấy từ tổng thể N1 và N2:
- Trên N1: tỷ lệ phần tử loại A là p1, cỡ mẫu n1, tỷ
lệ mẫu .
- Trên N2: tỷ lệ phần tử loại A là p2, cỡ mẫu n2, tỷ
lệ mẫu .
23
1 2, 30n n
1pˆ
2pˆ
6.3 Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ
Bài toán kiểm định:
Xét thống kê: khi H0 đúng.
trong đó:
Miền bác bỏ H0 tương ứng với các đối thuyết
giống như (6.3.1).
24
0 1 2 0 1 2 0 1 2
1 1 2 1 1 2 1 1 2
: : :
) b) c)
: : :
H p p H p p H p p
a
H p p H p p H p p
1 2
1 2
ˆ ˆ
~ (0,1)
1 1ˆ ˆ
p pZ N
pq
n n
1 1 2 2
1 2
ˆ ˆˆ ˆ ˆ và 1n p n pp q p
n n
76.3 Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ
Ví dụ 6.3.2 Một nhà máy sản xuất có 2 phân xưởng
I và II. Kiểm tra ngẫu nhiên 1000 sp của phân
xưởng I thấy có 20 phế phẩm, trong khi kiểm tra
900 sp của phân xưởng II thấy có 30 phế phẩm. Có
người cho rằng tỷ lệ phế phẩm của 2 phân xưởng là
như nhau. Hãy kiểm định giả thuyết trên với mức ý
nghĩa 0,01.
Giải
Gọi p1 và p2 lần lượt là tỷ lệ phế phẩm của phân
xưởng I và II.
25
6.3 Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ
Bài toán kiểm định:
Miền bác bỏ H0:
Ta có:
26
0 1 2
1 1 2
:
:
H p p
H p p
1 / 2| |Z z
1 1
0,01
20ˆ1000 0,02
1000
n p
2 2
30 1ˆ900
900 30
n p
1 1 2 2
1 2
ˆ ˆ 1000.0,02 900.1 / 30 1ˆ
1000 900 38
n p n pp
n n
1 37ˆ ˆ1 1
38 38
q p
ThS Lê Văn Minh
6.3 Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ
Ta thấy nên ta chấp nhận H0, i.e.,
có cơ sở nói rằng tỷ lệ 2 phế phẩm của 2 phân
xưởng là như nhau (mức ý nghĩa 0,01).
27
0,02 1 / 30 1,81
1 37 1 1
38 38 1000 900
Z
1 / 2 0,995 2,58z z
0,995| | 1,81 2,58Z z
ThS Lê Văn Minh