Câu hỏi lý thuyết:
KTL là gì? (2) Hàm hồi quy PRF, SRF khác nhau thế nào?(3) Khác nhau giữa sai số ngẫu nhiên u và e?
Bài tập 1.2. Trang 31
Hai mẫu khác nhau cho về nhu cấu hàng hoá đó là Y1 và Y2 và giá X của hàng hoá đó cho ở bảng bên
1. Mở file nhập số liệu. Chọn mục loại số liêu xong
ghi lại file (đặt tên) vào ổ E. Đóng file, rồi mở lại.
a. Sau khi đã nhập xong số liệu, hãy đổi tên
biến Y1 thành Z1, Y2 thành Z2 và X thành P
b. Hãy đổi tên dãy số Z2 thành Z1 và ZI thành Z2
c. Thử copy sang EXCEL và copy ngược lai
d. Tập copy khi ghi lệch dòng
2. Lập 2 phương trình Z1 và Z2 phụ thuộc vào P
3. Vẽ đồ thị ( Z1, P), (Z2, P)
11 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3158 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập kinh tế lượng làm trên máy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP KINH TẾ LƯỢNG LÀM TRÊN MÁY
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Bài tập 1.1. Làm quen với EVIEWS
Mở workfile mới, chọn loại số liệu, ghi lại workfile. Gọi file cũ
Các kiểu nhập số liệu trực tiếp qua màn hình và từ EXCEL
Cắt dán số liệu, đặt lại tên
Vẽ các loại đồ thị từ các dãy số liệu đọc vào
Câu hỏi lý thuyết:
KTL là gì? (2) Hàm hồi quy PRF, SRF khác nhau thế nào?(3) Khác nhau giữa sai số ngẫu nhiên u và e?
Bài tập 1.2. Trang 31
Hai mẫu khác nhau cho về nhu cấu hàng hoá đó là Y1 và Y2 và giá X của hàng hoá đó cho ở bảng bên
1. Mở file nhập số liệu. Chọn mục loại số liêu xong
ghi lại file (đặt tên) vào ổ E. Đóng file, rồi mở lại.
a. Sau khi đã nhập xong số liệu, hãy đổi tên
biến Y1 thành Z1, Y2 thành Z2 và X thành P
b. Hãy đổi tên dãy số Z2 thành Z1 và ZI thành Z2
c. Thử copy sang EXCEL và copy ngược lai
d. Tập copy khi ghi lệch dòng
2. Lập 2 phương trình Z1 và Z2 phụ thuộc vào P
3. Vẽ đồ thị ( Z1, P), (Z2, P)
Y1
Y2
X
49
51
1
45
47
2
44
46
3
39
42
4
38
40
5
37
37
6
34
36
7
33
35
8
30
32
9
29
30
10
Q
P
1990.01
11484
2260
1990.02
9348
2540
1990.03
8038
2600
1990.04
10079
2730
1990.05
8862
2770
1990.06
6134
2820
1990.07
7476
2890
1990.08
10079
2910
1990.09
5868
2960
1990.10
8429
3070
1990.11
8253
3230
1990.12
6216
3590
1991.01
7950
3640
1991.02
4872
3690
1991.03
5911
3770
1991.04
3160
4240
Bai 3. Trang 23
Cho Q là nhu cầu một loại hàng hoá với giá là P số liệu theo tháng.
1. Nhập số liệu.
2. Vẽ đồ thị Q, P để xem quan hệ
® Vẽ chung một đồ thị
® Vẽ riêng đồ thị
® Vẽ đồ thị quan hệ X-Y line graph với P là trục hoành
3. Lập hàm hồi quy Q phụ thuộc giá P
Đánh giá kết quả (về mặt thống kê và về mặt kinh tế) cho nhận xét
Y
X
1968
135.7
1551.3
1969
144.6
1599.8
1970
150.9
1668.1
1971
166.2
1728.4
1972
190.7
1797.4
1973
218.2
1916.3
1974
211.8
1896.9
1975
187.9
1931.7
1986
229.9
2001.0
1977
259.4
2066.6
1978
274.1
2167.4
1979
277.9
2212.6
1980
253.6
2214.3
1981
258.7
2248.6
1982
249.5
2261.5
1983
282.2
2331.9
1984
351.1
2469.8
1985
367.9
2542.8
1986
412.3
2640.9
1987
439.0
2686.3
CHƯƠNG 2. HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Câu hỏi lý thuyết:
(1) Ý tưởng chính của phương pháp OLS?(2) Nêu các giả thiết áp dụng OLS cho trường hợp hàm 2 biến và nhiều biến (3) Mục đích của các kiểm định thống kê? (4) Ý nghĩa của hệ số xác định R2, F, R2-adjusted và t? (5) Quan hệ giữa t, sai số chuẩn SE và các hệ số hồi quy?
Bài tập 2.1
Cho Y là nhu cầu mua một loại hàng hoá, X là thu nhập trung bình đầu người ở bảng.
1. Lập phương trình hồi quy Y phụ thuộc vào X
2. Mở rộng độ dài số liệu và độ dài mẫu(range và saple) thêm năm 1988.
3. Nhập thêm số liệu X năm 1988 bằng 2800
4. Mở phương trình và thực hiện dự báo (ghi YF, SE)
5. Gọi thành nhóm để xem ( Y, YF, SE và X).
6.Lập đồ thi theo thời gian cho 4 dãy số trên
a. cùng trên 1 đồ thị (thử dạng line, bar, bar kèm chỉ số)
b. Vẽ 4 đồ thị riêng
7. Lập độ thị scartter diagram có đường regresion line quan hệ Y với X (X ở trục hoành)
Bài 2.2
Cho INDEX là chỉ số giá cổ phiếu cổ phiếu của một công ty, CPI là chỉ số lạm phát của nền kinh tế
® Vẽ đồ thị INDEX và CPI (trục hoành là CPI), đặt tên và lưu lại trên Workfile
® Lập phương trình hồi quy INDEX phụ thuộc vào CPI.
® Xét xem phương trình có ý nghĩa kinh tế hay không?
® Gọi xem số dư RESID sau đó tạo dãy số dư với tên là ee ( ee = RESID)
® Copy ee sang EXCEL. Thực hiện tính tổng số dư để kiểm tra tổng sai số có bằng 0 hay không. ∑eei = 0?
® Thực hiện tương tự đế kiểm tra
∑ee*CPI = 0 và ∑ee*INDEX = 0
INDEX
CPI
1978
96.02
65.2
1979
103.01
72.6
1980
118.78
82.4
1981
128.05
90.9
1982
119.71
96.5
1983
160.41
99.6
1984
160.46
103.9
1985
186.84
107.9
1986
236.34
109.6
1987
286.83
113.6
1988
265.79
118.3
1989
322.84
124.0
LAI_SUAT
CPI
Austria
11.9
7.7
Canada
9.4
4
France
7.5
3.1
Germany
4
1.6
Italy
11.3
4.8
Mexico
66.3
51
Switzeland
2.2
2
United Kingdom
10.3
6.8
United State
7.6
4.4
Bài tập 2.3
Số liệu lãi suất và lạm phát CPI của 9 nước cho ở bảng bên.
1. Lập phương trình hồi quy Lãi suất phụ thuộc vào CPI.
2. Theo kết quả, nhận xét xem dấu hệ số hồi quy của biến CPI có đúng với lý thuyết kinh tế không. Ý nghĩa của hệ số đó như thế nào? Giải thích về mặt kinh tế
3. Vẽ đồ thị sai số (số dư) và so sánh với đồ thị do máy vẽ theo phương trình hồi quy
Y
X
1984
19.467
58.747
1985
19.968
49.135
1986
22.763
64.519
1987
26.585
70.366
1988
28.932
81.148
1989
32.491
98.698
1990
36.495
92.579
1991
40.317
101.302
1992
41.259
71.028
1993
41.624
85.834
1994
45.102
107.648
1995
45.517
87.648
1996
46.044
83.121
Bài tập 2.4
Số liệu Y là lợi nhuận được chia cho cổ đông, X là lợi nhuận sau thuế của một công ty
1.Vẽ đồ thị line để xem số liệu y và x
2. Lập phương trình Y phụ thuộc vào X. Sau đó thực hiện dự báo với với tên biến là YF và có ghi SE.
a. Vẽ đồ thị dạng scartter diagram (có đường regresion line) của Yvà X (X trục hoành)
b. Vẽ đồ thị dạng line của YF và X (X trục hoành)
Y
X2
X3
1991.III
11484
2.26
3.49
1991.IV
9348
2.54
2.85
1992.I
8429
3.07
4.06
1992.II
10079
2.91
3.64
1992.III
9240
2.73
3.21
1992.IV
8862
2.77
3.66
1993.I
6216
3.59
3.76
1993.II
8253
3.23
3.49
1993.III
8038
2.6
3.13
1993.IV
7476
2.89
3.2
1994.I
5911
3.77
3.65
1994.II
7950
3.64
3.6
1994.III
6134
2.82
2.94
1994.IV
5868
2.96
3.12
1995.I
3160
4.24
3.58
1995.II
5872
3.69
3.53
Bài tập 2.5
Cho Y là số bó hoa hồng bán được, X2 là giá hoa hồng, X3 là giá hoa cẩm chướng. Số liệu theo quý
1. Lập hàm hồi quy Y phụ thuộc vào X2. Ghi lại
Nhận xét ý nghĩa thống kê và kinh tế.
2. Lập hàm hồi quy Y phụ thuộc vào X2 và X3
và xem dấu của các hệ số có phù hợp với thực tế hay không ?. Trong kinh tế, hai hàng hoá cùng loại có thể cạnh tranh thay thế nhau hoặc có thể bổ sung cho nhau. Kết quả phương trình hồi quy cho thấy X2 và X3 thuộc quan hệ nào?. Phương trình có ý nghĩa thống kê không?
3. Gọi 2 phương trình trên ra và so sánh R2, R2 adjusted. Đánh giá xem việc thêm biến X3 có giải thích Y tốt hơn không?
CHƯƠNG 3 . CÁC DẠNG HỒI QUY THƯỜNG GẶP TRONG THỰC TẾ
Câu hỏi lý thuyết:
(1) Làm thế nào để thực hiên hồi quy dạng hàm mũ? (2) Ý nghĩa của hệ số phương trình hồi quy dạng tuyến tính và dạng mũ? (3) Biến giả được sử dụng trong những trường hợp nào?
Bài tập 3.1. trang 64
Hàm dạng log-tuyến tính bội
Y : kết quả sản xuất, K: vốn, L:lao đông
1. Lập hàm sản xuất dạng Cobb-Douglas
Y = AKαLβ
Ghi lại kết quả. Kiểm định ý nghĩa thống kê và kinh tế
2. Lập hàm sản xuất dạng Cobb-Douglas như trên nhưng với điều kiện hàm có lợi suất theo quy mô không đổi hay α +β = 1. Ghi lại kết quả. Kiểm định ý nghĩa thống kê và kinh tế
So sánh kết quả 2 hàm sản xuất trên. Nêu ý nghĩa kinh tế qua kết quả ước lượng 2 hàm này
Y
K
L
1986
168
55
35
1987
890
145
170
1988
2569
1024
430
1989
7420
2520
790
1990
9085
2988
1200
1991
16240
5135
1980
1992
21714
8463
2870
1993
27614
12517
3955
1994
41766
17699
5747
1995
55123
21855
9500
1996
62040
23500
11500
1997
77600
26807
14200
Bài tập 3.2, trang 66
Hàm dạng nửa log
Y : là vốn đầu tư. Phương trình vốn đầu tư theo nhịp tăng có dạng
Yt = Y0 ( 1 + r ) t
trong đó Y0 là vốn năm gốc, r là nhịp tăng của vốn hàng năm. Áp dụng phương pháp KTL để tính r từ dãy số ở bảng. Chú ý phương trình trên có thể đưa về dạng
ln Yt = lnY0 + t ln(1+r)
Hay lnYt = B0 + B1t
1. Nhập số liệu Y và nhập thêm biến xu thế thời gian t
Lập hàm hồi quy lnY theo t để tìm b1. Từ b1 = ln(1 + r) tìm 1+r sau đó tính r.
® Hướng dẫn tính số đối log: Kết quả b1 = 0.0946
Mở EXCEL, vào ô bất kỳ viết = exp(0.0946), nhấn enter sẽ thấy kết quả bằng 1.0922
Y
1980
190601
1981
199365
1982
204963
1983
228162
1984
263808
1985
308272
1986
347507
1987
349386
1988
366597
1989
381115
1990
430382
1991
511768
1992
592409
1993
646055
1994
685545
Y
X
49
1
45
2
44
3
39
4
38
5
37
6
34
7
33
8
30
9
29
10
Bài tập 3.3, trang 64
Hàm dạng log-tuyến tính
Cho dãy số Y và X ở bảng
Lập phương trình dạng log-tuyến tính
logY = b0 + b1logX
Thử so sánh kết quả với dạng tuyến tính
Y = b0 + b1X
GDP
M2
1981
1359.3
861
1982
1472.8
908.5
1983
1598.4
1023.2
1984
1782.8
1163.7
1985
1990.5
1286.7
1986
2249.7
1389
1987
2508.2
1500.2
1988
2723
1633.1
1989
3052.6
1795.5
1990
3166
1954
1991
3405.7
2185.2
1992
3772.2
2363.6
1993
4014.9
2562.6
1994
4240.3
2807.7
1995
4526.7
2901
Bài tập 3.4, trang 66
Hàm dạng lin-log
Cho số liệu GDP và M2 của một nền kinh tế. Người ta cần biết nếu tăng số lượng cung tiền tệ M2 lên 1% thì GDP sẽ thay đổi thế nào (bao nhiêu đơn vị). Muốn trả lời phải lập hàm dạng lin-log sau:
GDP = b1 + b2 log(M2)
1. Lập phương trình. Kiểm định thống kê và dấu
2. Trả lời câu hỏi trên
3. Vẽ đồ thị
a. GDP và M2 riêng rẽ
b. Vẽ đồ thị GDP trục tung và M2 trục hoành
Bài tập 3.5, trang 67
Hàm dạng nghịch đảo
Y: Thu nhập, X: tỷ lệ thất nghiệp. Xác định quan hệ phụ thuộc nghịch đảo giữa thu nhập và tỷ lệ thất nghiệp
1. Lập phương trình
Y = b0 + b1 (1/X)
2.Thử lập dạng tuyến tính và so sánh kết quả
Y
X
1958
4.2
6.8
1959
3.5
5.5
1960
3.4
5.5
1961
3
6.7
1962
3.4
5.5
1963
2.8
5.7
1964
2.8
5.2
1965
3.6
4.5
1966
4.3
3.8
1967
5
3.8
1978
6.1
3.6
1969
6.7
3.5
Bài tập 3.6, trang 69
Hàm dạng đa thức
Y : Chi phí toàn phần
X : Mức sản xuất
1. Vẽ đồ thị line để xem dạng đồ thị chi phí
2. Lập hàm hồi quy dạng đa thức
Y = c0 + c1X+ c2X2 + c3 X3
và đánh giá kết quả
Y
X
193
1
226
2
240
3
244
4
257
5
260
6
274
7
297
8
350
9
420
10
Y
X
DD
1980
57.7
831.8
0
1981
66.3
894
0
1982
61.4
981.6
0
1983
89
1101.7
0
1984
96.7
1210.1
0
1985
104.6
1313.4
0
1986
95.8
1451.4
0
1987
90.7
1607.5
0
1988
110.2
1812.4
0
1989
118.1
2034
0
1990
136.9
2258.5
0
1991
159.4
2520.9
0
1992
153.9
2670.8
1
1993
130.6
2836.6
1
1994
164.1
3108.7
1
1995
125.4
3325.3
1
1996
121.7
3531.1
1
1997
104.2
3780
1
Bài tập 3.7, trang 73
Mô hình 2 biến với biến giả
Y: quỹ phúc lợi, X : giá trị sản xuất của một công ty. Đặc điểm là từ năm 1992 trở đi, công ty chịu ảnh hưởng của thay đổi công nghệ trên thế giới dẫn đến các khó khăn trong kinh doanh. Biến giả DD được sử dụng để tách ảnh hưởng của 2 giai đoạn kinh doanh
1. Lập hàm hồi quy
Y = b1 + b2 X + b3 DD
và Y = b1 + b2 X + b3 DD + b4 (DD*X)
2. Tách ra các phương trinh theo 2 giai đoạn trước 1992 và sau 1992
Bài tập 3.8, trang 75
Mô hình với biến giả mùa vụ
Y: Doanh thu bán hàng, X: Thu nhập TB của dân cư, các biến giả quý 2, 3 và 4 tương ứng DD2, DD3,DD4.
1. Lập hàm hồi quy
Y=b1+b2DD2+b3DD3+b4DD4+b5X
2. Xác đinh phương trình cho từng quý
3. Cho nhận xét kết quả
Y
X
DD2
DD3
DD4
1991.I
16.63
136.5
0
0
0
II
19.91
132.1
1
0
0
III
19.41
157.5
0
1
0
IV
24.01
177.7
0
0
1
1992.I
17.55
152.4
0
0
0
II
21.97
150.7
1
0
0
III
20.9
173
0
1
0
IV
25.61
199.8
0
0
1
1993.I
19.46
179.1
0
0
0
II
22.72
167.4
1
0
0
III
22.14
191.6
0
1
0
IV
27.42
227
0
0
1
1994.I
21.42
187.3
0
0
0
II
25.41
185
1
0
0
III
25.49
219.2
0
1
0
IV
32.07
261.5
0
0
1
YL
XL2
XL3
XL4
1968
60.8
4.9
101.1
74.1
1969
61.3
5.6
98.3
80
1970
61.2
8.5
97.6
86.7
1971
61.6
7.7
99.0
92.9
1972
62.3
7.1
100.0
100.0
1973
63.2
6.1
100.5
108.2
1974
63.7
5.8
97.4
116.8
1975
63.8
7.1
93.5
127.3
1976
63.9
7.6
92.6
138.9
1977
64.0
9.7
93.4
148.5
1978
64.0
9.6
94.8
155.4
1979
64.4
7.5
94.6
160.3
1980
64.8
7.2
94.1
165.2
1981
65.3
7.0
95.0
169.4
1982
65.6
6.2
94.0
173.5
Bài tập 3.9, trang 85
Chọn phương trình
YL: Tỷ lệ lực lượng LĐ có việc làm
XL2: Tỷ lệ thất nghiệp
XL3: Tiền lương TB theo giá cố định
XL4: Tiền lương TB theo giá hiện hành
1.Lập 2 phương trình
Y = A1 + A2XL2 + A3XL4 + u
Y = B1 + B2XL2 + B3XL3 + u
2. Trực giác nên chọn phương trình nào? Dấu các hệ số phải nên như thế nào?Nên chọn phương trình nào?
Bài tập 3.10, trang 86
Chọn phương trình
YC: Chỉ số giá cả
XC: Số lượng cung tiền tệ
1.Lập các phương trình
® YC phụ thuộc vào XC
® log(YC) phụ thuộc vào log(XC)
® YC phụ thuộc vào log(XC)
2. Thực hiện các kiểm định thống kê và kinh tế. Cho biết nên chọn phương trình bào? Tại sao?
YC
XC
1968
64.1
110.02
1969
67.7
125.02
1970
72.4
132.27
1971
77.5
137.17
1972
82
159.51
1973
85.6
176.16
1974
88.7
190.8
1975
91.1
216.2
1976
94.9
232.41
1977
100
237.97
1978
106.3
240.77
1979
111.9
249.25
1980
115.6
275.08
1981
118.4
283.89
1982
121
296.05
1983
120.7
325.73
1984
121.1
354.93
CHƯƠNG 4. CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM GIẢ THIẾT OLS
Đa cộng tuyến
Câu hỏi lý thuyết: (1) Làm thế nào để phát hiện có đa cộng tuyên? (2) Tiêu chuẩn để so sánh và chọn hàm hồi quy trong quá trình ước lượng tham số?
Bài tập 4.1. (trang 90,sách)
Cho Y là nhu cầu một loại sản phẩm, X2 là giá sản phẩm, X3 là thu nhập dân cư, X4 là lập từ X3 nhưng có lệch đi một ít, vẫn gần với X3
1. Kiểm tra tính đa công tuyến giữa X2,X3,X4. Cho biết mức độ tương quan các cặp
2. Lập hàm hồi quy Y phụ thuộc X2. Đánh giá ý nghĩa kinh tế và ý nghĩa thống kê
3. Lập hàm hồi quy Y phụ thuộc X2, X3 ?
4. Lập hàm hồi quy Y phụ thuộc X2, X4?
Đánh giá ý nghĩa kinh tế và thống kê.
5. Gọi phương trình mục 2 và mục 4 ra so sánh các t, R2 và R2 adjusted và cho biết thêm biến X4 có giải thích Y tốt hơn không?.
Y
X2
X3
X4
49
1
298
297.5
45
2
296
294.9
44
3
294
293.5
39
4
292
292.8
38
5
290
290.2
37
6
288
289.7
34
7
286
285.8
33
8
284
284.6
30
9
282
281.1
29
10
280
278.8
Bài tập 4.2.
Đa cộng tuyến
Cho Y là tổng chi tiêu cho nhu cầu thịt gà, X2 là mức thu nhập đầu người, X3 là giá thịt gà, X4 là giá thịt lợn, X5 là giá thịt bò
1. Lập các hàm hồi quy Y phụ thuộc vào các biến X2, X3, X4, X5. Nếu không bảo đảm ý nghĩa kinh tế và thống kê thì bỏ bớt biến. Cho biết các phương trình nào chọn được. Ý nghĩa các hàng hoá cùng loại là cạnh tranh thay thế hay bổ sụng?
2. Làm lại câu 1 nhưng các biến dạng log như logY, logX2, logX3,..., logX5. Cho các nhận xét như câu 1.
3. Kiểm tra lại có đa công tuyến giữa các Xi
Y
X2
X3
X4
X5
1980
27.8
397.5
42.2
50.7
78.3
1981
29.9
413.3
38.1
52
79.2
1982
29.8
439.2
40.3
54
79.2
1983
30.8
459.7
39.5
55.3
79.2
1984
31.2
492
37.3
54.7
77.4
1985
33.3
528.6
38.1
63.7
80.2
1986
35.6
560.3
39.3
69.8
80.4
1987
36.4
624.6
37.8
65.9
83.9
1988
36.7
666.4
38.4
64.5
85.5
1989
38.4
717.8
40.1
70
93.7
1990
40.4
768.2
38.6
73.2
106.1
1991
40.3
843.3
39.8
67.8
104.8
1992
41.8
911.6
39.7
79.1
114
1993
40.4
931.1
52.1
95.4
124.1
1994
40.7
1021.5
48.9
94.2
127.6
1995
40.1
1165.9
58.3
123.5
142.9
1996
42.7
1349.6
57.9
129.9
143.6
1997
44.1
1449.4
56.5
117.6
139.2
1998
46.7
1575.5
63.7
130.9
165.5
1999
50.6
1759.1
61.6
129.8
203.3
2000
50.1
1994.2
58.9
128
219.6
2001
51.7
2258.1
66.4
141
221.6
2002
52.9
2478.7
70.4
168.2
232.6
Phương sai thay đổi
Câu hỏi lý thuyết: (1) Thế nào là phương sai thay đổi? (2) Néu phương sai thay đổi thì có hại gì?(3) Làm thế nào để phát hiện ? (4) Cách khắc phục?
Bài tập 4.3
Số liệu nợ nước ngoài DEBT của 15 nước và số liệu GDP tương ứng
1. Đánh giá quan hệ nợ phụ thuộc vào GDP bằng kinh tế lượng
2. Kiểm định xem có hiện tương phương sai thay đổi hay không qua các kiểm định sau:
Kiểm định Park
log(ee^2) = B0 + B1.log(GDP)
Kiểm định White
RESID^2 = B0 + B1.log(GDP) + B2.log(GDP^2)
Kiểm định Glejser
abs(ee) = B0 + B1.GDP
3. Áp dụng WLS dạng sau
DEBT/(ee^0.5) = B0 + B1.GDP/(ee^0.5)
DEBT/ee = B0 + B1.GDP/ee
sau đó kiểm tra lại có hiện tượng phương sai thay đổi hay không. So sánh 2 phương trình trên
DEBT
GDP
2790
4950
300
920
4091
2740
9330
19320
1190
1080
7013
6470
1088
2860
3317
1880
1928
1940
749
960
1438
3950
28630
29370
4194
4000
1286
2400
585
2310
Bài tập 4.4 (Trang 117 )
Phương sai thay đổi
Cho Y là tiền lương, X là năng suất lao động và sigma là độ lệch chuẩn của tiền lương
1. Lập phương trình hồi quy Y phụ thuộc X
2. Lập phương trình hồi quy theo WLS (Hồi quy theo biến mới đã chia cho độ lệch sigma Y/sigma và X/sigma)
So sánh xem phương trình nào tốt hơn (ý nghĩa kinh tế và ý nghĩa thống kê)
Y
X
SIGMA
3396
9355
744
3787
8584
851
4013
7962
728
4104
8275
805
4146
8389
930
4241
9418
1081
4387
9795
1243
4538
10281
1308
4843
11750
1112
GDP
CONS
1960
1555.878
1224.096
1961
1572.298
1160.181
1962
1637.419
1131.513
1963
1774.798
1316.287
1964
1875.941
1370.188
1965
2002.002
1309.305
1966
1926.615
1235.065
1967
1646.905
1043.565
1968
1609.699
1058.832
1969
2087.947
1235.390
1970
2640.218
1551.604
1971
3070.997
1867.574
1972
3188.904
1855.558
1973
3516.296
1933.884
1974
4019.651
2417.253
1975
3880.045
2167.634
1976
4327.858
2324.747
1977
4599.122
2231.733
1978
4371.631
2628.520
1979
4655.339
2388.962
1980
4716.800
2851.020
1981
4381.267
3372.842
1982
4238.208
3500.993
1983
4022.018
3287.975
1984
3817.139
2965.860
1985
4058.358
2841.357
1986
3922.578
2739.181
Tự tương quan
Câu hỏi lý thuyết: (1) Thế nào là có hiện tượng tự tương quan? (2) Nếu có tự tương quan thì có hại gì? (3) làm thế nào để phát hiện? (4) Biện pháp khắc phục?
Bài tập 4.5
Cho số liệu tiêu dùng CONS và GDP.
1. Lập hàm hồi quy CONS phụ thuộc vào GDP
2. Kiểm định DW. (Tra bảng tìm DU, DL)
3. Tính hệ số tương quan cấp một ρ giữa hai bước sai số: ee = ρ ee(-1) với ee là copy lại số dư RESID
3. Áp dụng GLS để ước lượng lại phương trình giữa biến CONS-ρCONS(-1) và GDP-ρGDP(-1). Kiểm định lại xem còn hiện tượng tự tương quan hay không
Y
X
1970
45.72
1015.5
1971
54.22
1102.7
1972
56.29
1212.8
1973
57.42
1359.3
1974
43.84
1472.8
1975
45.73
1598.4
1976
54.46
1782.8
1977
53.69
1990.5
1978
51.7
2249.7
1979
52.32
2508.2
1980
58.1
2732
1981
74.02
3052.6
1982
76.93
3166
1983
92.63
3405.7
1984
92.46
3772.2
1985
108.09
4019.2
1986
136
4240.3
1987
161.7
4526.7
Bài tập 4.6
Tự tương quan (Trang 115 sách KTL)
Y là chỉ số giá và X là kết quả sản xuất
1. Lập phương trình hồi quy Y phụ thuộc X
Kiểm định DW (tra bảng DU, DL, lập trục số) để xem có hiện tượng tự tương quan hay không?
2. Tính hệ số tương quan ρ theo 2 cách
Tính gần đúng theo DW trên máy (ρ1)
Tính theo hồi quy số dư ee = ρ ee(-1)
với ee là copy của số dư RESID. ( ρ2)
3.Ước lượng lại phương trình theo WLS cho phép biến đổi ρ1 và ρ2 đối với Y và X
Y - ρY(-1) và X - ρ X(-1)
So sánh 2 kết quả
HỆ PHƯƠNG TRÌNH
LD
LDNN
LDCN
NN94
CN94
1989
28940.00
21375.27
3249.402
41589.00
32485.00
1990
29412.30
21476.10
3306.700
42003.00
33221.00
1991
30134.60
21907.30
3390.300
42917.00
35783.00
1992
30856.30
22339.50
3473.900
45869.00
40359.00
1993
31579.40
22755.50
3561.900
47373.00
45454.00
1994
32303.40
23155.50
3654.600
48968.00
51540.00
1995
33030.60
23534.80
3755.700
51319.00
58550.00
1996
33760.80
23874.30
3887.700
53577.00
67016.00
1997
34493.30
24226.40
4020.700
55895.00
75474.00
1998
35232.90
24504.10
4157.100
57866.00
81764.00
1999
35975.80
24791.90
4300.400
60895.00
88047.00
2000
36701.80
25044.90
4445.400
63717.00
96913.00
2001
37194.78
25329.64
4548.921
65497.00
106914.0
Số liệu kinh tế Việt nam liên quan 2 ngành sản xuất nông nghiệp và công nghiệp cho ở bảng
LD: Số lượng lao động toàn nền kinh tế, LDNN : Số lượng lao động nông nghiệp,