Bài tập thực hành lập trình mfc

1.1. Bài 01 – Chương trình minh họa MFC đầu tiên - Yêu cầu: Tạo ứng dụng “MFC AppWizard (EXE)” đơn giản bằng Wizard trong visual C++ 6.0 - Hướng dẫn gợi ý: o Khởi động Visual C++ 6.0 o Dùng chức năng NewProject đểtạo project mới o Chọn loại project “MFC AppWizard (EXE)” o Chọn “Single Document”application o Hoàn tất tạo project, biên dịch và chạy thửchương trình, xem kết quả

pdf19 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2739 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập thực hành lập trình mfc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP,HCM KHOA TOÁN – TIN HỌC BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH MFC 1. Phần 1 – Làm quen với một chương trình viết bằng thư viện MFC 1.1. Bài 01 – Chương trình minh họa MFC đầu tiên - Yêu cầu: Tạo ứng dụng “MFC AppWizard (EXE)” đơn giản bằng Wizard trong visual C++ 6.0 - Hướng dẫn gợi ý: o Khởi động Visual C++ 6.0 o Dùng chức năng New Project để tạo project mới o Chọn loại project “MFC AppWizard (EXE)” o Chọn “Single Document” application o Hoàn tất tạo project, biên dịch và chạy thử chương trình, xem kết quả 1.2. Bài 02 – Chương trình minh họa MDI đầu tiên - Yêu cầu: Tạo ứng dụng “MFC AppWizard (EXE)” đơn giản bằng Wizard trong visual C++ 6.0 - Hướng dẫn gợi ý: o Khởi động Visual C++ 6.0 o Dùng chức năng New Project để tạo project mới o Chọn loại project “MFC AppWizard (EXE)” o Chọn “Multiple document” application o Hoàn tất tạo project, biên dịch và chạy thử chương trình, xem kết quả 1.3. Bài 03 – Chương trình minh họa Dialog based đầu tiên - Yêu cầu: Tạo ứng dụng “MFC AppWizard (EXE)” đơn giản bằng Wizard trong visual C++ 6.0 - Hướng dẫn gợi ý: o Khởi động Visual C++ 6.0 o Dùng chức năng New Project để tạo project mới o Chọn loại project “MFC AppWizard (EXE)” o Chọn “Dialog based” application o Hoàn tất tạo project, biên dịch và chạy thử chương trình, xem kết quả Ths Trần Ngọc Bảo 1/1 Bài tập thực hành lập trình MFC 1.4. Bài 04 – Thay đổi biểu tượng, con trỏ chuột của chương trình - Yêu cầu: Bổ sung bài tập 2.1 o Thay đổi biểu tượng (Icon) của chương trình o Thay đổi con trỏ chuột (Cursor) của chương trình o Thay đổi nội dung của dialog About - Hướng dẫn gợi ý: o Thay đổi con trỏ chuột (Cursor) của chương trình ƒ CWinApp *app = AfxGetApp(); ƒ HICON hIcon = app->LoadCursor(IDC_NODROP); ƒ SetCursor(hIcon); o Hoàn tất tạo project, biên dịch và chạy thử chương trình, xem kết quả 1.5. Bài 05 – Xử lý sự kiện chuột - Yêu cầu: Bổ sung bài tập 2.1 o Khi người dùng click chuột trái, hiển thị thông báo “Bạn vừa nhan trai chuot, toa do X = , Y = ” o Khi người dùng click chuột phải, hiển thị thông báo “Bạn vừa nhan phai chuot, toa do X = , Y = ” - Hướng dẫn gợi ý: o Khi người dùng click chuột trái, hiển thị thông báo “Bạn vừa nhan trai chuot, toa do X = , Y = ” ƒ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + W ƒ Trong Tab Message Maps chọn class name CxxxView ƒ Trong danh sách Messages chọn “WM_LBUTTONDOWN” ƒ Click “Add Function” button, sau đó click “Edit Code” button o Khi người dùng click chuột phải, hiển thị thông báo “Bạn vừa nhan phai chuot, toa do X = , Y = ” ƒ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + W ƒ Trong Tab Message Maps chọn class name CxxxView ƒ Trong danh sách Messages chọn “WM_RBUTTONDOWN” ƒ Click “Add Function” button, sau đó click “Edit Code” button Ths Trần Ngọc Bảo 2/2 Bài tập thực hành lập trình MFC 1.6. Bài 06 – Xây dựng chương trình soạn thảo văn bản đơn giản - Yêu cầu: o Tạo ứng dụng MFC ở chế độ “Single document” o Khi user chọn chức năng “New” Æ tạo 1 cửa sổ soạn thảo EDIT trong vùng client của cửa sổ giao diện chính o Xử lý WM_SIZE để kích thước của cửa sổ soạn thảo EDIT luôn trùng khớp với kích thước vùng client của cửa sổ giao diện chính o Thực hiện các chức năng: Open, Save, Save as, Undo, Cut, Copy, Paste o Giao diện chương trình Ths Trần Ngọc Bảo 3/3 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP,HCM KHOA TOÁN – TIN HỌC BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH MFC 2. Phần 2: Làm quen với ứng dụng Dialog Based 2.1. Bài 01 – Viết chương trình nhập vào 2 số a và b, cho biết số lớn nhất và nhỏ nhất trong 2 số a,b với giao diện như sau Hướng dẫn gợi ý: sử dụng cấu trúc If …Then 2.2. Bài 02 – Viết chương trình nhập vào 2 số a, b và c cho biết số lớn nhất và nhỏ nhất trong 3 số a, b và c với giao diện như sau 2.3. Bài 03 - Nhập vào một số nguyên từ 0 đến 9, hiển thị bằng “chữ” các ký số trên, ví dụ: - Nhập 1 Æ “Một” - Nhập 2 Æ “Hai” - Nhập 3 Æ “Ba” Ths Trần Ngọc Bảo 1/1 Bài tập thực hành lập trình Windows - .. - Nhập 9 Æ “Chín” Hướng dẫn gợi ý: sử dụng cấu trúc Select Case 2.4. Bài 04 - Nhập vào một số nguyên dương N, hiển thị bằng “chữ” số vừa nhập trên, ví dụ: - Nhập 1 Æ “Một” - Nhập 12 Æ “Mười Hai” - Nhập 123 Æ “Một trăm hai mươi ba” Hướng dẫn gợi ý: sử dụng cấu trúc Select Case Ths Trần Ngọc Bảo 2/2 Bài tập thực hành lập trình Windows 2.5. Bài 05 - Viết chương trình nhập vào giá trị nguyên dương N, tính tổng S = 1 + 2 + 3 +…+ N Với giao diện như sau Hướng dẫn gợi ý: sử dụng vòng lặp While, For 2.6. Bài 06- Viết chương trình nhập vào giá trị nguyên dương N, tính tổng S = 1 + 2 + 3 +…+ N Với giao diện như sau Tương tự tính tổng - S = 1 + 3 + 5 + 7 +…+ (2N +1) - S = 2 + 4 + 6 + 8 +…+ 2N Ths Trần Ngọc Bảo 3/3 Bài tập thực hành lập trình Windows 2.7. Bài 07- Viết chương trình nhập vào giá trị nguyên dương N, và số thực X, tính tổng S = X + X2 + X3 + X4 +..+ XN Tương tự tính tổng - S = X + X3 + X5 + X5 +..+ X2N+1 - S = X2 + X4 + X6 +..+ X2N Ths Trần Ngọc Bảo 4/4 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP,HCM KHOA TOÁN – TIN HỌC BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH MFC 4. Phần 2: Làm quen với các control Toolbar, Menu 4.1. Bài 01 – Viết chương trình thể hiện màn hình “Đăng nhập” (login) chương trình như sau - Khi nhấn vào nút “Đăng nhập”, thực hiện kiểm tra o Nếu tên người dùng = “CDSPBD” và mật khẩu = “tinhoc” thì hiển thị thông báo (MessageBox) “Đăng nhập thành công o Ngược lại: thông báo “Không đúng tên người dùng/mật khẩu” - Khi nhấn vào nút “Thoát”Æ Kết thúc chương trình 4.2. Bài 02 – Viết chương trình thể hiện màn hình “Đăng nhập” (login) chương trình như sau Ths Trần Ngọc Bảo 1/1 Bài tập thực hành lập trình Windows - Khi nhấn vào nút “Đăng nhập”, thực hiện kiểm tra o Nếu tên người dùng = “CDSPBD” và mật khẩu = “tinhoc” thì ƒ Ẩn màn hình “Đăng nhập” ƒ Hiển thị màn hình chính với hình thức thể hiện như sau o Ngược lại: thông báo “Không đúng tên người dùng/mật khẩu” - Khi nhấn vào nút “Thoát” hiển thị thong báo “Bạn có muốn thoát chương trình không ?” o Nếu chọn “Yes”Æ Kết thúc chương trình o Ngược lại: trở lại màn hình login Ths Trần Ngọc Bảo 2/2 Bài tập thực hành lập trình Windows 4.3. Bài 03 – Viết chương trình thể hiện thông tin sinh viên với giao diện như hình vẽ - Nhấn vào nút “đọc dữ liệu từ file”: đọc dữ liệu từ tập tin “ThongTinSV.txt” với định dạng như bên dưới đưa vào các control trên màn hình. - Định dạng tập tin “ThongTinSV.txt” Họ và chữ lót: Nguyễn Văn Tên: Thịnh Ngày Sinh: 05/11/2005 Tôn giáo: Không Địa chỉ: 123 Trương Định – Q3 Điện Thoại: 8234567 Email: nvthinh@hcmup.edu.vn Dân tộc: Kinh Giới tính: Nam Ngoại ngữ: Anh Văn, Pháp Văn - Nhấn vào nút “Lưu dữ liệu xuống file”, ghi dữ liệu thông tin sinh viên trên màn hình xuống tập tin “ThongTinSV.txt” - Khi nhấn vào nút “Thoát”Æ Kết thúc chương trình Ths Trần Ngọc Bảo 3/3 Bài tập thực hành lập trình Windows 4.4. Bài 04 – Viết chương trình quản lý học sinh với hệ thống menu và Toolbar như sau - Nhấn vào chức năng “Hệ thống\Đăng nhập” trong menu hoặc nút hình “Chùm khóa” trên ToolBar, hiển thị màn hình login như trong bài tập 01. - Nhấn vào chức năng “Quản lý học sinh\Thông tin học sinh” trong menu hoặc nút hình “Mũ tốt nghiệp” trên ToolBar, hiển thị màn hình thông tin sinh viên như trong bài tập 03. - Nhấn vào chức năng “Hệ thống\Thoát”: Kết thúc chương trình Ths Trần Ngọc Bảo 4/4 Bài tập thực hành lập trình Windows - Hệ thống Menu như sau: Hệ thống thực đơn Hệ thống Danh mục Quản lý học sinh Báo cáo thống kê Ths Trần Ngọc Bảo 5/5 Giúp đỡ - Cấu hình hệ thống - Quản lý người dùng - Đăng nhập - Đổi mật khẩu - Thoát - Danh mục giáo viên - Danh mục quận huyện - Danh mục loại hồ sơ - Hồ sơ học sinh - Phân lớp - Xem điểm - Điểm danh - Khen thưởng - Kỷ luật - Thống kê danh sách học sinh - Bảng điểm - Hướng dẫn sử dụng - Tác giả Ths Trần Ngọc Bảo 1/1 BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH MFC 5. Phần 3: Lập trình CSDL Viết chương trình quản lý học sinh với yêu cầu như sau 5.1. Cơ sở dữ liệu chương trình gồm có các Table sau - Table NguoiDung: quản lý danh sách “người dùng” được phép đăng nhập vào hệ thống, với cấu trúc & dữ liệu tương ứng như sau: MaND (ID) TenND (UserName) MatKhau (Password) HoTen (FullName) DiaChi (Address) Email 1 Admin Admin Quản trị hệ thống 123 Truong Dinh admin@yahoo.com 2 Tinhocsp Tinhocsp Tin Sư Phạm 280 An Dương Vương tinhocsp@yahoo.com 3 Sv01 Sv01 Sinh Viên 153/2 Hoàng Văn Thụ Sv01@yahoo.com - Table HocSinh: quản lý danh sách học sinh của chương trình, với các field như sau STT Tên field Kiểudữ liệu Ghi chú MaHS Autonumber Mã học sinh Ho Text Họ và chữ lót Ten Text Tên học sinh NgaySinh Date Ngày sinh DiaChi Text Địa chỉ DienThoai Text Điện thoại Email Text TonGiao Text Tôn giáo DanToc Text Dân tộc GioiTinh Integer Giới tính 0: Nữ 1: Nam AnhVan Integer Anh văn 0: không có 1: có PhapVan Integer Pháp văn 0: không có 1: có HoaVan Integer Hoa văn 0: không có 1: có BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP,HCM KHOA TOÁN – TIN HỌC Bài tập thực hành lập trình Windows HoTenCha Text Họ tên cha NgheNghiepCha Text Nghề nghiệp của Cha DiaChiCha Text Địa chỉ của cha HoTenMe Text Họ tên mẹ NgheNghiepMe Text Nghề nghiệp của mẹ DiaChiMe Text Địa chỉ của mẹ - Table DanToc: lưu trữ danh mục dân tộc MaDT Ten K Kinh T Tày M Mường H H’Mông - Table TonGiao: lưu trữ danh mục tôn giáo MaTG Ten PG Phật giáo KG Không TC Thiên chúa giáo CD Cao đài HH Hòa hảo 5.2. Bài 02 – Viết chương trình thể hiện màn hình “Đăng nhập” (login) chương trình như sau - Khi nhấn vào nút “Đăng nhập”, thực hiện kiểm tra o Nếu tên người dùng và mật khẩu tồn tại trong Table NguoiDung thì ƒ Ẩn màn hình “Đăng nhập” ƒ Hiển thị màn hình chính với hình thức thể hiện như hình màn hình chính bên dưới Ths Trần Ngọc Bảo 2/2 Bài tập thực hành lập trình Windows • Nếu TenND = “Admin” thì cho phép xem tất cả các chức năng trong hệ thống menu • Nếu TenND = “Tinhocsp” thì cho phép xem tất cả các chức năng trong hệ thống menu ngoại trừ chức năng “Quản lý người dùng” trong hệ thống và “danh mục” • Ngược lại thì cho phép xem tất cả các chức năng trong hệ thống menu ngoại trừ chức năng “Quản lý người dùng” trong “hệ thống”, “danh mục”, “Quản lý học sinh” o Ngược lại: thông báo “Không đúng tên người dùng/mật khẩu” - Khi nhấn vào nút “Thoát” hiển thị thong báo “Bạn có muốn thoát chương trình không ?” o Nếu chọn “Yes”Æ Kết thúc chương trình o Ngược lại: trở lại màn hình đăng nhập. - Nhấn vào chức năng “Hệ thống\Đăng nhập” trong menu hoặc nút hình “Chùm khóa” trên ToolBar, hiển thị màn hình đăng nhập cho phép đăng nhập lại. - Nhấn vào chức năng “Hệ thống\Thoát”: Kết thúc chương trình Ths Trần Ngọc Bảo 3/3 Bài tập thực hành lập trình Windows - Nhấn vào chức năng “Hệ thống\Quản lý người dùng” trong menu hoặc nút hình “3 người” trên ToolBar, hiển thị màn hình quản lý người dùng như hình bên dưới. o Khi màn hình vừa được load, không cho phép người dùng thao tác ƒ Các TextBox ƒ Các nút: Luu, Khong, Thoat o Xử lý nút lệnh “them”: thêm mới người dùng ƒ Cho phép nhập thông trong các TextBox (trừ thông tin ID) ƒ Disbale các nút lệnh “Them”, “Xoa”, “Sua”, “Thoat” ƒ Enable các nút lệnh “Luu”, “Khong” o Xử lý nút lệnh “xoa”: ƒ Nếu TenNguoiDung = “Admin” thì hiển thị thông báo “không được quyền xóa user này” ƒ Ngược lại hiển thị thông báo hỏi “Bạn có muốn xóa không ?” • Nếu chọn “Yes” thì thực hiện xóa và load lại danh sách người dùng • Ngượi lại (chọn “No”): quay lại màn hình quản lý người dùng o Xử lý nút lệnh “sua”: cho phép sửa thông tin người dùng ƒ Cho phép nhập thông trong các TextBox (trừ thông tin ID) ƒ Disbale các nút lệnh “Them”, “Xoa”, “Sua”, “Thoat” ƒ Enable các nút lệnh “Luu”, “Khong” o Xử lý nút lệnh “Khong”: ƒ Hủy bỏ thao tác thêm/sửa thông tin người dùng ƒ Hiển thị thông tin người dùng đã chọn trước đó o Xử lý nút lệnh “Luu”: cập nhật CSDL (thêm/sửa) thông tin người dùng và load lại danh sách người dùng Ths Trần Ngọc Bảo 4/4 Bài tập thực hành lập trình Windows - Nhấn vào chức năng “Quản lý học sinh\Thông tin học sinh” trong menu hoặc nút hình “Mũ tốt nghiệp” trên ToolBar, hiển thị màn hình thông tin sinh viên. Ths Trần Ngọc Bảo 5/5 Bài tập thực hành lập trình Windows o Khi màn hình vừa được load, không cho phép người dùng thao tác ƒ Các TextBox ƒ Các nút: Luu, Khong, Thoat o Xử lý nút lệnh “them”: thêm mới học sinh ƒ Cho phép nhập thông trong các TextBox (trừ thông tin ID) ƒ Disbale các nút lệnh “Them”, “Xoa”, “Sua”, “Thoat” ƒ Enable các nút lệnh “Luu”, “Khong” o Xử lý nút lệnh “xoa”: Hiển thị thông báo hỏi “Bạn có muốn xóa không ?” ƒ Nếu chọn “Yes” thì thực hiện xóa và load lại danh sách học sinh ƒ Ngượi lại (chọn “No”): quay lại màn hình quản lý học sinh o Xử lý nút lệnh “sua”: cho phép sửa thông tin học sinh ƒ Cho phép nhập thông trong các TextBox (trừ thông tin ID) ƒ Disbale các nút lệnh “Them”, “Xoa”, “Sua”, “Thoat” ƒ Enable các nút lệnh “Luu”, “Khong” o Xử lý nút lệnh “Khong”: ƒ Hủy bỏ thao tác thêm/sửa thông tin học sinh ƒ Hiển thị thông tin học sinh đã chọn trước đó o Xử lý nút lệnh “Luu”: cập nhật CSDL (thêm/sửa) thông tin học sinh và load lại danh sách học sinh Ths Trần Ngọc Bảo 6/6 Bài tập thực hành lập trình Windows - Hệ thống Menu như sau: Hệ thống thực đơn Ths Trần Ngọc Bảo 7/7 Hệ thống Danh mục Quản lý học sinh Báo cáo thống kê Giúp đỡ - Cấu hình hệ thống - Quản lý người dùng - Đăng nhập - Đổi mật khẩu - Thoát - Danh mục giáo viên - Danh mục quận huyện - Danh mục loại điểm - Hồ sơ học sinh - Phân lớp - Xem điểm - Điểm danh - Khen thưởng - Kỷ luật - Thống kê danh sách học sinh - Bảng điểm - Hướng dẫn sử dụng - Tác giả