Tín hiệu rời rạc
Phân loại tín hiệu rời rạc
Biến đổi tín hiệu
Tích chập và tương quan của tín hiệu
Hệ thống rời rạc
Phân loại hệ thống rời rạc
Hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc
30 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4426 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xử lý tín hiệu số chương 1: Tín hiệu và hệ thống rời rạc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:
TÍN HIỆU & HỆ THỐNG
RỜI RẠC
XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ
2009
Nội dung
Tín hiệu rời rạc
Phân loại tín hiệu rời rạc
Biến đổi tín hiệu
Tích chập và tương quan của tín hiệu
Hệ thống rời rạc
Phân loại hệ thống rời rạc
Hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc
Tín hiệu rời rạc
Biểu diễn tín hiệu rời rạc:
Lấy mẫu từ tín hiệu liên tục: tín hiệu liên tục
x(n) (−∞ < n < +∞) được lấy mẫu với chu kỳ T
→ dãy tín hiệu lấy mẫu {x(nT) | n ∈ Z}, còn gọi
là tín hiệu rời rạc x(n).
Tín hiệu rời rạc x(n) có thể biểu diễn bằng một
biểu thức của n, một chuỗi giá trị, hay bằng
đồ thị…
Các dạng tín hiệu cơ bản
Tín hiệu xung đơn vị
≠
=
=
)0(0
)0(1
)(
n
n
nδ
Tín hiệu nhảy bậc đơn vị
<
≥
=
)0(0
)0(1
)(
n
n
nu
Các dạng tín hiệu cơ bản
Tín hiệu chữ nhật
≥∨<
−≤≤
=
)0(0
)10(1
)(rect
Nnn
Nn
nN
Tín hiệu dốc
<
≥
=
)0(0
)0(
)(
n
nn
nr
Các dạng tín hiệu cơ bản
Tín hiệu hàm mũ thực
Ra
n
na
ne
n
∈
<
≥
=
)0(0
)0(
)(
Tín hiệu hàm mũ phức
<
≥
=
+
)0(0
)0(
)(
)(
n
ne
nx
njωσ
Các dạng tín hiệu cơ bản
Tín hiệu dạng sin thực
ω: tần số góc
s n=cos n
Phân loại tín hiệu rời rạc
Tín hiệu tuần hoàn (chu kỳ N):
∀n: x(n) = x(n+N)
Đối xứng:
∀n: x(n) = x(−n)
Phản đối xứng:
∀n: x(n) = −x(−n)
Tín hiệu chiều dài hữu hạn: số phần tử
khác 0 là hữu hạn.
Phân loại tín hiệu rời rạc
Tín hiệu năng lượng: năng lượng (E) của
tín hiệu hữu hạn
∞<= ∑+ ∞
− ∞=n
nxE 2|)(|
Tín hiệu công suất: công suất trung bình (P)
của tín hiệu hữu hạn
∞<
+
= ∑+
−=
∞→
N
NnN
nx
N
P 2|)(|
12
1lim
Biến đổi tín hiệu
Cộng tín hiệu
y(n) = x1(n) + x2(n)
Nhân tín hiệu
y(n) = x1(n) × x2(n)
Nhân tỷ lệ
y(n) = Kx(n)
Biến đổi tín hiệu
Đổi biến
n → n−n0: trễ
n → −n: lật
n → kn (k ∈ N): giảm tốc (giảm tần số lấy
mẫu)
Tích chập
Tích chập của 2 tín hiệu x(n) và h(n) được
định nghĩa như sau:
Cách tính tích chập bằng đồ thị: xem
NQTrung, trang 23-28.
∑+ ∞
− ∞=
−=∗
k
knhkxnhnx )()()()(
Các tính chất của tích chập
Giao hoán:
x(n) ∗ h(n) = h(n) ∗ x(n)
Kết hợp:
x(n) ∗ y(n) ∗ h(n) = x(n) ∗ [y(n) ∗ h(n)]
Phân phối:
[x(n) + y(n)] ∗ h(n) = x(n) ∗ h(n) + y(n) ∗ h(n)
Tương quan
Tương quan của 2 tín hiệu là một hàm của
độ trễ thể hiện mức độ tương tự của 2 tín
hiệu.
Hàm tương quan chéo của 2 tín hiệu có
năng lượng hữu hạn x(n) và y(n) được
định nghĩa như sau:
)()()()()( nynxnkykxnr
k
xy −∗=−= ∑+ ∞
− ∞=
Tương quan
Hàm tự tương quan của tín hiệu có năng
lượng hữu hạn x(n):
∑+ ∞
− ∞=
−=
k
xx nkxkxnr )()()(
Tính chất của tương quan
Cho 2 tín hiệu có năng lượng hữu hạn x(n)
và y(n), ta có:
Các hàm tương quan chuẩn hóa:
yxyyxxxy EErrnr =≤ )0()0(|)(|
1|)(|)0(/)()(
1|)(|
)0()0(
)(
)(
≤→=
≤→=
nprnrnp
np
rr
nr
np
xxxxxxxx
xy
yyxx
xy
xy
Tính chất của tương quan
Các hàm tương quan của 2 tín hiệu công
suất x(n) và y(n):
∑
∑
+
−=
∞→
+
−=
∞→
−
+
=
−
+
=
N
NkN
xx
N
NkN
xy
nkxkx
N
nr
nkykx
N
nr
)()(
12
1lim)(
)()(
12
1lim)(
Tính chất của tương quan
Các hàm tương quan của 2 tín hiệu tuần
hoàn chu kỳ N, x(n) và y(n):
∑
∑
−
=
−
=
−=
−=
1
0
1
0
)()(1)(
)()(1)(
N
k
xx
N
k
xy
nkxkx
N
nr
nkykx
N
nr
Hệ thống rời rạc
Định nghĩa: hệ thống theo thời gian rời
rạc, nghĩa là thiết bị hay thuật toán thực
hiện các phép xử lý trên tín hiệu rời rạc.
Một số ví dụ:
y(n) = x(n): hệ thống định danh
y(n) = x(n−n0): hệ thống trễ
y(n) = …+ x(n−2) + x(n−1) + x(n): bộ cộng dồn
y(n) = y(n−1) + x(n): hệ thống đệ quy
Phân loại hệ thống rời rạc
Hệ thống tĩnh và hệ thống động:
Hệ thống tĩnh (không bộ nhớ): tín hiệu ra chỉ
phụ thuộc tín hiệu vào tại cùng thời điểm.
Hệ thống động (có bộ nhớ): tín hiệu ra tại thời
điểm n phụ thuộc các giá trị của tín hiệu vào
tại các thời điểm từ n−N tới n (nếu N hữu hạn
→ hệ thống có bộ nhớ hữu hạn, nếu N = ∞ →
hệ thống có bộ nhớ vô hạn).
Phân loại hệ thống rời rạc
Hệ thống bất biến và hệ thống biến đổi
theo thời gian:
Hệ thống bất biến: quan hệ vào-ra không thay
đổi theo thời gian (nghĩa là không phụ thuộc
vào điểm được chọn làm mốc thời gian).
Hệ thống biến đổi: quan hệ vào-ra thay đổi
theo thời gian.
Phân loại hệ thống rời rạc
Hệ thống tuyến tính và hệ thống phi tuyến
(chỉ xét hệ thống nghỉ):
Hệ thống tuyến tính: ∀a,b ∈ R và các tín hiệu
x1(n), x2(n), luôn có
T[ax1(n)+bx2(n)] = aT[x1(n)]+bT[x2(n)]
Hệ thống phi tuyến: ∃a,b ∈ R và các tín hiệu
x1(n), x2(n), sao cho
T[ax1(n)+bx2(n)] ≠ aT[x1(n)]+bT[x2(n)]
Phân loại hệ thống rời rạc
Hệ thống nhân quả và hệ thống phi nhân
quả:
Hệ thống nhân quả: tín hiệu ra tại một thời
điểm chỉ phụ thuộc vào các giá trị của tín hiệu
vào từ cùng thời điểm đó trở về trước.
Hệ thống phi nhân quả: tín hiệu ra tại một thời
điểm có thể phụ thuộc vào cả giá trị tương lai
của tín hiệu vào.
Phân loại hệ thống rời rạc
Hệ thống ổn định và hệ thống không ổn
định:
Hệ thống ổn định: tín hiệu ra của hệ thống có
giới hạn hữu hạn nếu tín hiệu vào có giới hạn
hữu hạn.
∀n: |x(n)| < ∞ → ∀n: |y(n)| < ∞
Hệ thống không ổn định: nếu không thỏa mãn
điều kiện trên.
Rời rạc hóa hệ thống liên tục
Biểu diễn hệ thống bằng phương trình vi
phân thích hợp với các hệ thống xử lý tín
hiệu liên tục → hệ thống liên tục (tương
tự).
Hệ thống xử lý tín hiệu rời rạc → hệ thống
rời rạc.
Biểu diễn toán học của hệ thống rời rạc có
thể thiết lập từ biểu diễn của hệ thống liên
tục tương ứng.
Rời rạc hóa dựa trên phương pháp
đạo hàm số
Ví dụ: một hệ thống liên tục được biểu
diễn bằng phương trình vi phân sau
dy(t)/dt + ay(t) = bx(t)
Xấp xỉ đạo hàm bằng công thức:
dy(nT)/dt ≈ [y(nT) − y(nT−T)]/T
→ thu được biểu diễn của hệ thống rời rạc
với chu kỳ lấy mẫu T:
[y(nT) − y(nT−T)]/T + ay(nT) = bx(nT)
Hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc
Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất
biến rời rạc:
Quan hệ giữa tín hiệu ra và vào của hệ thống
TTBB rời rạc được biểu diễn bằng tích chập:
y(n) = x(n) ∗ h(n)
Ở đó, h(n) là đáp ứng xung của hệ thống:
h(n) = T[δ(n)]
→ Đặc trưng của hệ thống TTBB rời rạc có thể
thể hiện thông qua đáp ứng xung.
Hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc
Hệ thống TTBB và tín hiệu nhân quả:
Định lý: 1 hệ thống TTBB rời rạc là hệ thống
nhân quả khi và chỉ khi ∀n<0: h(n) = 0.
Tín hiệu nhân quả: tín hiệu x(n) được gọi là
nhân quả nếu ∀n<0: x(n) = 0.
Ví dụ: Tín hiệu theo thời gian là nhân quả.
Nếu tín hiệu vào một hệ thống nhân quả là tín
hiệu nhân quả thì tín hiệu ra cũng là tín hiệu
nhân quả.
Hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc
Hệ thống và tín hiệu phản nhân quả:
Hệ thống TTBB phản nhân quả:
∀n>0: h(n) = 0
Tín hiệu phản nhân quả:
∀n>0: x(n) = 0
Chú ý: phân biệt phản nhân quả và phi
nhân quả.
Tính ổn định của hệ thống tuyến
tính bất biến rời rạc
Định lý: một hệ thống tuyến tính bất biến
rời rạc là hệ thống ổn định khi và chỉ khi
đáp ứng xung của hệ thống thỏa mãn điều
kiện sau
∑+ ∞
− ∞=
∞<
n
nh )(