Tính toán và chọn thiết bị cho trạm bơm theo các số liệu sau :
Q = (90 + 2 số cuối mã số sinh viên) m3/h = 102 m3/h = 0,0283 m3/s
Hđh = (23 +2 số cuối mã số sinh viên ) m= 32 m
Nước ở nhiệt độ : t = 200C
Chiều dài ống hút : l1 = 11+ số cuối msv = 20 m
Chiều dài ống đẩy : l2 = 1500 + 3 số cuối msv = 1512 m
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 3711 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập nộp hoc phần bơm quạt máy nén, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Bách khoa
Bộ môn Thủy khí và máy thủy khí
BÀI TẬP NỘP HOC PHẦN
Bơm Quạt Máy nén
Sinh viên ngành Kỹ thuật Nhiệt
Họ và tên sinh viên :
Lớp đăng ký học phần :
Mã số sinh viên :
Đà Nẵng 2010
Đề bài
Tính toán và chọn thiết bị cho trạm bơm theo các số liệu sau :
Q = (90 + 2 số cuối mã số sinh viên) m3/h = 102 m3/h = 0,0283 m3/s
Hđh = (23 +2 số cuối mã số sinh viên ) m= 32 m
Nước ở nhiệt độ : t = 200C
Chiều dài ống hút : l1 = 11+ số cuối msv = 20 m
Chiều dài ống đẩy : l2 = 1500 + 3 số cuối msv = 1512 m
Bài làm (các hình vẽ trong bài chỉ là ví dụ minh họa, không phải của bài này. Tài liệu tra cứu phải ghi rõ tác giả, tên sách tra theo đồ thị, hình vẽ ,…, ở trang nào)
Tính toán đường kính và chọn vật liệu ống :
a). Tính toán đường kính ống :
Chọn vận tốc trên đường ống hút là : vh = 0,96 m/s
Vận tốc trên đường ống đẩy là : vđ = 1,86 m/s
( chọn theo sách ….. trang …)
Đường kính ống hút :
dh = = = 0,20 (m ) = 200 (mm)
Đường kính ống đẩy :
dđ = = = 0,14 (m) = 140 (mm)
b). Chọn vật liệu đường ống :
Chọn vật liệu làm đường ống là ống thép mới, lắp đặt cẩn thận không hàn , có độ nhám tuyệt đối
D = 0,17 (mm ).
( Tra theo ….trang …. sách …….)
Bố trí đường ống xác định hệ sô tổn thất cục bộ các thiết bị cần thiết lắp trên đường ống (theo bản vẽ và các thiết bị bố trí):
Ta lắp các van hút và van đẩy…..(thiết bị do mình chọn)
Miệng hút của ống hút phải đặt dưới mức nước ở bể hút khoảng (0,5 ÷ 1) m để không khí không lọt vào miệng hút khi bơm làm việc , đồng thời lắp sọt lưới chắn để tránh kẹt đương ống . Hệ số tổn thất của lưới chắn là :
z sl = 5,2 ( Tra theo ….. trang .... sách ….)
Chọn khoá lắp đặt là khoá hình đĩa phụ thuộc góc nghiêng a = 300 có hệ số tổn thất khoá là : z k = 3,91.
Trị số z khi d1 = d2 phụ thuộc góc ngoặt đột của ống có tiết diện tròn là : khi góc ngoặt
a = 900 thì z n = 1,10 ( Tra theo ….. trang .... sách ….)
……
Tính toán hệ số l trên các đường ống :
Chất lỏng chảy trong ống là nước ở 200C nên ta có hệ số nhớt là : n = 1,006. 10- 6 m2/s ( Tra theo ….. trang .... sách ….)
Hệ số Raynold trên đường ống hút là :
Reh = = = 190854,87 > 2320
Hệ số Raynold trên đường ống đẩy là :
Red = = = 258846,92 > 2320
Vậy trạng thái chảy trên đường ống hút và ống đẩy là trạng thái chảy rối .
Hệ số ma sát trên đường ống l :
Giả thiết chất lỏng chảy trong ống thuộc khu vực chảy rối thành không hoàn toàn nhám
l =
Trên đường ống hút :
lh = = 0,0205
Trên đường ống đẩy :
lđ = = 0,0216
Kiểm tra lại : có I1 =27 ; I2 =
I1h = 27 = 87216,6 < Reh
I1đ = 27 = 58018,8 < Ređ
I2h = = 1569414 > Reh
I2đ = = 1070251 > Ređ
Vậy giả thiết chất lỏng chảy rối thành không hoàn toàn nhám là đúng . Vậy : lh = 0,0205
lđ = 0,0216
Tổn thất trên đường ống hút :
hdh = lh = 0,0205 = 0,096( m)
Tổn thất trên đường ống đẩy :
hdđ= lđ = 0,0216 = 41,134( m)
Tính tổn thất sơ bộ :
Cột áp theo yêu cầu : Hyc = Hđh + ht = Hđh + k.Q2
Trong đó :
k = [(lh + + z n + z k ). + (ld + 3z n + z k ). ].
= [(0,0205 + 5,2 + 1,1 + 3,91 ). + (0,0216 + 31,1 + 3,91).].
= 52411,92
Vậy : ht = 52411,92Q2 (Q : m3/s )
Hyc =32+52411,92Q2 = 32 + 52411,92 0,02832 = 73,98 ( m )
Chọn kiểu bơm , xây dựng đường đặc tính lưới , đặc tính cơ bản và điểm làm việc của bơm.
Dựa vào đặc tính sơ bộ : Hyc = 73,98 (m)
Q = 102 (m3/h)
Và sổ tay máy bơm , ta chọn được loại bơm Eta R 125 - 500 / 2 có đường kính bánh công tác D = 340 mm , Công suất 32,5 kW
Các kích thước của bơm : n = 1450 v/ph.
DN1 = 150 mm Mã hiệu đế : 332
DN2 = 125 mm b1 = 800 mm ; b2 = 550 mm
a = 245 mm b3 = 550 mm ; b4 = 290 mm
e = 270 mm g là : M16 320 mm
h1 = 300 mm h4 = 448 mm
h2 = 300 mm l1 = 1850 mm ; l2 = 1300 mm
x = 200 mm V = 235 mm
(có bản vẽ bố trí chung bơm và động cơ kéo bơm) Dựa vào đặc tính của bơm ta có bảng sau :
Q(m3/h)
0
30
50
80
100
120
150
180
200
H (m)
78
76,8
76
74,7
73,6
72
69,6
66,5
63,8
Η
0
0,43
0,65
0,78
0,73
0,65
0,50
0,45
0,21
Ht
Hyc
Với số liệu trên ta vẽ được đường đặc tính (H - Q), (η-Q) của bơm (có bản vẽ) . Với phương án này ta cần dùng 1 bơm và 1 bơm dự trữ.
Vẽ đường đặc yêu cầu :
Ta có : h t - Q = 32 + 52411,92Q2 ( Q : m3/s)
(có thể tính riêng như bảng sau)
Q(m3/h)
0
30
50
80
100
120
150
Hyc (m)
32
35,64
42,11
57,88
72,44
90,24
122,99
Nhận xét :
Tại vị trí lưu lượng Q = 102 (m3/h) thì ta có h t - Q = 73,98 (m ), gần như trùng ngay tại điểm ta tính sơ bộ và hiệu suất 78% (gần Aopt) nên ta không cần điều chỉnh bơm.
Đồ thị thể hiện đặc tính và thông số của bơm làm việc như hình vẽ (hình vẽ minh họa không phải của bài này).
Những vấn đề cơ bản lắp ráp ,vận hành và bão dưỡng thiết bị tram bơm:
Chiều cao bố trí bơm HS :
Chiều cao bố trí bơm HS nhằm tránh hiện tượng xâm thực bơm được tính theo công thức sau :
HS = 10 h thd.H
Trong đó :
Ñ(m) : là cao trình đặt bơm (so với mực nước biển), Chọn Ñ = 900 (m)
h th : Tổn thất trên đường ống hút :
h th = (lh + + z n + z k ). . . Q2
= (0,0205 + + 1,1 + 3,91 ) 0,02832 = 0.508 (m )
H (m) : Cột áp của bơm : H = 73,98 (m)
d : Hệ số xâm thực
d = ( 0,00017 ÷ 0,00022 )ns4/3
Với ns là số vòng quay đặc trưng của bơm :
ns = 3,65 (v/ph) ( Q: m3/s )
Þ ns =3,65 = 35,3 (v/ph)
Þ s = ( 0,00017 ÷ 0,00022 ).35,34/ 3= 0,01969 ÷ 0,02548
Chọn s=0,02548
Vậy cao trình đặt bơm là :
HS = 10 0,508 0,02548 73,98 = 6,637 ( m )
Như vậy hệ thống không bị xâm thực .
Lắp ráp phải chú ý đến các thiết bị, đồng hồ đo áp suất , đồng hồ đo chân không, đo điện , khi cần thiết phải lắp van 1 chiều ở ống hút và ống đẩy để dễ dàng mồi bơm và khởi động bơm.
Trước khi cho bơm làm việc phải mồi bơm ,có thể mồi bằng nhiều cách :
+ Tạo chân không trong bơm và ống hút bằng bơm chân không hoặc bơm phun tia .
+ Cho chất lỏng trên bẻ chứa chảy về bơm và ống hút qua ống đẩy hoăc một phần đường ống phụ .
Trước khi khởi động bơm cần kiểm tra dầu mỡ trong bơm và động cơ , các mối ghép bu lông và hệ thống điện .
Khi khởi động bơm cho động cơ quay ổn định rồi mới từ từ mở khóa ở ống đẩy (i với bơm áp suất thấp thì ngược lại , mở khoá ống đẩy trước rồi mới khởi động , nếu không động cơ sẽ khó khởi động và dễ bị quá tải ).
Trong khi bơm làm việc cần thehệo dõi đồng hồ đo , chú ý nghe tiếng máy để kịp thời phát hiện những hiện tượng bất bình thường và xử lý kịp thời .
Khi chuẩn bị tắt máy , làm thứ tự ngược lại với khi cho máy chạy , đóng van ở ống đẩy trước , tắt máy sau.
Khi bơm làm việ chất lỏng không lên hoặc ít lên cần phải dừng máy để kiểm tra lại:
+ Các van ở ống đẩy và ống hút.
+ Lưới chắn rác có bị lấp kín hoặc miệng ống hút không ở đúng độ cần thiết cách mặt thoáng của bể hút .
+ Bánh công tác quay ngược .
Xuất phát từ đường đặc tính và nhu cầu của người tiêu dùng ta dùng phương pháp điều chỉnh lại bơm như sau :
+ Ta giữ nguyên đường đặc tính ( H - Q ) , thay đổi ( h yc - Q ) bằng cách thay dổi hệ số tổn thất z , thay đổi độ mở của van đẩy , ứng dụng khhi điều chỉnh lưu lượng.
……